Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án môn Tiếng Việt - Tiết 101: Hoán dụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.88 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo sinh Nguyễn Hoài Ân - Lớp CNV08 - Khoa SPXH - Trường ĐH Phạm Văn Đồng. Tiếng Việt: Tiết 101:. HOÁN DỤ A./ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ - Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ. B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. 2. -. Chuẩn bị của giáo viên: SGK Ngữ Văn 6 tập 2 Bảng phụ Một số sách tài liệu tham khảo Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài SGK Ngữ Văn 6 tập 2 Dụng cụ học tập. C./ NỘI DUNG LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Ẩn dụ là gì? Cho ví dụ - Có mấy kiểu ẩn dụ? đó là những kiểu nào 3. Bài mới: - Ở bài học trước chúng ta đã đi tìm hiểu biện pháp tu từ ẩn dụ. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một biện pháp tu từ mới, đó là hoán dụ. 4. Các hoạt động của bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG GHI BẢNG. 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo sinh Nguyễn Hoài Ân - Lớp CNV08 - Khoa SPXH - Trường ĐH Phạm Văn Đồng. Hoạt động 1: Tìm hiểu hoán dụ là gì?. ( HS: đọc ví dụ trên bảng phụ).. H. Em thấy các từ gạch chân Áo nâu: dùng để chỉ dùng để chỉ ai? nông dân -Áo xanh: dùng để chỉ công nhân -Nông thôn: dùng để chỉ người sống ở nông thôn -Thị thành: dùng để chỉ người sống ở thành phố.. người. I./ Hoán dụ là gì: - Ví dụ: Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. người những những. H. Giữa áo nâu và áo xanh  Áo nâu, áo xanh là những đặc cùng với sự vật được chỉ đến điểm tượng trưng cho người có mối quan hệ như thế nào? nông dân và công nhân  dựa vào mối quan hệ đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm tính chất đó. H. Nông thôn và thị thành  Nông thôn và thành thị là chỉ cùng với sự vật được chỉ có những người sống ở nông thôn mối quan hệ như thế nào? và thành phố và nó bao quanh những con người sống ở trong đấy  dựa vào mối quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng. GV: Cách dùng các từ ngữ gạch chân trong câu thơ của Tố Hoán dụ: là gọi tên sự vật, Hữu là cách dùng hoán dụ. hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó. Vậy hoán dụ là gì? H. Em có nhận xét gì về cách diễn đạt trên của Tố Hữu với cách diễn đạt sau: (Thảo luận) -Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở thành phố đều đứng lên. H. Vậy em hãy cho biết tác dụng của hoán dụ? Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ.. Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.. Cách diễn đạt của Tố Hữu tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn, câu thơ. Ngắn gọn, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. (HS đọc ví dụ trên bảng phụ). Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.. II./ Các kiểu hoán dụ. Có 4 kiểu hoán dụ. 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo sinh Nguyễn Hoài Ân - Lớp CNV08 - Khoa SPXH - Trường ĐH Phạm Văn Đồng -Tìm hiểu ví dụ a.. 1.Lấy một bộ phận cơ thể để gọi cái toàn thể.. H. Từ ngữ gạch chân dùng để chỉ ai?.  Dùng để chỉ bàn tay của con. H. Gữa bàn tay và người lao động có quan hệ với nhau như thế nào?.  Quan hệ bộ phận và toàn thể.. - Tìm hiểu ví dụ b.. (Hs đọc ví dụ b trên bảng phụ). H. Em thấy “một” và “ba” trong câu là những từ dùng để biểu thị điều gì?. Một biểu thị số ít. H. Vậy em hãy cho biết “một” và “ba” thì với số lượng mà nó biểu thị có quan như thế nao?. - Tìm hiểu ví dụ c. H. Em thấy từ “đổ máu” trong câu thơ ý nói lên điều gì? H. Từ “đổ máu” trong ví dụ này với hiện tượng mà nó biểu thị có quan hệ như thế nào?. - Tìm hiểu ví dụ d.. Ví dụ a: người được dùng thay cho” Người lao động” nói chung. Nó là một bộ phận nhưng thay thế Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. cho toàn thể con người. “Hoàng Trung Thông”. Ba biểu thị số nhiều. Ví dụ b: Một cây làm chẳng nên non.  Quan hệ giữa cái cụ thể và Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. cái trừu tượng. “một” Và “ba” là số lượng cụ thể thay cho “số ít” và “số nhiều” nói chung.. (Hs đọc ví dụ c trên bảng phụ). “Ca dao”. 3.Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. Ví dụ c:. Ý nói lên sự hi sinh, mất mát của nhân dân ta. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về  “Đổ máu” là dấu hiệu nói Tình cờ chú cháu đến sự đau thương, mất mát. Vì Gặp nhau Hang Bè. vậy, đây là quan hệ giữa dấu “Tố Hữu” hiệu của sự vât và sự vật. (Hs đọc ví dụ d trên bảng phụ). H. Từ nào trong câu mang biện  Trái Đất pháp tu từ hoán dụ? H. Từ “Trái Đất” trong câu thơ chỉ những ai?. 2.Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 4.Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. Ví dụ d:. Vì sao? Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người: Hồ Chí Minh “Tố Hữu”  Nhân loại, đông đảo những con người sống trên trái đất.. 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo sinh Nguyễn Hoài Ân - Lớp CNV08 - Khoa SPXH - Trường ĐH Phạm Văn Đồng H. Vậy “Trái Đât” với những con người sinh sống trong Trái Đất có mối quan với nhau như thế nào?.  Quan hệ giữa vật chứa đựng. H. Qua tìm hiểu em hãy nhắc lại có mấy kiểu hoán dụ? Đó là những kiểu nào?. -Lấy một bộ phận cơ thể để. và vật bị chứa đựng.. gọi cái toàn thể. -Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. -Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. -Lấy vật chứa đựng để gọi vật III./ Luyện Tập: bị chứa đựng.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.. Bài tập 1:. GV: Gọi Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.. A, làng xóm – người dân (Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng). B, Mười năm – thời gian trước mắt. Trăm năm – thời gian lâu dài. (Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng). C, Áo chàm – người Việt Bắc (Quan hệ giữa dấu hiệu sự vật với sự vật). Bài tập 2: So sánh ẩn dụ và hoán dụ.. GV: Gọi HS nên yêu cầu bài tập 2.. -Giống nhau: Đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. -Khác nhau: Ẩn dụ: Dựa vào quan hệ tương đồng (Hình thức; cách thực hiện; phẩm chất; cảm giác). Hoán dụ: Dựa vào quan hệ tương cận (bộ phân-toàn thể; vật chứa đựngvật bị chứa đựng; dấu hiệu của sự vậtsự vật; cụ thể-trừu tượng).. 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo sinh Nguyễn Hoài Ân - Lớp CNV08 - Khoa SPXH - Trường ĐH Phạm Văn Đồng Bài tâp 3: Chính tả: Nhớ - viết Bài “Đêm nay Bác không ngủ” Viết từ “lần thứ ba thức dậy đến anh thức luôn cùng Bác”.. GV: Cho HS trao đổi vở chấm bài lẫn nhau. GV: Nhận xét:. 5. Củng cố và dặn dò: - Hoán dụ là gì? Cho ví dụ. - Có mấy kiểu hoán dụ? nêu tên các kiểu hoán dụ đó? - Làm bài tập, học bài và soạn bài mới..  NGƯỜI SOẠN. XÁC NHẬN CỦA GVHD. 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×