Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 12 đến 14 - Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.92 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 12:. LỰC ĐẨY ACSIMÉT. Ngày soạn: 13/11/2010 Ngày dạy: 16/11/2010 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy Acsimét 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức về lực ẩy Ác-si-mét F = V.d. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc tập thể và cẩn thẩn trong công việc. B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1giá đỡ, 1cốc nước, 1bình tràn, 1quả nặng (1N) D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Bài cũ: (4’) - HS1: Chữa bài tập 9.1; 9.2; 9.3 - HS2: Chữa bài tập 9.4 III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: (2ph) Tổ chức tình huống học tập Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao ? HOẠT ĐỘNG 2: (15ph)Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng hình 10.2, thí nghiệm gồm có những dụng trong nó: cụ gì? Các bước tiến hành thí nghiệm ? Thí nghiệm: HS trả lời theo yêu cầu của GV. C1: P1 < P -> chứng tỏ vật nhúng trong nước chịu 2 lực tác dụng : P và Fđ (lực đẩy), Fđ và GV : Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đo P ngược chiều nên: P1 = P - Fđ < P P và P1 trả lời C1. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ C2: Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng sung và hoàn chỉnh. bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên Thông qua th/ng yêu cầu HS trả lời C2: HS: Trả lời C2, hoàn chỉnh nội dung. GV giới thiệu về lịch sử Acsimet HOẠT ĐỘNG 3:(10ph) Tìm công thức tính lực đẩy Acsimét Yêu cầu học sinh dự đoán và mô tả tóm tắt II. Độ lớn của lực đẩy Acsimét: dự đoán. 1.Dự đoán: HS dự đoán: Vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì Fđ Nếu nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì của nước càng mạnh. chất lỏng sẽ dân lên như thế nào ? 2.Thí nghiệm kiểm tra: GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để B1: Đo P1 của cốc + vật đưa ra phương án thí nghiệm. B2: Nhúng vật vào nước, nước tràn ra cốc, Yêu cầu học sinh tìm hiểu thí nghiệm 10.3 đo trọng lượng P2. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> và nêu các bước tiến hành. HS : Nêu các bước tiến hành. B3: So sánh P2 và P1 B4: Đổ nước tràn ra vào cốc P1 = P2 + Pnc tràn ra Nhận xét:Fđ = Pnc tràn ra Dựa vào kết quả thí nghiệm các em có C3: Vật càng nhúng chìm nhiều -> Pnước nhận xét gì về Fđ và Pnước tràn ra. dâng lên càng lớn -> Fđ nước càng lớn 3.Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét. - Fđẩy của chất lỏng lên vật được tính như Fđ = d.V thế nào? Trong đó: d là TLR của chất lỏng - Qua công thức. Vậy lực đẩy Acsimét phụ V là thể tích mà vật chiếm chỗ thuộc yếu tố nào ? HOẠT ĐỘNG 4:(8ph) Vận dụng Yêu cầu học sinh giải thích C4 III. Vận dụng: HS giải thích C4 C4: Gầu nước ngập dưới nước thì: P = P1 – Fđ nên lực kéo giảm đi so với khi gầu ở ngoài không khí. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời C5: Fđ nhôm = d.Vnhôm Fđ thép = d.Vthép C5, C6 HS: Trả lời C5, C6, bổ sung và hoàn chỉnh Vnhôm = Vthép -> Fđ nhôm = Fđ thép nội dung. C6: Fđ1 = dd.V Fđ2 = dn.V dn > dd -> Fđ1 < Fđ2 IV. CỦNG CỐ: (2’) - Phát biểu ghi nhớ của bài học. - Làm thế nào để đo lực đẩy Acsimét? Fasm phụ thuộc yếu tố nào?. - HS đọc nội dung ghi nhớ của bài học. V. DẶN DÒ: (3’) - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc phần có thể em chưa biết và trả lời C7 (SGK). - Làm bài tập (SBT). Chuẩn bị bài thực hành: Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành, nắm được các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra. * Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 13:. THỰC HÀNH - NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT. Ngày soạn: 21/11/2010 Ngày dạy: 23/11/2010 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy Acsimét 2. Kĩ năng: Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc theo nhóm và cẩn thẩn trong công việc B. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích và quan sát thực nghiệm: C. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1lực kế GHĐ: 2,5N, vật nặng có V = 50cm3 1bình chia độ, 1 giá đỡ, 1 bình nước, 1 khăn lau khô. Mỗi HS: Mẫu báo cáo thí nghiệm. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Bài cũ: (4’) - Hãy viết công thức tính lực đẩy Acsimét và giải thích các đại lượng trong công thức? - Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước? III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:(15ph) Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm Đo lực đẩy Acsimet cần có dụng cụ nào? 1.Lực đẩy Acsimét HS: Trả lời C4, C5 B1: Trả lời C4, C5 vào báo cáo Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm B2: Đo 3 lần F  F2  F3 nhóm đo FA FA  1 3 Học sinh đo và ghi vào báo cáo GV: Yêu cầu học sinh tiến hành như hình 2. Đo trong lượng nước mà vật chiếm chỗ 11.3 và 11.4 (SGK) hoàn thành C2, C3 và Tính P nước mà vật chiếm chỗ. ghi kết quả vào báo cáo P1  P2  P3 P. 3. 3.Nhận xét kết quả đo vav rút ra kết luận: HOẠT ĐỘNG 2: (20ph) Học sinh làm thí nghiệm GV quan sát các nhóm tiến hành thí Báo kết quả thí nghiệm nghiệm. -Các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và điền vào báo cáo IV. CỦNG CỐ:(2’) Nhận xét quá trình làm thí nghiệm, thu báo cáo của học sinh V. DẶN DÒ: (3’) Xem trước bài Sự nổi, xem lại đặc điểm của áp suất chất lỏng, lực đẩy Acsimet. * RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 14: SỰ NỔI Ngày soạn: 25 /10/2010 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giải thích được khái niệm khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lững - Nêu được điều kiện nổi của vật, giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng 3. Thái độ: - Giáo dục tính trung thực của học sinh trong khi làm thí nghiệm B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1cốc thủy tinh to đựng nước, 1chiếc đinh, 1miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh, 1ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín, hình vẽ tàu ngầm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: HS1: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào? HS2: Vật chịu t/d của 2 lực cân bằng thì có trạng thái chđộng như thế nào? III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1:(5ph) Hướng dân học sinh tiến hành thí nghiệm ? Tại sao khi thả vào nước hòn bi gỗ thì nổi, hòn bi sắt lại chìm ? Tại sao con tàu bằng thép nặng hơn hòn bi thép lại nổi còn hòn bi thép lại chìm? HOẠT ĐỘNG 2: (20ph) Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu C1 và phân I.Điều kiện vật nổi, vật chìm tích lực? C1: Nhúng vật trong chất lỏng chịu tác dụng Học sinh trả lời C1 2 lực tác dụng FA P và PA cùng phương, ngược chiều GV: Yêu cầu HS tìm hiểu C2 và trả lời C2 C : a) P > F vật sẽ chìm xuống 2 A bằng thí nghiệm. b) P = F vật lơ lững Học sinh trả lời theo yêu cầu của GV. c) P < FA vật sẽ nỏi lên HOẠT ĐỘNG 3: (15ph)Nghiên cứu lực đảy Acsimet khi vật nổi lên mặt thoáng chất lỏng GV: Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi C3 và II. Độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi trả lời, bổ sung và hoàn chỉnh. trên mặt thoáng của chất lỏng. HS: Trả lời theo yêu cầu của câu hỏi. C3: Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm câu gỗ < FA1 hỏi C4 và trả lời C4: Vật đứng yên -> vật chịu tác dụng của 2 HS trả lời. lực cân bằng. Do đó P = FA2 So sánh 2 lực FA1 và Fa2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Khi nổi lê thẻ tích phần vật chiếm chỗ sẽ V1 gỗ chìm trong trong nước > V2 gõ chìm như thế nào ? trong nước. -> FA1 > Fa2 Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm câu hỏi C5 và trả lời C5: F = d.v Trong đó; d là trọng lượng riêng của chất lỏng, v là thể tích của vật nhung trong nước. -> câu B sai HOẠT ĐỘNG 4:(5ph) Vận dụng GV: Yêu cầu HS nghiên cứu câu C6 và III. Vận dụng: tóm tắt C6 Vật nhúng trong nước GV nhắc lại cho học sinh thấy vật đặt, nên Vv = Vd mà vật chiếm chỗ = V d vật = d chất cấu tạo nên vật. a. Vật lơ lững: Pv = P1 (P1 trọng lượng mà HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ vật chiếm chỗ) sung và hoàn chỉnh. dV . V = d1.V -> dV = d1 b. bVật chìm xuống P > FA -> dV.V >d1.V ->dV > d1 C7: GV: Ycầu HS làm việc cá nhân trả lời C8. HS trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu C9, nêu điều kiện vật nổi, vật chìm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.. dt . Pt Vt. d thep . Pthep. Vthep. Tàu rỗng -> Vt lớn -> dtàu < d thép dtàu < dnước C8: d thép < dthủy ngân C9: VN = VM nhúng trong cùng chất lỏng F = d.V -> FN = FM + Vật N chìm : FAN < PN + Vật lơ lững : FAM = PM Vậy: PN < PM. IV. CỦNG CỐ: - Nhúng vật trong nước thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật. So sánh P và F? - Vật nổi trên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào ? - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK V. DẶN DÒ: (3’) - Về nhà các học thuộc phần ghi nhớ ở SGK. - Làm bài tập 12.1 đến 12.7 (SBT).. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×