Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011 Tập đọc (tiết 37). NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I/ MỤC TIÊU. Sau bài học này, học sinh biết: - Đọc đúng đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lý do). * Học sinh khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). - Tích hợp lồng ghép giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. * Tranh minh hoạ trang 5, SGK. * Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra - GV giới thiệu khái quát nội dung và phân phối chương trình phân môn Tập đọc học kỳ II. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh vẽ. - Giới thiệu về chủ điểm 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Bức tranh vẽ gì ?. - HS lắng nghe. - Quan sát và mô tả. - HS lắng nghe.. - Tranh vẽ cảnh hai người thanh niên đang ngồi nói chuyện trong một căn nhà vào buổi tối. - Hai người thanh niên trong tranh minh - HS lắng nghe. hoạ là ai ? Một trong số họ là người công nhân số một ? Tại sao anh thanh niên lại được gọi như vậy ? Các em cùng tìm hiểu bài tập đọc Người công nhân số một để biết điều đó. - 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Hoạt động 1: HDHS luyện đọc - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. - HDHS chia đoạn. - HS đọc theo thứ tự : - Yêu cầu 1 HS đọc lời giới thiệu nhân + HS 1: Nhân vật, cảnh trí. vật, cảnh trí, 3 HS đọc từng đoạn trong + HS 1: Lê - Anh Thành ... vào Sài Gòn phần trích vở kịch (lần 1). làm gì ? Trang 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + HS 2: Thành - Anh Lê này ...Sài Gòn này nữa. + HS 3: Thành: - Anh Lê ạ .. Đất nước Việt. - HDHS đọc đúng từ, câu khó, GV ghi - HS đọc. bảng: phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba và yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần - HS đọc nói tiếp theo đoạn lần 2. 2. - HDHS giải nghĩa từ. - HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4. - 4 HS ngồi cùng nhóm bàn luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc - Theo dõi GV đọc mẫu. bài như sau: + Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh hoạt, phân biệt lời tác giả, nhân vật Thành và Lê để thể hiện được tâm trạng khác nhau của từng người. + Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự trăn trở, suy nghĩ về vận nước + Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước, nhiệt tình với bạn bè, nhưng suy nghĩ còn đơn giản, hạn hẹp. - Nhấn giọng ở những từ ngữ : sao lại thôi; vào Sài Gòn làm gì ? Sao lại không bao giờ ... b) Hoạt dộng 2: HDHS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết - HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo hợp trả lời câu hỏi sau khi thảo luận luận nhóm trả lời câu hỏi, nêu nội dung ý nhóm. từng đoạn, bài. - Yêu cầu HS nêu ý từng đoạn, GV chốt ý ghi bảng. - Bổ sung câu hỏi: Sau câu chuyện này, - HS nêu. anh Thành đã làm gì ? - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng. c, Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm. - Lắng nghe, thực hiện. - GV đọc mẫu toàn bài. - GV HDHS cả lớp luyện đọc toàn bài: - 1 HS nêu ý kiến các HS khác bổ sung + Chúng ta nên đọc vở kịch này thế nào và thống nhất. + Người dẫn chuyện: to, rõ ràng, mạch cho phù hợp với từng nhân vật ? - HDHS đọc diễn cảm từng đoạn trong lạc. + Giọng anh Thành: Chậm rãi, trầm tĩnh bài. + Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm sâu lắng. đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến + Giọng anh Lê: hồ hởi nhiệt tình. đồng bào không. Hãy theo dõi thầy đọc - HS theo dõi GV đọc mẫu để rút ra và tìm ra giọng đọc phù hợp với từng lời giọng đọc. - HS nêu. nói của nhân vật. - GV yêu cầu HS nêu giọng đọc của Trang 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> từng cụm từ cần chú ý khi đọc diễn cảm, sau đó chữa ý kiến cho HS. - GV nêu yêu cầu đối với học sinh khá giỏi đọc phân vai, diễn cảm theo nhóm. - Thi đọc diễn cảm theo phân vai đối với học sinh khá giỏi. 3. Củng cố - dặn dò - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của đoạn trích - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và soạn bài. - 3 HS thi đọc diễn cảm.. - 1 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. Toán ( Tiết 91):. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I.MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh có thể: - Biết tính diện tích của hình thang. - Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra * GV vẽ một hình thang lên bảng, yêu cầu HS nêu đặc điểm hình thang: ? Trên bảng thầy có hình gì ? Đọc tên - Hình thang ABCD ( Đáy AB // đáy DC; 2 cạnh bên AD hình? ? Hình thang ABCD này có đặc điểm gì ? và BC; Chiều cao AH) - Là hình thang vuông vì có cạnh bên ? Hình thang ABCH là hình thang gì ? Vì AH vuông góc với hai đáy AB và HC. sao ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. - Các em đã được nhận biết về hình thang. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cách tính diện tích hình thang. GV ghi tựa đề. b. Hoạt động: - HS lắng nghe và thực hiện theo * Bước 1 GV nêu: Hôm trước thầy đã hướng dẫn. yêu cầu các em về chuẩn bị 2 hình thang giống hệt nhau (bằng bìa). Mời cả lớp để 2 hình thang đó lên bàn (chuẩn bị kéo) - Các em sẽ làm theo hướng dẫn của GV: - HS kẻ vào cả 2 hình của mình. - Lấy M là trung điểm cạnh BC (Trung điểm là điểm giữa) - Nối AM, hạ đường cao AH (đường cao vuông góc với cạnh đáy) Trang 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * GV nêu: Trên tay thầy có thêm 1 hình thang bằng hình thang trên bảng (GV áp tay vào hình trên bảng để HS nhận biết)  Như vậy thầy cũng có hai hình thang giống nhau. Thầy trò mình cùng thực hiện như sau: - Dùng kéo cắt hình tam giác ABM ( cắt - HS thực hành cắt ghép. theo đường AM ) (Đây là phần còn lại: GV áp vào hình có trên bảng) + Bây giờ các em hãy ghép tam giác ABM với hình tứ giác AMCD sao cho đỉnh B của tam giác trùng với đỉnh C của tứ giác, đỉnh M của tam giác trùng với đỉnh M đã cho ban đầu. ? Hình vừa ghép được là hình gì ? * Đặt tên đỉnh K và nêu đỉnh K trùng với - Hình tam giác đỉnh A. * GV kết luật: Như vậy khi cho hình thang ABCD và điểm M là trung điểm của cạnh BC. Cắt tam giác ABM rồi ghép với hình tứ giác AMCD ta được tam giác ADK. ? Em có nhận xét gì về diện tích của hình - Diện tích hình thang ABCD và diện thang ABCD và diện tích của hình tam tích hình tam giác ADK bằng nhau. giác ADK.  Hình dạng khác nhau nhưng diện tích bằng nhau ( Được học điều này ở lớp dưới). ? Nhìn trên hình vẽ hãy so sánh các độ dài sau : AB = CK ( Đoạn AB chính là đoạn CK ) AH là chiều cao của tam giác ADK và cũng chính là chiều cao của hình thang ABCD. ? Hãy nêu cách tính diện tích hình tam - HS thực hiện tính giác ADK. DK X AH 2 (DCCK )X AH = 2. Diện tích hình tam giác ADK = Mà. DK X AH 2. =. (DCCK )X AH 2. Vậy diện tích hình thang =. (DC AB)X AH 2.  Dựa vào nhận xét trên hãy nêu cách tính diện tích hình thang ?. - 1 đến 2 HS nêu Trang 4. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV dán quy tắc lên bảng - Ta quy ước S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao. ? Hãy viết biểu thức tính S hình thang. - 2 - 3 HS nhắc lại - Hs thực hiện. (ab) Xh S= 2. 3. Luyện tập. Bài 1( trang 93 ) - Áp dụng công thức tính -GV hướng dẫn, nhận xét, chữa bài ( Phần b khuyến khích HS khá giỏi lên bảng làm).. - HS đọc yêu cầu. 12  8 x5 = 50 cm2 2. 9,4  6,6 x10,5 = 84 m2 2. Bài 2( trang 94 ) - Hs thực hiện làm bài - GV yêu cầu HS làm phần a 4  9X 5 - HS đổi bài làm cho nhau và chấm chéo  32,5 cm2 a, S = 2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh. Phần b: Khuyến khích học sinh khá giỏi b, S = 3  7 X 4  20 cm2 2 thực hiện. Bài 3 (trang 94): Khuyến khích học - Học sinh nêu cách giải, Hs khác nhận xét sinh khá giỏi thực hiện. Bài giải - GV hướng dẫn HS Chiều cao của hình thang là: - Yêu cầu học sinh nêu cách giải ( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m ) - GV nhận xét đánh giá bài làm của học Diện tích của thửa ruộng hình thang là sinh và chữa bài. ( 110 + 90,2 ) X 100,1 : 2 = 10020,01 ( m2 ). Đáp số : 10 020,01 m2 4, Củng cố dăn dò. * Tổ chức trò chơi. - Chọn kết quả đúng bằng cách nối các hình thang với kết quả đúng. ( Thực hiên như chuẩn bị đồ dùng ) - GV nhận xét giờ học. -HS chuẩn bị bài sau. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC Bài 9: EM YÊU QUÊ HƯƠNG A- MỤC TIÊU: - Biết những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy A3, bút màu để vẽ tranh. - Các bài thơ, bài hát … nói về tình yêu quê hương đất nước. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Trang 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I . Kiểm tra: + Hãy nêu một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập ? II. Bài Mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em” - Yêu cầu HS đọc truyện trước lớp. - HS đọc truyện. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Vì cây đa là biểu tượng của quê hương .. Cây đa đem lại nhiều ích lợi cho mọi người. + Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? + Mỗi lần về quê, Hà lại cùng các bạn chơi dưới gốc cây đa. + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì ? + Để chữa cho cây đa sau trận lụt. + Những việc làm của bạn Hà thể hiện + Bạn rất yêu quý quê hương. tình cảm gì đối với quê hương ? + Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy + Đối với quê hương chúng ta phải gắn đối với quê hương chúng ta phải làm gì? bó, yêu quý và bảo vệ quê hương. Tích - Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu cực tham gia bảo vệ môi trường xung quanh ta. trả lời của HS. - GV kết luận giáo dục bảo vệ môi - HS đọc 4 câu thơ SGK trường : Chăn sóc, bảo vệ cây xanh, tích cực tham gia trồng cây ở đường làng, sân trường … Hoạt động 2: Thảo luận làm bài tập 1 SGK trang 30 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 SGK - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1 SGK - GV mời một số HS ghi kết quả lên trang 30. - HS thảo luận theo cặp đôi. bảng. - Một số HS ghi kết quả trên bảng. * Đáp án: +Thể hiện tình yêu quê hương : a,b,c,d,e. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Các - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. em phải tích cực tham gia bảo vệ môi trường sống bằng những hành động thiết thực như : trồng cây ở trường, ở đường làng, ngõ xóm.  Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo - HS trao đổi vơí nhau theo gợi ý của GV. - Một số HS trình bày trước lớp. các gợi ý sau đây : + Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về - Các HS khác có thể nêu câu hỏi yêu cầu quê hương mình ? bạn trả lời về những vấn đề mình quan + Bạn đã làm được những gì để thể hiện tâm. tình yêu quê hương ? - Hướng dẫn HS biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp Trang 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phần xây dựng quê hương. - Nhận xét, bổ sung, khen ngợi những HS có câu trả lời hay.  Hoạt động tiếp nối - Yêu cầu mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh , ảnh về quê hương. KHOA HỌC BÀI 37:. DUNG DỊCH. I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch.. - Biết tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng). - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69. - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ: Hỗn hợp. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. H : Hỗn hợp là gì ? cho ví dụ. - HS khác theo dõi, bổ sung. H : Nêu cách tạo một hỗn hợp ? Ví dụ. - GV nhận xét – ghi điểm 2. Giới thiệu bài mới: “Dung dịch”. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:  Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. a) Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối). b) Thảo luận các câu hỏi: - Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? - Dung dịch là gì? - Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết. - Đại diện các nhóm nêu công thức pha - Giải thích hiện tượng đường không tan dung dịch nước đường (hoặc nước hết? muối). - Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có - Khi cho quá nhiều đường hoặc muối đường (hoặc muối) không tan hết mà vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc. còn đọng ở đáy cốc. - Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hoà. - Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên Trang 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> một số dung dịch khác? - Kết luận: - Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng. - Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó. - Nước chấm, rượu hoa quả.  Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả lời các nội dung : - Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?. - Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối,… Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó.. - Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69 SGK. - Dự đoán kết quả thí nghiệm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li. - Chưng cất. - Trong thực tế người ta sử dụng - Tạo ra nước cất. phương pháp chưng cất đề làm gì? - Kết luận: - Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. - Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác. 4. Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài + Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học. - Nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 04 tháng 1 năm 2011 Chính tả (tiết 19) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh có thể: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài tập 3 a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ. - Bài tập 3a và 3b viết sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. Dạy - học bài mới 1.1. Giới thiệu bài GV nêu: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe thầy đọc để viết đoạn văn Nhà. Hoạt động học - HS lắng nghe. Trang 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> yêu nước Nguyễn Trung Trực và làm bài tập chính tả. 1.2 Hướng dẫn nghe - viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn Gọi 1 HS đọc đoạn văn, sau đó hỏi:. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó trả lời câu hỏi của GV, các bạn khác theo dõi bổ sung thêm ý kiến. + Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn + Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một Trung Trực ? gia đình nghèo. Năm 23 tuổi, ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở phủ Tây An và lập nhiều chiến công. Ông bị giặc bắt và hành hình. + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã + Bao giờ người Tây mhổ hết cỏ nước có câu nói nào lưu danh muôn đời ? Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn - HS nêu trước lớp, ví dụ : Chài lưới, khi viết chính tả. nổi dậy, khởi nghĩa, khảng khái... - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vừa tìm được. vào vở nháp. - Hỏi: Trong đoạn văn em viết hoa - Những chữ đầu câu và tên riêng: những chữ nào ? Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tây An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây, Nam. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài. - HS nêu. - GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết chính tả. d) Soát lỗi, chấm bài 1.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HDHS bài mẫu. - HS lắng nghe, thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - 2 HS ngồi cùng một bàn thảo luận, làm vào vở bài tập, 1 HS làm trên bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - 1 HS nhận xét. bảng. - Gọi HS đọc bài thơ hoàn chỉnh. - 1 HS đọc bài thơ hoàn chỉnh. Nhận xét và kết luận bài giải đúng. Tháng giêng của bé Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miến trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả- những mặt trời vàng mơ Tháng giêng tự đến bao giờ ? Đất trời vẫn tiếp bài thơ ngọt ngào.. Theo Đỗ Quang Huỳnh Trang 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 3 a, Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Tổ chức cho HS điền nhanh tiếng theo - 2 HS tiếp sức thi điền tiếng. Mỗi HS nhóm. chỉ điền một tiếng. - Gọi HS nhận xét từng đội thi. - 1 HS nhận xét. - Các tiếng điền đúng : - Tổng kết cuộc thi. + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi : - Nhận xét kết luận lời giải đúng. + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con dành dụm... b, Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Tổ chức cho HS điền nhanh tiếng theo - 2 HS tiếp sức thi điền tiếng. Mỗi HS nhóm. chỉ điền một tiếng. - Gọi HS nhận xét từng đội thi. - 1 HS nhận xét. - Tổng kết cuộc thi. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được - HS chuẩn bị bài sau. và chuẩn bị bài sau Toán (Tiết 92 ). LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. Sau bài học này, học sinh biết: - Tính diện tích hình thang. - Yêu thích sự chính xác, khoa học của Toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ vẽ sẵn hình trong bài tập 3 a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra - GV gọi 2 HS lên bảng là bài tập 2a - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp và bài trong vở bài tập. theo dõi và nhận xét. - Gọi HS dưới lớp nêu quy tắc và công - 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét. thức tính diện tích hình thang. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta cùng - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết vận dụng công thức tính diện tích hình học. thang để giải các bài toán có liên quan. 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi - HS làm bài vào vở bài tập. Trang 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS nêu kết quả trước lớp.. - 3 HS lần lượt nêu kết quả bài làm của mình trước lớp : a, S = (14 + 6 ) x 7 : 2 = 70 (cm2) 2 3. 1 2. 4 9. b, S = (  )  : 2 . 7 (m2) 20. c, S = (2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15(m2) - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. lại cho đúng. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. tra bài lẫn nhau. Bài 2: Khuyến khích học sinh khá giỏi - 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp theo - GV gọi HS đọc đề bài. dõi và đọc lại đề bài trong SGK. - Trả lời câu hỏi hướng của GV để rút ra - GV hướng dẫn giải : cách giải : + Bài toán cho em biết những gì và + Bài toán cho biết : Thửa ruộng hình thang có: yêu cầu em tìm gì ? Đáy lớn 120m Đáy bé bằng. 2 đáy lớn. 3. Chiều cao kém đáy bé 5m + Cứ 100m2 : 64,5kg thóc Cả thửa ruộng : .......kg thóc ? + Để biết cả thửa ruộng thu được bao + Chúng ta biết được diện tích của thửa nhiêu ki-lô-gam thóc chúng ta phải biết ruộng được gì ? + Để tính được diện tích của thửa + Biết độ dài đáy lớn, đáy bé, chiều cao của thửa ruộng hình thang. ruộng ta biết được những gì ? + Vậy bước đầu tiên để giải toán em + Tìm đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình thang. phải tìm gì ? + Tính diện tích của thửa ruộng. + Sau đó em làm tiếp thế nào ? + Tính số ki-lô-gam thóc thu được. - 1 HS lên bảng làm bài, HS khác quan - GV yêu cầu HS giải bài toán. sát, nhận xét. Bài giải Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: 120 x 2 : 3 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 80 - 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2) Số ki-lô-gam thóc thu được là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số : 4837,5kg - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. bảng. Trang 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét, kết luận về bài giải - Theo dõi bài chữa và kết luận của GV. đúng. Làm bài chữa của mình. Bài 3 a; ý b khuyến khích học sinh khá giỏi. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc - HS làm bài. đề bài và tự làm bài vào vở bài tập. - GV treo bảng phụ có sẵn hình vẽ. - GV lần lượt gọi HS báo cáo kết quả làm bài. + Diện tích các hình thang AMCD, - HS báo cáo theo chỉ định của GV. MNCD, NBCD bằng nhau, đúng hay sai? + Vì sao ? + Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau là đúng. + Quan sát hình ta có : Độ dài đáy bé các hình thang bằng nhau là 3cm. Có chung đáy lớn DC. Có độ cao cùng bằng chiều rộng của hình 1 chữ nhật ABCD. + Diện tích hình thang AMCD bằng 3 Vậy 3 hình có diện tích bằng nhau. diện tích hình chữ nhật ABCD đúng hay + Ta có : sai ? Vì sao ? Diện tích hình chữ nhật ABCD là : SABCD = AD x DC Diện tích hình thang AMCD là : (AM + DC) x AD : 2 1 3. = (  DC  DC )  AD : 2 1 3. 1 3. ( Vì AM = ; AB  DC ). - GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh. 3. Củng cố - dặn dò Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang vuông. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài để giờ sau luyện tập.. 4  (  DC )  AD : 2 3 2 2   ( AD  C )   S ABCD 3 3. Vậy câu b sai - 1 HS nhắc lại. - Lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh có thể:. Trang 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (nội dung ghi nhớ). * Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (bài tập 1, mục III), thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (bài tập 3). * Học sinh khá giỏi thực hiện được yêu cầu của bài tập 2 (Trả lời câu hỏi, giải thích lý do). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. * Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục I * Các câu văn ở mục I. * Giấy khổ to kẻ sẵn bảng. STT Câu ghép. Vế 1. Vế 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Giới thiệu bài: Những tiết Luyện từ và câu trong học kì II chương trình Tiếng Việt 5 cung cấp cho các em vốn từ, câu ghép và các biện pháp liên kết câu nhằm tăng cường kĩ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, dựng bài cho các em khi nói và viết. Bài hôm nay các em cùng tìm hiểu về câu ghép. 2. Dạy học bài mới 2.1. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc bài. bài tập.Yêu cầu HS đánh dấu số thứ tự 1 HS phát biểu của các câu trong đoạn văn. Câu 1: Mỗi lần … con chó to. - Gọi HS nêu thứ tự các câu trong đoạn Câu 2: Hễ con chó … giật giật. văn. Câu 3: Con chó ... Phi ngựa. Câu 4: Chó chạy ... ngúc nga ngúc ngắc. - GV hỏi: - HS nối tiếp nhau trả lời. + Muốn tìm chủ ngữ trong câu em đặt + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? câu hỏi nào? + Muốn tìm vị ngữ trong câu em đặt câu + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? hỏi nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 2 theo cặp. - HS làm việc theo cặp - Gợi ý HS: Dùng gạch chéo ( / ) để phân định CN và VN, gạch 1 gạch ( -----) dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch ( = ) dưới bộ phận VN. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài.. Trang 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 1: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. Câu 2: Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai cho giật giật. Câu 3: Con chó / chạy sải thì con khỉ / gò lưng như người phi ngựa. Câu 4: Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. - Ở câu 1 em xác định CN, VN bằng - Đặt câu hỏi: Con gì cũng nhảy phốc cách nào? lên ngồi trên lưng con chó to ? ( Trả lời: Con khỉ, nên con khỉ là bộ phận chủ ngữ) - Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?( nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to, nên phần này làm vị ngữ ) - Hỏi tương tự với câu 2,3,4. - Giải thích tương tự như trên - Nhận xét Bài 2 - Em có nhận xét gì về số vế câu của các + Câu 1 có 1 vế câu. Câu 2,3,4 có 2 vế câu ở đoạn văn trên? câu. - Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu + Câu đơn là câu do một cụm CN-VN ghép? tạo thành. - Giới thiệu: Câu đơn là câu do một cụm - Lắng nghe. CN- VN tạo thành. Câu ghép là câu do nhiều cụm CN- VN tạo thành. - Em hãy xếp các câu trong đoạn văn - 1 HS lên trên bảng lớp. - Nhận xét trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm bạn trên a. Câu đơn: câu 1 b. Câu ghép: câu 2,3,4. bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 - Yêu cầu HS tách các câu ghép nói trên - 2 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận và làm bài thành một câu đơn và giải thích vì sao. - Gọi HS phát biểu - Trả lời: không thể tách mỗi cụm CNVN trong các câu ghép trên thành mỗi câu đơn vì các câ rời rạc, không liên quan đến nhau, khác nhau về nghĩa. + Thế nào là câu ghép? + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. + Câu ghép có đặc điểm gì? + Mỗi vế của câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn, có đủ CN-VN và các vế câu diễn đạt những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. - Kết luận: Đó là các đặc điểm cơ bản - Lắng nghe. của câu ghép 2.2.Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. SGK. - Em hãy lấy ví dụ về câu ghép để minh - 3 HS lấy ví dụ Trang 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hoạ cho ghi nhớ. - Ghi nhanh câu HS đặt lên bảng. - Nhận xét Kết luận: Dựa vào số lượng vế câu ghép, câu được chia ra thành câu đơn và câu ghép. Câu đơn có một vế câu, câu ghép gồm từ hai vế câu trở lên. Mỗi vế câu trong câu ghép phải thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý nghĩa của những vế câu khác. Khi bị tách rời các vế câu, sẽ tạo nên những câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa. 2.3. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp. - Gọi 1 HS lên bảng tìm câu ghép có trong đoạn văn. + Em hãy đọc các câu ghép có trong đoạn văn. + Căn cứ vào đâu em xác định đó là những câu ghép? + Em hãy xác định các vế câu trong từng câu ghép. - Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời / xanh thẳm biển / cũng thẳm xanh, như dân cao lên, chắc nịch. Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt biển / mơ màng dịu hơi sương. Câu 3. Trời / âm u mây mưa. biển / xám xịt, nặng nề. Câu 4. Trời / ầm ầm dông gió. biển / đục ngầu, giận dữ…. Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp ai / cũng thấy như thế Bài 2: Khuyến khích học sinh khá giỏi. + Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa - Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm tìm được ở bài tập 1 thành 1 câu đơn được ở bài tập 1 thành 1 câu đơn. Vì mỗi vế được không? vì sao? câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác. - Nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời Bài 3 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu - HS đọc bài. của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên làm trên bảng lớp - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên - Nhận xét. bảng. - Nhận xét, cho điểm HS đặt câu tốt - 4 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Trang 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Củng cố - dặn dò - Hỏi: Thế nào là câu ghép? Câu ghép có đặc điểm gì? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. KĨ THUẬT Bài 21: Nuôi dưỡng gà I. Mục tiêu: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tác dụng và cách sử dụng thức ăn - HS trả lời nuôi gà? B. Bài mới:1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học, ghi đầu bài lên bảngg. 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. GV: Công việc cho gà ăn , uống được gọi chung là nuôi dưỡng gà. - Yêu cầu HS đọc SGK . - HS đọc SGK và nêu: ? Nêu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng nuôi dưỡng gà nhằm mục đích cung gà? cấp nước và các chất dinh dưỡng cần GV tóm tắt lại nội dung hoạt động 1: Nuôi thiết cho gà. dưỡng gà là công việc cho gà ăn uống nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà, giúp gà khoẻ mạnh lớn nhanh sinh sản tốt... * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn , uống. a) Cách cho gà ăn: - Yêu cầu HS đọc mục 2a SGK - HS đọc SGK ? Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh - HS nêu như SGK: thời kì gà con: trưởng? ăn liên tục suốt ngày đêm. thời kì gà giò: tăng cường ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất bột đường, đạm, vi ta min. - Nhận xét bổ sung và tóm tắt theo nội dung như SGK. b) Cách cho gà uống: - Nêu vai trò của nước trong đời sống động -HS nêu như SGK. Trang 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> vật ? - Nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà? nêu cách cho gà uống nước? - Nhận xét bổ sung và nêu tóm tắt cách cho gà uống theo ND SGK. KL: khi nuôi gà phải cho gà ăn , uống đầy đủ, đủ chất và đủ lượng , hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp vớ nhu cầu dinh dưỡng ở từng thời kì sinh trưởng...... * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Yêu cầu HS làm vàp phiếu học tập câu hỏi - HS làm bài tập. trong SGK. - GV nêu đáp án cho HS đối chiếu bài làm của mình để tự đánh giá. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - HS báo cáo kết quả . 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của HS. Dặn học sinh đọc trước bài sau: Chăm sóc gà. Thứ tư ngày 05 tháng 1 năm 2011 Toán ( Tiết 93 ). LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh biết: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán có liện quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các hình minh hoạ bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3a - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp và bài trong vở bài tập. theo dõi và nhận xét. - Gọi HS dưới lớp nêu quy tắc và công - 2 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét. thức tính diện tích hình thang, diện tích hình tam giác. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta cùng - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết làm các bài toán luyện tập về diện tích học. hình tam giác, hình thang, các bài toán có liên quan diện tích các hình và tỉ số phần Trang 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trăm. 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và tích hình tam giác. nhận xét. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi 1HS nêu kết quả làm bài của - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi bài mình. nhận xét. a, S = 3 x4 : 2 = 6 (cm2) b, S = 2,5 x 1,6 : 2 = 2 (m2) c, S =. 2 1 1  : 2  (dm2) 5 6 30. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó - Vì trong tam giác vuông hai cạnh góc hỏi: Vì sao khi tính diện tích của hình vuông chính là đáy và chiều cao tương tam giác vuông em lại lấy độ dài hai cạnh ứng của hình. góc vuông nhân với nhau rồi chia cho 2 ? Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài, quan sát hình - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm và tự làm bài. bài vào vở bài tập. - GV theo dõi HS làm bài và hướng dẫn riêng cho các HS yếu: + Phân tích hình để thấy chiều cao AH vừa là chiều cao của hình thang ABED vừa là chiều cao của hình tam giác BEC. + Tính diện tích của hình thang ABED và diện tích của hình tam giác BEC. Thực hiện phép trừ hai số đo diện tích vừa tìm được. Kẻ đường cao BH' của tam giác BEC. - Vì BH' vuông góc với EC nên cũng vuông góc với DC nên cũng là đường cao của hình thang ABCD BH' = BH = 1,2dm. Diện tích tam giác BEC là : 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABED là : (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích của hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là : 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số : 1,68dm2 - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. bảng. - GV hỏi HS: Hãy giải thích vì sao - 1 HS trả lời, cả lớp nghe và nhận xét. chiều cao AH vừa là chiều cao của hình Trang 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thang ABED vừa là chiều cao của hình tam giác BEC ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Khuyến khích học sinh khá giỏi. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc - 1 HS đọc bài trước lớp, HS khác theo đề bài. dõi và đọc lại đề bài trong SGK. - GV hỏi : - HS trả lời : Bài toán cho biết những gì ? Bài toán cho biết : Mảnh vườn hình thang có : Đáy bé 50m; đáy lớn 70m; chiều cao 40m. - 30% diện tích mảnh vườn trồng đu đủ. - 25% diện tích mảnh vườn trồng chuối. - 1,5m2 đất trồng được một cây đu đủ. - 1m2 đất trồng được một cây chuối. + Bài toán yêu cầu tính gì ? + Bài toán yêu cầu : a, Tính số cây đu đủ trồng được. b, Tính số cây chuối trồng nhiều hơn số cây đu đủ. - 1 HS nêu, HS khác nhận xét và rút ra cách tính : + Tính diện tích của mảnh vườn. + Tính 30% diện tích của mảnh vườn. + Tính số cây đu đủ trồng được. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài lớp làm vào vở bài tập. - GV mời một HS lên nêu cách tính số Bài giải a, Diện tích của mảnh vườn hình thang cây đu đủ trồng được. là: (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng cây đu đủ là: 2400 x 30 : 100 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b, Diện tích trồng chuối là : 2400 x 25 : 100 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là : 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng nhiều hơn số cây đu đủ là 600 - 480 = 120 (cây) Đáp số: a, 480 cây ; b, 120 cây - GV mời 1 HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa bạn trên bảng. lại cho đúng. - GV chỉnh sửa bài làm của HS cho - Theo dõi bài chữa và kết luận của GV. Trang 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chính xác, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cùng Đổi chéo vở để kiểm tra. bàn đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 3. Củng cố - dặn dò Yêu cầu HS nhắc lại: + Cách tính diện tích của hình thang. - 2 HS nhắc lại. + Cách tìm một số phần trăm của một - Lớp nhận xét bổ sung. số. - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe. - Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài để - HS chuẩn bị dụng cụ và đồ dùng cho giờ sau luyện tập. bài hình tròn, đường tròn. Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU. Sau bài học này, học sinh biết: -Đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. -Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không yêu cầu giảI thích lý do). - Học sinh khá giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật (câu hỏi 4). - Tích hợp lồng ghép giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. * Tranh minh hoạ trang 10, SGK. * Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng đọc diễn cảm theo -2 HS lên bảng đọc bài thơ theo vai, sau vai anh Thành, anh Lê đoạn kịch ở phần đó trả lời các câu hỏi. 1 và trả lời câu hỏi : 1. Em có nhận xét gì về câu chuyện trao đổi giữa anh Thành và anh Lê. Theo em tại sao lại như vậy ? 2. Đoạn kịch em vừa đọc cho em biết điều gì? - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu - 1 HS nhận xét. hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Giới thiệu phần đoạn trích tiếp theo Trang 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×