Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Phan Thị Mận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 11. 9. 2010 Ngaøy daïy: 13 .9.2010 Tuần 5 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Tuần 5 Bài 9: CHIẾC BÚT MỰC A.Mục tiêu. Sau tiết học này, học sinh: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn ( trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5). - Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 1. - GD học sinh có ý thức giúp đỡ bạn bè. B. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. C. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, đọc phân vai, thực hành luyện tập… D. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: - Hát -Nhắc nhở học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. -Đọc và trả lời câu hỏi: bài Mít làm thơ. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe - Ghi đầu bài - Nhắc lại: Chiếc bút mực. b. Hoạt động 1: Luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Hướng dẫn luyện đọc từ khó. - Lắng nghe, luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp câu. - Mỗi học sinh đọc một câu - GV HD chia đoạn: Bài chia làm mấy - Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn. đoạn đó là những đoạn nào? + HD HS đọc câu khó trong đoạn. - Đoạn 1: Thế là trong lớp / chỉ còn một mình em / viết bút chì.// - Đoạn 3: + Giọng cô giáo nhẹ nhàng, dịu dàng, thân mật. + Giọng Lan: buồn + Giọng Mai : dứt khoát, pha chút nuối tiếc. + Giọng kể : chậm rãi. - Đoạn 4: 1. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học + Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em - Yêu cầu HS đọc đoạn lần 1. viết bút mực/ vì em viết khá rồi.// - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng - Đọc chú thích + nghe GV giải nghĩa từ - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2. đoạn lần 2 và rút ra từ cần giải nghĩa. - Yêu cầu HS đọc thầm theo cặp. - Cho HS thi đọc từng đoạn trong các - HS đọc thầm theo cặp. -Các nhóm cử đại diện thi đọc. nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh. Tiết 2 - Học sinh đọc đồng thanh. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn của - Học sinh đọc thầm đoạn, bài và trả lời bài, kết hợp trả lời câu hỏi. - Câu hỏi 1: Những từ ngữ nào cho biết câu hỏi: Mai mong được viết bút mực? (HSKG) - Thấy Lan được cô cho viết bút mực Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong + Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời lớp chỉ còn mình em viết bút chì. -Đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi. câu hỏi. - Câu hỏi 2: Chuyện gì đã xảy ra với - Lan được viết bút mực nhưng lại quên Lan? bút, Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc *Câu hỏi 3: Vì sao Mai loay hoay mãi nức nở. - Vì nửa thì Mai muốn cho bạn mượn bút, với cái hộp bút? *Câu hỏi 4: Khi biết mình cũng được nửa lại không muốn cho mượn. viết bút mực, Mai nghĩ và nói như thế - Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: Cứ để bạn Lan viết trước. nào? -Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 để trả lời - 2 học sinh một nhóm trả lời câu hỏi 5 rồi câu hỏi. * Câu hỏi 5: Để biết được vì sao cô trình bày ý kiến. giáo khen Mai. Cả lớp hãy thảo luận - Vì Mai ngoan, biết giúp bạn. - Mai biết giúp bạn, nhường bạn. nhóm đôi câu hỏi 5. Giảng: Mai là một cô bé tốt bụng, chân thành, Mai cũng tiếc khi đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi cô giáo cũng định cho mình viết bút mực, mà mình lại cho bạn mượn rồi. Nhưng Mai đã hành động đúng vì biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc lại. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong bài. - Học sinh đọc từng đoạn trong bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: + Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? - Thích Mai vì Mai đã biết giúp đỡ bạn bè./ Vì Mai là người bạn tốt. - Thích cô giáo vì cô giáo rất yêu thương Thực hiện: Phan Thị Mận 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động dạy + Câu chuyện muốn nói lên điều gì? Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Xem trước bài sau.. Hoạt động học học sinh./ Vì cô biết khen ngợi, khuyến khích học sinh. - Bạn bè cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.. TOÁN TIEÁT 21: 38 + 25 A. Muïc tieâu: Sau tieát hoïc naøy, hoïc sinh: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng các số với số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. + Baøi taäp caàn laøm: Baøi 1 (coät 1, 2, 3), Baøi 3, Baøi 4 (coät 1). -Rèn kỹ năng làm toán -GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài B. Đồ dùng dạy học -GV: Bộ ĐDHT -HS: Bộ ĐDHT C. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học - HS haùt I. OÅn ñònh: II. Kieåm tra baøi cuõ: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu - HS thực hiện theo yêu cầu. + HS 1: Ñaët tính roài tính: caàu: 48+ 5; 29+ 8. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: + HS 2: Giải bài toán: Có 28 hòn 29+ 8 bi, theâm 5 hoøn bi. Hoûi coù taát caû bao nhieâu hoøn bi? - HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn. - GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. III. Bài mới: - HS laéng nghe. 1. Giới thiệu: Phép cộng có nhớ dạng: 38+ 25 - HS nhắc tựa bài. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Tieán haønh baøi daïy: a. Giới thiệu phép cộng 38 + 25 Bước 1. Giới thiệu. - GV nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 - Lắng nghe và phân tích đề. que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 3. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động dạy - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta laøm nhö theá naøo? - GV ghi leân baûng 38+ 25 =? Bước 2: Tìm kết quả: -GV yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quaû. -GV cầm 3 bó que tính và 8 que tính rời giơ leân cho HS vaø hoûi: “Coâ coù bao nhieâu que tính?” -GV cầm 3 bó que tính và 8 que tính rời gài vaøo baûng gaøi. GV cho HS laáy 3 boù que tính và 8 que tính rời để trên bàn. -GV lấy tiếp 2 bó que tính và 5 que tính rời gài lên bảng gài, 2 bó đặt thẳng dưới 3 bó, 5 que rời đặt dưới 8 que rời và hỏi HS: -Coâ laáy theâm bao nhieâu que tính? - GV chỉ vào các bó que tính và các que rời roài hoûi: “Caùc em haõy tính cho coâ xem coù taát caû bao nhieâu que tính?” - GV gộp 8 que rời với 2 que tính rời ở dưới laø 10 que tính, boù thaønh moät boù moät chuïc que. -Hỏi: Các em đếm xem có tất cả bao nhiêu boù que tính? -6 boù que tính laø maáy chuïc que tính? -6 chục que tính với 3 que tính rời là mấy que tính? -Bước 3: Đặt tính và tính: -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính, thực hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình. +. 38 25 63. *8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 *3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.. Hoạt động học - Thực hiện phép cộng 38+ 25. - Thao taùc treân que tính. - Coù 38 que tính. -Laáy theâm 25 que tính -Lấy 2 bó que tính để dưới 3 bó, 5 que rời để dưới 8 que rời. -HS gộp 8 que rời và 2 que rời thaønh 1 boù.. -Coù 6 boù que tính -Coù 6 chuïc que tính -Coù 63 que tính. - Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳngcột với 3. Viết dấu “+ ” và kẻ vạch ngang.8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1. 3 cộng 2 bặng thêm 1 được 6, vieát 6.. - Goïi 1 HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn - Goïi 1 HS neâu laïi caùch tính. b. Thực hành: Baøi 1: Baøi yeâu caàu gì? (coät 4 , 5 daønh cho - Tính toång caùc pheùp coäng. HSG) - Các em làm bài vào vở.. 4. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học - HS làm bài vào vở và đổi chéo - Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 3 vở để kiểm tra. -3 HS lần lượt nhận xét bài của 3 pheùp tính. - Goïi 3 HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn. baïn veà caùch ñaët tính, keát quaû. - GV nhaän xeùt. Bài 2( Dành cho HSG) Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài -Vẽ hình lên bảng và hỏi: Đoạn đường từ A đến C gồm có mấy đoạn? -Độ dài của mỗi đoạn như thế nào? -Muốn biết con kiến đi hết đoạn đường dài bao nhieâu dm ta laøm nhö theá naøo? Caùc em giải bài tập vào vở. Gọi 1 HS đọc bài giải cuûa mình.. Soá haïng Soá haïng Toång. 8 7 15. 28 16 44. 38 41 79. 8 53 61. 18 34 52. 80 8 88. - Có hai đoạn đó là đoạn AB và BC - Đoạn AB dài 28 dm, BC dài 34 dm Baøi giaûi: Con kiến đi hết đoạn đường dài là: 28+ 34 = 62 (dm) Đáp số: 62 dm Bài 4 (HSG làm cột 2) Bài toán yêu cầu HS nhận xét và tự sửa bài. gì? -Khi muốn so sánh các tổng này với nhau Điền dấu:>, <, = vào chỗ thích hợp ta làm gì trước tiên? -HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng lớp -Tính tổng trước rồi so sánh. 8+4 < 8+5 18 + 8 < 19 + 9 laøm. 9+8 = 8+9 18 + 9 = 19 + 8 - GV nhaän xeùt sửa sai. 9+7> 9+6 19 + 10 > 18 + 10 IV. Cuûng coá: - HS trả lời và thực hiện theo yêu - GV neâu caâu hoûi heä thoáng kó naêng, kieán caàu. thức bài.- Gọi HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 38+ 25 V. Dặn dò:- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, tự ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học. - HS ghi nhớ thực hiện. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán tieáp sau: Luyeän taäp. - HS ghi nhớ thực hiện. - Nhaän xeùt tieát hoïc. ĐẠO ĐỨC. Bài 3: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: -Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. 5. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. *HSKG: Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi -Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp. Thực hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - Tích hợp và lồng ghép giáo dục Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh (mức độ bộ phận). II. Chuẩn bị -GV: Phiếu thảo luận -HS: Dụng cụ, SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Thực hành -Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? -Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải. -Khi nào cần nhận và sửa lỗi? - Khi làm những việc có lỗi. -Nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) -Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự. -Treo tranh minh họa. -Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo trên - Các nhóm HS quan sát tranh bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong phiếu và thảo luận theo phiếu. thảo luận sau: Chẳng hạn: 1.Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2.Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo - Trao đổi, nhận xét, bổ sung luận. giữa các nhóm. -Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. - Giảng: Các em ạ, Bác Hồ của chúng ta là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự. Các em nên học tập và làm theo tấm gương của Thực hiện: Phan Thị Mận 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bác Hồ về sự gọn gàng, ngăn nắp.  Hoạt động 2: kể chuyện -Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu chuyện - HS các nhóm chú ý nghe câu và thảo luận để trả lời câu hỏi: chuyện. -GV kể chuyện. -HS các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Chẳng hạn: 1.Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng? 1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp. 2.Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu 2. Nếu không ngăn nắp, gọn quả gì? gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. -Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, - Chia nhóm, phân công nhóm làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ trưởng, thư ký và tiến hành dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói quen thảo luận. gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt.  Hoạt động 3: Xử lí tình huống: -GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 - Đại diện các nhóm trình bày tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. cách xử lí của nhóm mình. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu. -Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. Tự nhiên – Xã hội Tieát 5 : CÔ QUAN TIEÂU HOÙA. I. Mục tiêu - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HS khá giỏi phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hoá. -HS nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa. 7. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Chuẩn bị -. GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. - Haùt 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra baøi cuõ (3’) - Chúng ta phải ăn uống đủ H: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. H: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và phaûi aên uoáng theá naøo? cơ: thịt, trứng, cơm, rau… - GV nhaän xeùt. 3. Bài mới Giới thiệu: (2’). Trò chơi: Chế biến thức ăn -GV hướng dẫn cách chơi -GV tổ chức cho cả lớp chơi. Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Quan sát tranh -GV giao nhieäm vuï cho caùc nhoùm: Bước 1: -Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. -Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của oáng tieâu hoùa. -Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong oáng tieâu hoùa) Bước 2: -GV treo tranh veõ oáng tieâu hoùa. -GV mời 1 số HS lên bảng.. - HS laéng nghe. - HS thực hiện.. -GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.  Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm Bước 1: -GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. -GV phaùt cho moãi nhoùm 1 tranh phoùng to (hình 2) -GV yeâu caàu: Quan saùt hình veõ, noái teân caùc cô quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp.. - HS leân baûng chæ vaø noùi teân caùc boä phaän cuûa oáng tieâu hoùa. Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.. - Thaûo luaän theo nhoùm - HS quan saùt. - Caùc nhoùm laøm vieäc.. - HS quan saùt.. 8. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 2: -GV chæ vaø noùi laïi teân caùc cô quan tieâu hoùa. -GV keát luaän: Cô quan tieâu hoùa goàm coù miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tuïy… 4. Cuûng coá – Daën doø (2’) -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn.. - Caùc nhoùm laøm vieäc. - Hết thời gian, đại diện nhóm leân daùn tranh cuûa nhoùm vaøo vò trí được quy định trên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và noùi teân caùc cô quan tieâu hoùa.. Ngày soạn: 11. 9. 2010 Ngaøy daïy: 14 .9.2010 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Chính tả: (tập chép). Bài 9 : CHIẾC BÚT MỰC I/ Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh: -Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK). -Làm đúng BT2; BT(3) a/ b. -GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: BP: Chép sẵn đoạn viết. -HS: bảng con, vở ghi III/ Các Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, ổn định tổ chức: -Hát 2, Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - sửa sai. Dỗ em ăn giò vần thơ vầng trăng. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Nhắc lại. - Ghi đầu bài. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. b, Nội dung: * Đọc đoạn viết. ? Trong lớp có bạn nào phải viết bút chì. - Trong lớp có Mai và Lan phải viết bút chì. ? Mai đã làm gì khi bạn quên bút. - Mai cho bạn mượn bút. ? Bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao. - Chiếc, Trong, Mai, Lan. Vì là chữ đầu câu, sau dấu chấm, tên riêng. * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - bút mực, lớp, quên, lấy, mượn. (học Thực hiện: Phan Thị Mận 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên - Xoá các từ khó - Yêu cầu viết bảng. - Nhận xét - sửa sai. *Hướng dẫn viết bài: - Đọc đoạn viết. - Đọc từng cụm từ, câu. - Đọc lại bài, đọc chậm. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c, Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: (42) - BP: viết sẵn nội dung bài tập 2. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Chữa bài - nhận xét. * Bài 3: (42) - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét - đánh giá.. Hoạt động của học sinh sinh đọc cá nhân, đồng thanh) - Viết bảng con. - Nghe - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Điền vào chỗ chấm: ia hay ya. - 1 học sinh lên bảng điền tia nắng đêm khuya cây mía. - Nhận xét. *Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trả lời. a. Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n: - Chỉ vật đội trên đầu để che nắng: Nón. - Chỉ con vật kêu ủn ỉn: Lợn. - Có nghĩa là ngại làm việc: Lười. - Trái nghĩa với già: Non. b. Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng: - Chỉ đồ dùng để xúc đất: Xẻng. - Chỉ vật để chiếu sáng: Đèn. - Trái nghĩa với chê: Khen. - Cùng nghĩa với xấu hổ: Thẹn.. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhắc học sinh viết bài mắc nhiều lỗi về viết lại bài. - Nhận xét tiết học.. TOÁN TIEÁT 22: LUYEÄN TAÄP A. Muïc tieâu: Sau tieát hoïc naøy, hoïc sinh: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 28 + 5; 38 + 25 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép tính cộng. + Baøi taäp caàn laøm: Baøi 1, Baøi 2, Baøi 3. -Rèn kỹ năng làm toán. -GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài. 10. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B. Đồ dùng dạy học -GV: Bộ ĐDHT -HS: Bộ ĐDHT C. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy I. OÅn ñònh: II. Kieåm tra baøi cuõ: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yeâu caàu sau: Đặt tính rối tính 47 + 32 28 + 59 - GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Luyện tập – thực hành Baøi 1: -Yeâu caàu HS nhaåm vaø noái tieáp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính.. Hoạt động học - HS haùt; - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn.. - HS laéng nghe. - HS nhắc tựa bài.. -HS laøm baøi mieäng 8 + 2 = 10 8 + 6 = 14 18 + 6 = 24. 8 + 3 = 11 8 + 7 = 15 18 + 7 = 25 8 + 5 = 13 8 + 9 = 17 18 + 9 = 27. 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 18 + 8 = 26. 8+. -Ñaët tính roài tính. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài ngay vào vở. Gọi -HS làm bài - 1 HS nêu yeâu caàu của bài 5 HS leân baûng laøm baøi. -5 HS lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con 38+15=53 48+24=72 68+13=81 78+9 =87 58+26=84 +. 38 15 53. +. 48 24 72. +. 68 13 81. +. 78 9 87. +. 58 26 84. -Giải bài toán theo tóm tắt. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Dựa vào tóm tắt hãy nói bài toán cho -Bài toán cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26 cái kẹo dừa. bieát gì? -Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói. -Bài toán hỏi gì? -Gói kẹo chanh có 28 cái gói kẹo dừa -Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt. coù 26 caùi. Hoûi caû hai goùi coù bao nhieâu 11. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học -HS tự làm bài, 1 HS làm bài trên cái kẹo? baûng Baøi giaûi: Soá keïo caû hai goùi coù laø: 28+ 26 = 54 (caùi keïo) - Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. Đáp số: 54 cái kẹo Bài 4 ( dành cho HSG) - HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu. 37. 73. +9 28. Bài 5 ( dành cho HSG) IV. Cuûng coá: - GV neâu caâu hoûi heä thoáng kó naêng, kiến thức bài. V. Daën doø: - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, tự ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán tiếp sau: Hình chữ nhật - Hình tứ giaùc. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. +11. 48. + 25. - HS ghi nhớ thực hiện. Khoanh vaøo yù C. KỂ CHUYỆN. Bài 5: CHIẾC BÚT MỰC I/ Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: -Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực ( BT1) +Học sinh khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện ( BT2) -Kỹ năng: học sinh có kỹ năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp lời kể của bạn. -Thái độ: GDhọc sinh yêu môn học, có ý thức giúp đỡ bạn bè. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . -HS: SGK III/ Các hoạt động của giáo viên và học sinh : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định tổ chức: -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh kể lại câu chuyện Bím tóc - 2 học sinh lên bảng kể. 12. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên đuôi sam - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài mới : - Ghi đầu bài: b, Kể chuyện: * Kể từng đoạn theo tranh. - Nêu yêu cầu bài 1. -Yêu cầu quan sát tranh . - Hướng dẫn kể theo gợi ý. H: Nói tóm tắt theo nội dung tranh.. Hoạt động của học sinh - Nhận xét. - Chiếc bút mực. * Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện: Chiếc bút mực. - Quan sát tranh, phân biệt các nhân vật: ( Mai, Lan, cô giáo) +T1: Cô giáo gọi lan lên bàn cô lấy mực. +T2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. +T3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn. +T4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô cho Mai mượn bút. - Tập kể từng đoạn trong nhóm 4. - Các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét về: cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể.. - Yêu cầu tập kể trong nhóm. - Yêu cầu kể trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. * Kể toàn bộ câu chuyện: -Hướng dẫn kể: Cần kể bằng lời của mình. Có thể chuyển các câu hội thoại thành câu gián tiếp. Cũng có thể nhắc lại câu đối thoại giọng nói thích hợp với nhân vật. +Yêu cầu học sinh khá, giỏi bước đầu kể + 2, 3 học sinh nối tiếp kể: -Kể toàn chuyện: Vào một buổi sáng, cô được toàn bộ câu chuyện ( BT2) giáo gọi Lan lên bàn cô để lấy mực. Mai ngồi dưới hồi hộp nhìn cô, nhưng cô không nói gì. Mai buồn lắm. -Bỗng Lan gục đầu xuống bàn khóc, cô giáo ngạc nhiên đi xuống bên Lan, hỏi: “ Làm sao em khóc?” Lan vội thưa: “ Thưa cô tối qua anh trai em mượn bút quên không bỏ vào cặp cho em, nên bây giờ em không có bút viết.” -Mai ngồi bên cạnh, thấy Lan không có bút mực, bèn cho Lan mượn bút của mình. -Cô giáo rất vui, cô khen Mai: “ em ngoan lắm nhưng cô cũng định cho em viết bút mực.” Các bạn trong lớp ai cũng phấn khởi nhìn theo chiếc bút mực khi cô đưa cho Mai mượn. - Nhận xét- đánh giá. - Nhận xét - bình chọn. Thực hiện: Phan Thị Mận 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4, Củng cố, dặn dò: H: Câu chuyện trên muốn khuyên ta điều - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết gì? giúp đỡ , thương yêu bạn bè . - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 11. 9. 2010 Ngaøy daïy: 15 .9.2010 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 TOÁN. TIẾT 23: HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC A. Muïc tieâu: Sau tieát hoïc naøy, hoïc sinh: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. + Baøi taäp caàn laøm: Baøi 1, Baøi 2 (a, b) -Rèn kỹ năng làm toán -GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài B. Đồ dùng dạy học -GV: Bộ ĐDHT -HS: Bộ ĐDHT C. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học - HS haùt I. OÅn ñònh: II. Kieåm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu - HS thực hiện theo yêu cầu. caàu sau: -Gọi 2 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 48 + 24; 58 + 26 - HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn. - GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay - HS lắng nghe. chúng ta sẽ học về hình chữ nhật, hình tứ giaùc. - HS nhắc tựa bài. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Tieán haønh baøi daïy: a. Giới thiệu hình chữ nhật. -Daùn (treo) leân baûng moät mieáng bìa hình -Quan saùt. chữõ nhật và nói: Đây là hình chữ nhật. -Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình 14. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. chữ nhật. -Tìm hình chữ nhật, để trước mặt bàn và nêu”Hình chữ nhật” -Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: -Đây là hình chữ nhật. ñaây laø hình gì? A B. C D -Hãy đọc tên hình -Hình coù maáy caïnh? -Hình coù maáy ñænh? - Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần baøi hoïc. - Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học? b. Giới thiệu hình tứ giác. -Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu: đây là hình tứ giác. C D. G. -Hình chữ nhật ABCD. -Hình coù 4 caïnh. -Hình coù 4 ñænh. -Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI. - Gaàn gioáng hình vuoâng. -Quan sát và cùng nêu: Tứ giác CDEG.. E. -Hình coù maáy caïnh? -Hình coù maáy ñænh? -Nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác -Hình như thế nào thì được gọi là hình tứ giaùc? - Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học. - Hỏi: Có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác. Theo em vậy đúng hay sai? Vì sao? - Chốt: Hình chữ nhật và hình vuông là các tứ giác đặc biệt. -Hãy nêu tên các tứ giác trong bài c. Luyên tập- thực hành Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.. -Coù 4 caïnh -Coù 4 ñænh.. -Coù 4 caïnh vaø 4 ñænh. -Tứ giác CDEG; PQRS; HKMN. -HS trả lời theo suy nghĩ.. ABCD, MNPQ, PQRS, HKMN.. EGHI,. CDEG,. 15. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. -GV yêu cầu HS tự nối.. -Hãy đọc tên hình chữ nhật. -Hình tứ giác nối được là hình nào? Baøi 2:HSKG làm theâm yù C -HS đọc đề bài. -Yeâu caàu HS quan saùt kyõ hình SGKvaø dùng bút màu tô màu các hình chữ nhật. Baøi 3:HSKG làm theâm. IV. Cuûng coá: - GV neâu caâu hoûi heä thoáng kó naêng, kieán thức bài. V. Daën doø: - Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài, tự ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết Toán tiếp sau: Bài toán về nhiều hơn. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. -Dùng bút thước nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. -HS tự nối sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài laãn nhau. -Hình chữ nhật ABDE. -Hình MNPQ. - Mỗi hình dưới đây có mấy tứ giác. -HS toâ maøu. Hai HS ngoài caïnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra laãn nhau. - HS trả lời và thực hiện theo yêu caàu. - HS ghi nhớ thực hiện. - HS ghi nhớ thực hiện.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài 5: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I/ / Mục tiêu Sau tiết học này, học sinh: -Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam(BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam. -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3) -Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: -GV: 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2. -HS: Vở ghi III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1’) -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - 2 HS đặt câu và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đặt câu hỏi và trả lời câu 16. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em sẽ - Nghe được học về tên riêng, cách viết hoa tên riêng. - Ghi đầu bài: - Nhắc lại. b. HD làm bài tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập 1. * Cách viết từ ở nhóm (1), nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao? - Hướng dẫn: Phải so sánh cách viết các (1) (2) Sông (sông) Cửu Long từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ( ) ở Núi (núi) Ba vì nhóm 2. Thành phố (thành phố) Huế Học sinh (học sinh) Trần Phú Bình - Nêu sự khác nhau giữa các từ nhóm 1 - Các từ ở nhóm 1 là tên chung, sông, với các từ ở nhóm 2. núi, thành phố, học sinh. Không viết hoa. - Các từ ở nhóm 2 là tên riêng của một dòng sông, ngọn núi, hay một người là *Bài 2: tên riêng, phải viết hoa. - Hoạt động nhóm. Chia lớp làm 3 nhóm. * Hãy viết tên của hai bạn trong lớp… - 3 nhóm thi viết tên hai bạn trong lớp, tên một dòng sông (suối, kênh, rạch, hồ…) ở địa phương. - Yêu cầu chơi tiếp sức. - Các nhóm lên trình bày kết quả. + Trần Thị Trang, Nguyễn Tiến Anh. + Suối Nậm Pàn, Sông Đà, Hồ Tiền Phong. - Tên người, tên sông, tên núi…phải viết hoa. * Bài 3: * Đặt câu theo mẫu: - Hướng dẫn đặt câu theo mẫu Ai? Là gì? - Đặt câu theo mẫu Ai? Là gì? để giới Nhằm giới thiệu điều gì? thiệu trường em, môn học em thích. Về làng xóm, bản… - Cả lớp làm bài tập. - Đọc bài làm của mình trước lớp. + Trường em là trường tiểu học Nơ - Nhận xét - đánh giá: Trang Lơng. + Môn em thích nhất là môn toán. + Nơi em ở là xã Quảng Sơn. 17. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động dạy 4. Củng cố dặn dò: - Khi viết tên riêng ta viết nư thế nào? - Nhận xét giờ học.. Hoạt động học - Ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng ở tên riêng.. TẬP VIẾT. Bài 5: Chữ hoa D I/ Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: -Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Dân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Dân giàu nưϐ mạnh . *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. -GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ. II/ Đồ dùng dạy học: -GV:Chữ hoa D. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. -HS: Vở Tập viết 2, tập một, bảng con III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết bảng con: C, Chia.. - Nhận xét - đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em tập viết chữ hoa D và câu ứng dụng. b. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu: Ǯ Ǯ. D. Hoạt động học -Hát - 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét. - Nhắc lại. * Quan sát chữ mẫu.. H: Chữ hoa D gồm mấy nét? Là những nét nào? - Chữ hoa D gồm 1 nét kết hợp của hai nét cơ bản. Nét lượn hai đầu và nét H: Con có nhận xét gì về độ cao các nét? cong phải nối liền nhau tạo thành vòng - GV: Viết mẫu chữ hoa D, vừa viết vừa xoắn nhỏ ở dưới chân chữ. - Cao 5 li. nêu cách viết. + Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, ở phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 5 - Yêu cầu viết bảng con Thực hiện: Phan Thị Mận 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động dạy - Nhận xét sửa sai. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Mở phần bảng phụ đọc câu ứng dụng - Yêu cầu HS đọc câu; H: Con hiểu gì về nghĩa của câu này? -Quan sát chữ mẫu : ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ Dân giàu nưϐ mạnh. Hoạt động học - Viết bảng con 2 lần.. - 2, 3 HS đọc câu ứng dụng. -Nhân dân có giàu đất nước mới hùng mạnh.. H: Nêu độ cao của các chữ cái? H:Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ?. - Chữ cái: i, â, n, u, ơ, c, m. cao 1 li. - Chữ cái: D, g , h cao 2,5 li. - Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt trên H: Khoảng cách các chữ như thế nào ? e dấu huyền đặt trên u. - Viết mẫu chữ “Dân” trên dòng kẻ (Bên - Các chữ cách nhau một con chữ o. chữ mẫu). - Quan sát. * HD viết chữ “Dân” vào bảng con. - Nhận xét- sửa sai. d. Hướng dẫn viết vở tập viết: - Cho HS nêu yêu cầu bài viết, cho HS - Viết bảng con 2 lần. viết bài. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. đ. Chấm chữa bài: - HS nêu yêu cầu bài viết, Viết bài - Thu 5 - 7 vở chấm bài. trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã - Nhận xét bài viết. qui định. 4. Củng cố- Dặn dò: *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập - Hướng dẫn bài về nhà. viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. - Nhận xét tiết học.. Ngày soạn: 12. 9. 2010 Ngaøy daïy: 16 .9.2010 Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC. Bài 10 : MỤC LỤC SÁCH A/ Mục tiêu. Sau tiết học này, học sinh: -Đọc rành mạch văn bản có tính cách liệt kê. -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) . -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. 19. Thực hiện: Phan Thị Mận Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> B/ Đồ dùng dạy học : -Tuyển tập chuyện ngắn dành cho thiếu nhi, hoặc tập truyện thiếu nhi có mục lục. -Bảng phụ viết sẵn dòng mục lục cần luyện. C/ Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành luyện tập… D/ Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức : Nhắc nhở học sinh 2. Kiểm tra: -Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài : Chiếc bút mực. - Nhận xet đánh giá . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài b. Hoạt động 1: HD luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS đọc từ khó. + Yêu cầu HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - Yêu cầu đọc nối tiếp câu. - HD HS chia đoạn. - HD HS đọc câu khó trong đoạn.. Hoạt động học. -3 học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.. - Mục lục sách. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Mỗi học sinh đọc một câu. - Chia đoạn. - quả cọ nụ cười cỏ nội cổ tích. (c/n - đt) + Yêu cầu HS đọc cá nhân lần 1 và rút + Một/ Quang Dũng/ Mùa quả cọ/ trang ra từ cần giải nghĩa. 7.// + Hai / Phạm Đức/ Hương đồng cỏ nội/ trang 28.// + Luyện đọc từ khó. + HS đọc… - Yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Đọc theo thứ tự dãy bàn từ trái sang phải.Giọng đọc rõ dàng, rành mạch. - Cho HS đọc thầm theo cặp. - 2 học sinh một nhóm luyện đọc. - Cho HS thi đọc từng đoạn cá nhân, - 3 nhóm cử đại diện cùng đọc thi cả bài. - Nhận xét bình chọn. đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 Học sinh đọc toàn bài . - Lớp đọc đồng thanh 1 lần c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Yêu cầu đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi. * Câu hỏi 1. Tuyển tập này có những + Mùa cỏ nội, Hương đồng cỏ nội… chuyện nào? * Câu hỏi 2. Truyện người học trò cũ ở - Trang 52 là trang bắt đầu truyện người trang nào? học trò cũ. - Yêu cầu đọc thầm và nêu tên chuyện. * Câu hỏi 3. Truyện: Mùa quả cọ của - Của nhà văn Quang Dũng. Thực hiện: Phan Thị Mận 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×