Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 12 đến 34 - Năm học 2009-2010 - Vũ Anh Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.72 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Ngày soạn: 23/11/2009 Tiết: 12. Bài 10:. Ghi chú: Nhận chuyên môn từ 23/11/2009. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (Lực đẩy ác- si- mét), chỉ rõ đặc điểm của lực này. - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ác -si- mét, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. 2. Kĩ năng: - Giải thích 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng. - Vận dụng công thức tính lực đẩy ác -si-mét để giải các hiện tượng đơn giản. - Tiến hành thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy ác-si-mét 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, cẩn thận chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của HS C. CHUẨN BỊ - Cả lớp: Bảng phụ, 1 băng giấy - Mỗi nhóm:1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng(1N). D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập: hs1 làm 9.2; 9.3; hs 2 làm 9.4/SBT. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. GV đánh giá nhận xét ghi điểm. III. Bài mới: 1.Giớ thiệu bài: “ Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao lại như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.” 2. Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (...phút): :Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Hãy tiến hành thí nghiệm 1 theo 4 nhóm: Với lần lượt các bước như sau: I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng  Đo giá trị P của vật nặng bằng lực kế. chìm trong nó:  Nhúng vật vào nước =>Đọc số chỉ C1.Thí nghiệm 1: P1 của lực kế. Từ kết quả chứng tỏ P1 < P: Chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào điều gì? Hãy trả lời câu C1. vật nặng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên. GV: Từ kết quả thí nghiệm và câu C1 ta rút ra kết luận gì cho câu C2? HS rút ra kết luận. GV gọi HS nhận xét. C2: Kết luận: GV: chốt lại và giới thiệu vài nét về người phát hiện ra lực đẩy của chất lỏng đầu tiên Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo là nhà bác học Ac-si-mét... phương thẳng đứng.. VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy ác si mét . Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: kể lại truyền thuyết về ác - si mét, II. Độ lớn của lực đẩy ác si mét . nói thật rõ dự đoán của ác - si mét. 1.Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm kiểm nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. chứng dự đoán của ác -si - mét. HS mô tả thí nghiệm . GV cho HS nhắc lại và tiến hành thí nghiệm . HS trả lời C3: Chứng minh rằng thí nghiệm H10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác -si - mét là đúng. GV: giới thiệu công thức tính độ lớn của lực đẩy ac - si - mét.. 2.Thí nghiệm kiểm tra a.P1 b.P2 c.P1 C3: Chứng minh: P2 = P1 - Pnước Pnước + P 2 = P 1 3.Công thức tính. FA = d .V V: Thể tích của phần chất lỏng bị chiếm chỗ( m3, l... ) d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/ m3) FA: Lực đẩy ác -si - mét.(N). Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: yêu cầu HS vận dụng để giải thíchC4. III.Vận dụng HS: giải thích câu C4. GV gọi HS nhận C4: Gàu chịu tác dụng lực đẩy FA xét. GV: chốt lại giải thích đúng. => Thấy nhẹ khi kéo lên trong nước. GV: Hãy làm C5.Vận dụng công thức trả lời câu C5. GV chốt lại: Hai vật cùng V thì C5: bằng nhau. phần chất lỏng bị chiếm chỗ như nhau. GV: yêu cầu HS trả lời C6: So sánh Lực C6: FAn > FAd Vì: FAn = dn. V FAd = dd . V đẩy ác- si- mét. GV chốt lại: FA phụ thuộc vào V bị chiếm Mà: dn > dd chỗ và loại chất lỏng vật được nhúng vào. GV yêu cầu trả lời C7. nếu khó thì gợi ý. C7: P1 = P2 +FA và FA = d. V 3. Củng cố:  Đọc ghi nhớ cuối bài. GV đọc bài tập vận dụng củng cố: cho V = 1 dm3, dnước = 1g/l. Tính FA tác dụng lên vật?  HS vận dụng và trả lời. GV gọi HS nhận xét GV chốt lại.  GV gọi HS đọc mục “Có thể em chưa biết”. 4. Dặn dò: * Về nhà học ghi nhớ. Làm bài 10. 1 đến hết ở sách bài tập. * Chuẩn bị bài thực hành: " Nghiệm lại lực đấy Ác-si-mét " * Mẫu báo cáo thực hành trang 42, trả lời trước C4, C5 ************************* VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Ngày soạn: 29/11/2009 Tiết: 13 Bài 11 Thực hành:. NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh đề xuất phương án nghiệm lại (lực đẩy) định luật Acsimét trên cơ sở dụng cụ đã có. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng cụ như lực kế, bình chia độ.....làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimét . - Thực hành thành thạo, chính xác khi đọc kết quả và tính toán. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ tránh đổ vỡ dụng cụ TN. B. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành C. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: chuẩn bị cho mỗi nhóm : + 1 lực kế 5N. + 1 vật có mốc treo không thấm nước + 1 cốc, 1 giá thí nghiệm báo cáo thí nghiệm. + 1 bình nước. + 1 khăn lau. + Tự làm 1 quang treo để đặt cốc vào cân trọng lượng. 2. Học sinh: + Bài lực đẩy Acsimet + Mẫu báo cáo D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: Xếp vị trí các nhóm theo quy định . II. Bài cũ: Kiểm tra mẩu báo cáo thí nghiệm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Đã học được định luật Ac-si-mét. Vậy thử tiến hành thí nghiệm lại định luật này. Chúng ta cùng thực hiện bài hôm nay. 2.Triển khai bài dạy: Hoạt động 1 (...phút): Chuẩn bị và nêu mục tiêu yêu cầu bài thực hành Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: nêu mục tiêu bài thực hành, nội quy I. Mục đích: bài thực hành. Nghiệm lại định luật Acsimét - Chia nhóm thực hành (2 bàn học sinh) - Chỉ định nhóm trưởng và giao nhiệm vụ II. Dụng cụ: (chuẩn bị ở SGK) cho từng nhóm. - Lực kế, vật nặng GV: Đưa ra mục đích yêu cầu của bài thực - Bình chia độ, giá đỡ hành, nhắc lại phân nhóm và giao dụng cụ. - Bảng ghi kết quả. Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ. Hoạt động 2 (...phút): Ôn lại định luật, cách đo lực , thể tích. Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Hãy nhắc lại định luật Ac-si-mét III. Kiến thức: HS : Nhắc lại định luật Định luật Acsimét (SGK) VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 GV: ghi tóm tắt . HS: “Nêu cách đo lực, đo thể tích” sau khi đọc SGK. HS: Trả lời : Đo lực bằng lưc kế(C3). Đo thể tích bằng chia độ (C2). F A= d . v d: Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3). v: thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ (m3). Hoạt động 3 (...phút): Phương án thí nghiệm. Hoạt động của GV - HS GV: Gọi học sinh đề xuất phương án TN đo lực đẩy ác- si- mét. HS: Trả lời 1 và C1/ SGK. Nội dung. GV: Hãy nêu phương án đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật ? HS: Nêu phương án tiến hành thí nghiệm GV: Gọi hs khác nhận xét. GV: Chốt lại cách tiến hành chung cho cả lớp. Hoạt động 4 (...phút): Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Các nhóm hãy tiến hành thí nghiệm IV.Cách tiến hành TN: theo phương án đã đề xuất ở trên? 1. Đo lực đẩy Acimét: (sgk) C1: FA = P - F HS: Tiến hành theo nhóm, ghi kết quả vào mẫu đã chuẩn bị trước. 2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng V của vật a) Đo thể tích vật: Đo thể tích V1 ban đầu. Bỏ GV: Hướng dẫn từng nhóm, nhắc nhở cẩn vật vào nước rồi đo V2 thận chính xác. C2: V = V2 - V1 b) Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tichscuar vật: Đo P1 khi nước có thể tích V1 Đổ nước đến V2 đo P2 C3: PN = P2 - P1 V. Kết quả thí nghiệm: (mẩu báo cáo như sách giáo khoa) 3. Củng cố: * GV yêu cầu HS hoàn thành mẫu báo cáo, nộp cho giáo viên, sau đó thu dọn dụng cụ, vệ sinh lau khô và trả dụng cụ theo nhóm. * GV nhận xét sơ bộ buổi thực hành. 4. Dặn dò: * Về nhà xem lại bài vừa thực hành để nghiệm lại lần nữa lực đẩy Ac-si- mét. * Chuẩn bị cho bài mới.: 1 Học sinh chuẩn bị 1 miếng gỗ nhỏ, 1 hòn bi ************************* VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Ngày soạn: 5/12/2009 Tiết: 14 Bài 12 SỰ NỔI A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được khi nào vật chìm vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Giải thích được các hiẹn tượng vật nổi thường gặp trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phân tích thí nghiệm, nhận xét hiện tượng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích kết quả C. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, 1 băng giấy - Mỗi nhóm:1 cốc thủy tinh to đựng 1 cốc nước, 1 chiếc đinh, 1miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh. 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín. Hình vẽ tàu ngầm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: Gọi học sinh : Trả lời về lực đẩy Ac-si-met và làm bài tập . 1.“Khi vật chìm trong chất lỏng thì chịu tác dụng của lực nào? .” Độ lớn được xác định như thế nào?. 2. Làm bài tập SBT: bài 10.5/16 SBT HS 1 : Trả lời SGK . FA=d.v (Trong đó .........) HS 2: FA = d.V thay số để tính Nước: FA = dn .V = 10000 . 0,002 = 20 N Rượu: FA’ = dr .V = 800 . 0,002 = 16 N III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giưới thiệu bài (sgk). 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Hướng dẫn để học sinh nghiên cứu câu I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm: C1 và phân tích lực. C1: vật chịu 2 lực: Hãy trả lời C1 P : Trên xuống ? Hãy trả lời câu C2. F : dưới lên GV: Tổ chức thảo luận câu trả lời C1 , C2 C2: Điều kiện để vật nổi, vật chìm : HS thảo luận và đưa ý kiến kết quả FA FA FA GV chốt lại: Điều kiện để vật nổi chìm là gì?. HS: Nêu điều kiện để 1 vật chìm hoặc nổi.. P. a. P > FA Vật sẽ chìm xuống. P. P. b. P = FA Vật lơ lửng. c. P < FA Vật sẽ nổi lên. Hoạt động 2 (...phút): Xác đinh độ lớn của lực đẩy Ac-si-met lên mặt thoáng của chất lỏng. Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Hãy nghiên cứu để trả lời C3 II. Độ lớn của FA khi vật nổi trên mặt VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 HS: Trao đổi C3 và trả lời : Miếng gỗ thả vào thoáng của chất lỏng: nước nổi lên do PG< Fđ C3: Vật nổi lên do PGo < Fđl GV: Hãy tiếp tục trả lời câu C4 và so sánh Fđ1 C4. Vật đứng yên =>vật chịu tác dụng với Fđ2 của 2 lực cân bằng => P = Fđ2 HS: V1 gỗ chìm trong nước > V2 gỗ chìm trong nước. => Fđ1 > Fđ2 GV: Sau đó hãy chọn câu trả lời đúng trong câu C5.. F = d.V F: lực đẩy ac- si - mét(N) d:Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3) V: Thể tích của chất lỏng(m3) C5. Câu b sai.. Hoạt động 3 (...phút): HS Vận dụng Hoạt động của GV - HS GV: Hãy nghiên cứu trả lời câu C6 HS: Đọc sgk câu C6 - ghi tóm tắt thông tin. GV: Lưu ý vật đặc => d vật = d chất cấu tạo nên vật. HS: Vận dụng điều kiện để vật nổi, chìm để chứng minh câu C6. GV: Hãy vận dụng kiến thức để trả lời câu C7: Trả lời vấn đề đặt ra đầu bài. HS: GV: Vậy tàu nổi trên mặt nước có nghĩa là người sản xuất chế tạo tàu theo nguyên tắc nào? HS: GV: Hãy trả lời câu C8, HS: C9: Dựa vào điều kiện vật nổi vật lơ lững trong chất lỏng?. Nội dung III.Vận dụng C6. P = dv.V FA = dl.V (vvật = vchất lỏng bị chiếm chỗ =V) a) Vật chìm xuống: P > FA dV .V > d1 .V => dV > d1 b) Vật lơ lửng: P = FA dV.V = d1.V => dV = d1 c) Vật nổi: P < FA dV .V < d1 .V => dV < d1 C7. Tàu rỗng => Vtàu lớn =>d tàu > dthép dtàu < dnước C8: d thép < d thủy ngân dthép = 78 000 N/m3 dHg = 136 000 N/m3 C9: Vật M chìm: FAM < PM Vật N lơ lững: FAN = PN => PM > PN. 3. Củng cố:  Nhúng vật trong nước thì có thể xẩy những trường hợp nào với vật. So sánh P và F?  Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật cần phải có điều kiện nào?  GV :Treo tranh vẽ tàu ngầm có các khoang rỗng.  ? Hãy đọc mục “Có thể em chưa biết”. Và dựa vào kiến thức đã học để giải thích khi nào tàu nổi lên, chìm xuống. 4. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 12.1 đến 12.7(SBT). - Chuẩn bị bài " Công cơ học " ************************* VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Ngày soạn: 7/12/2009 Tiết 15. CÔNG CƠ HỌC. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Nêu được các ví dụ khác trong SGK về các trường hợp có công cơ học và khôngcó công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó.  Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị, biết vận dụng công thức tính để tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương với chuyển dời của vật. 2. Kĩ năng:  Phân tích lực thực hiện công.  Tính công của lực. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi hoạt động. B. PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích kết quả.... C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, 1 tranh vẽ bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất đang làm việc 2. Học sinh: Đọc chuẩn bị bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: GV gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi. 1: Hãy nêu điều kiện để vật nổi chìm trong chất lỏng. Sau đó làm bài 12.5(SBT) 2: Hãy làm bài tập 12.6(SBT) GV gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm. GV chốt lại và đánh giá ghi điểm cho HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong thực tế mọi công sức bỏ ra để làm 1việc thì đều thực hiện công. Trong công đó thì công nào là công cơ học? 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1 (...phút): Hình thành khái niệm công cơ học Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Treo tranh có 2 hình vẽ ở SGK (H13.1 I. Khi nào có công cơ học: và H13.2) sau đó thông báo: 1. Nhận xét: + Ở hình vẽ13.1: lực kéo của bò thực hiện - H13.1: Lực kéo của bò thực hiện công công cơ học cơ học - H13.2: Lực sỹ không thực hiện công cơ + H13.2: Lực sỹ không thực hiện công cơ học học. C1. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời => có công cơ học. Hãy trả lời câu C1 2. Kết luận: Từ đó hãy rút ra kết luận C2. C2. Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời Công cơ học (gọi tắt là công): Là công của lực VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Hoạt động 2 (...phút): Củng cố khái niệm Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Yêu cầu HS thực hiện trả lời câu C3, C4 3.Vận dụng: theo nhóm. C3. a. F > 0, S > 0 => người có sinh công cơ học. HS: thảo luận, trả lời từng câu a, b, c của C4 b.S = 0 => Công = 0. c. F > 0, S > 0 => Có công cơ học A > 0 d. F > 0, S > 0 => Có công cơ học A > 0. C4. GV: chốt lại vấn đề. a. Lực kéo của đầu tàu b. Lực hút của trái đất c. Lực kéo của công nhân Hoạt động 3 (...phút): Thông báo công thức tính công Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Thông báo công thức tính công A, giải II.Công thức tính công thích các đại lượng và đơn vị 1.Công thức: A = F.S GV: Gọi 3 Hs nhắc lại. F: lực tác dụng lên vật (N) S: Quảng đường vật di chuyển (m) A: Công của lực F (N.m), (J), (KJ) Chú ý 2 trường hợp bên để áp dụng tính 1 J = 1 N.m 1KJ = 1 000 J Chú ý: công cơ học chính xác - A = F.S chỉ áp dụng cho trường hợp phương của lực F trùng với phương chuyển động - Phương của lực vuông góc với phương chuyển động => A = 0. Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng và củng cố Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Hãy vận dụng làm câu C5: Tính công 2. Vận dụng: thực hiện được của lực. C5: A = F .S = 5 000 . 1 000 HS: = 5 000 000(J) = 5 000 (KJ) GV: Tương tự hãy làm C6, C7 SGK C6: A = F.S = P.h = 20 .6 =120 (J) HS: C7: Phương của trọng lực vuông góc phương chuyển động của vật => A = 0 GV: Cho HS nhận xét và chốt lại câu trả lời. 3. Củng cố: ? Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp nào? ? Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? GV gọi HS trả lời. HS nhận xét. GV chốt lại kiến thức:  Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.  Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.  Công thức tính công: A = F. S; Đơn vị: 1 J = 1 N.m 4. Dặn dò: - Học phần ghi nhớ; đọc phần đọc thêm. Làm bài tập SBT: 1 - Chuẩn bị bài: " Ôn tập " ************************* VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Ngày soạn: 12/12/2009 Tiết 16 ÔN TẬP A. MỤC TIÊU  Hệ thống hóa kiến thức đã học về chuyển động, về lực, áp suất, lực đẩy ác- si - mét, công , công suất  Ôn tập, luyện tập các khái niệm, giả thích các hiện tượng  Giải các bài tập. B. PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề, ôn tập luyện tập. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ hệ thống hóa kiến thức trọng tâm và các công thức cơ bản. 2. Học sinh: Ôn tập làm bài tập D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định lớp: II.Bài cũ: GV gọi làn lượt từng hs trả lời câu hỏi: ? Hãy nhắc lại tên các đại lượng và các định luật đã học. GV: Cho nhận xét và hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản, trọng tâm đã học. III.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Để hệ thống hóa luyện tập và ôn tập các kiến thức cơ bản của phần học ta tiến hành ôn tập 2.Triển khai bài: Hoạt động 1 (...phút): Ôn tập phần chuyển động Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Treo bảng để viết công thức vận tốc I. Chuyển động ? Hãy viết công thức tính vận tốc. Giải thích V= S / t các đại lượng có trong công thức đó V: vận tốc (m/s) Vận tốc đặc trưng cho yếu tố nào? S: Quảng đường(m) áp dụng tính v: biết S = 160m, t = 50s. T: Thời gian(s) * V = 160/ 50 = 3,2(m/s) Hoạt động 2 (...phút): Lực - áp suất Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Hãy nhắc lại các bước để biểu diễn 1 lực. II.Lực - áp suất Sau đó vận dụng để biểu diễn trọng lực P = 1.Lực: 500N với tỷ xích tùy chọn. Lực được biểu diễn: bằng véc tơ lực có: ? Hai lực như thế nào gọi là cân bằng nhau? - phương trùng với phương của lực Biểu diễn hai lực cân bằng minh họa. - Chiều trùng với chiều của lực ? Công thức tính áp suất. - Độ dài tỷ lệ với độ lớn của lực ? Đơn vị đo của các đại lượng trong công 2.Sự cân bằng lực 3. áp suất thức đó, ? Áp lực khác trọng lực như thế nào? p = F/S ? Tính áp suất do trọng lượng P(N) tác dụng p: áp suất(N/ m2) lên tiết diện S (m2) F: áp lực(N) Ví dụ: P= 500 N; S = 2m2 S: Diện tích bị ép (m2) ? áp suất: p= ? * áp suất: p = 500/2 = 250(N/m2) Hoạt động 3 (...phút): Lực đẩy ác -si - mét Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Bạn hiểu như thế nào về khái niệm lực đẩy III. Lực đẩy ác - si - mét ác si mét. FA = d.V VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 ? Nêu công thức tính lực đẩy đó? FA: Lực đẩy ác si mét(N) Và giải thích các đại lượng có trong công d: Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3) V: Thể tích chất lỏng bị hiếm chỗ(m3) thức đó. Vận dụng: * Vận dụng: Tính FA biết: FA = d . V = (D.g).V Dn = 1 g/ cm3; V = 5 cm3 = (9,8.1).5 = 49 (N) Hoạt động 4 (...phút): Công Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Hãy viết công thức tính công . IV.Công : . *A = F.S 3. Củng cố: Hãy khái quát các kiến thức trọng tâm đã học? 4. Dặn dò: Học thuộc lý thuyết và làm lại các bài tập đã làm ở lớp và bài tập ở SBT Tiết 17 kiểm tra học kì I. ************************* Ngày soạn: 20/12/2009 Tiết 17 KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:  Đánh giá lại kiến thức đã học,  Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của hs qua các phần học. 2.Kĩ năng: Rèn kuyện kỹ năng làm bài, luyện tính toán nhanh, chính xác. 3.Thái độ: Nghiêm túc, kiên trì, cẩn thận, chịu khó, khi làm bài. B. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra bài viết bằng tự luận. C. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra. 2.Học sinh: Học ôn lại các kiến thức. Luyện tập lại các dạng bài tập. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.ổn định lớp: II.Bài cũ: GV giao đề cho Hs theo chẵn và lẻ III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Triển khai bài: Học sinh làm bài kiểm tra (Đề của sở GD-ĐT) 3. Cũng cố Nhận xét sơ qua tiết kiểm tra về thái độ làm bài chất chung. 4. Dặn dò: Làm lại các bài trong đề kiểm tra. Chuẩn bị xem qua bài mới.. VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Ngày soạn: 12/12/2009 Tiết: 18. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thiệt bấy nhiêu lần về đường đi  Vận dụng được định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc đọng (nếu có thể giải các bài tập về đòn bẩy). 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố, Lực tác dụng và quảng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công .3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác, chuẩn xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh. C. CHUẨN BỊ  Mỗi nhóm: 1thước đo có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm; 1 giá đỡ; 1 thanh nằm ngang; 1ròng rọc; 1 quả nặng 100 - 200g; 1 lực kế 2,5 - 5N; 1dây kéo làm bằng cước  GV: 1 đòn bẩy; 2 thước thẳng; 1 quả nặng 200g; 1 quả nặng 100g. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: 1. Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.sau đó làm bài 13.3SBT 2. làm bài tập 13.4 SBT III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã được học máy cơ đơn giản nào? Máy cơ đó giúp ta có lợi như thế nào? Máy cơ đơn giản: ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, Palăng => cho ta lợi về lực hoặc thay đổi hướng tác dụng giúp ta nâng vật lên 1 cách dễ dàng Máy cơ đơn giản có thể giúp ta nâng vật lên có lợi về lực, vậy công của lực nâng vật có lợi không? Bài học hôm nay sẽ giúp trả lời câu hỏi đó. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1 (...phút): Tiến hành thí nghiệm để đi đến định luật về công Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: yêu cầu hs nghiên cứu thí nghiệm I.Thí nghiệm sgk, trình bày tóm tắt các bước tiến a.Tiến hành hành Các đại Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc GV yêu cầu hS quan sát và hướng lượng cần dẫn các bước tiến hành thí nghiệm xác định GV: Yêu cầu hs tiến hành các phép đo F (N) F1=... F2=... như đã trình bày. Ghi kết quả vào bảng S (m) S1=... S2=... bên: Công A (J) A1=... A2=... ?Hãy trả lời câu hỏi C1, C2, C3. b.Trả lời Hs trả lời câu hỏi. C1. F2 = 1/2 F1 Gọi hs nhận xét. C2: S2 = 2 S1 ? Hãy rút ra nhận xét C4. C3: A1 = A2 HS nhận xét câu C4. C4: (1) Lực (2) đường đi (3)Công VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 GV: chốt lại vấn đề và rút ra nhận xét: II. Định luật về công Dùng máy cơ đơn giản khác cũng có Không 1 máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về nhận xét tương tự và từ nhận xét đó ta có công. Được lợi bao nhiêu bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. nội dung của định luật về công. ? Hãy phát biểu định luật về công. GV: Gọi 3 HS nhắc lại dịnh luật Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng định luật Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Hãy tóm tắt C5, C6 rồi giải và trả lời III. Vận dụng định luật các bài tập đó. C5: GV:Có thể gợi ý C5: P = 500N, h= 1m, l1 = 4m, l2 = 2m. a. Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật a. F1 < F2 F1 = F2 /2 lên có lợi như thế nào? b. Công kéo trong 2 trường hợp là bằng nhau (theo định luật về công) b. Trường hợp nào công lớn hơn? c.Tính công: Lưu ý nếu không dùng c. A = P. h = 500N .1m = 500 J mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật lên bằng bao nhiêu? C6: tương tự. Chú ý: Khi tính công C6: P = 420N , S = 8m của lực thì phải tính lực nào nhân với a. F = ? => h = ? b. A = ? quảng đường dịch chuyển của lực đó. ?Quảng đường dịch chuyển gấp đôi => lực kéo sẽ có độ lớn như thế nào? Giải a. Dùng ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực: F = P /2 = 210 N GV: Có mấy cách để tính công? Quảng đưòng dịch chuyển thiệt 2 lần: Bằng lực nâng trực tiếp. h=s/2=4m Bằng máy cơ đơn giản. (ròng rọc) b. Công nâng vật lên: A = P. h = F. S = 210.8 = 1680 (J) 3. Củng cố: Hãy phát biểu lại định luật về công. Trong thực tế dùng máy cơ đơn giản nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của trọng lượng ròng rọc , của dây... do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát..(tức là công kéo vật không dùng máy) Bài: 14.2 SBT: Trọng lượng của người và xe: P = 60.10 = 600N Lực ma sát: Fms = 20N, vậy : Công hao phí: A1 = Fms.l = 20.40 = 800J Công có ích: A2 = p.h = 600.5 = 3000J Công của người sinh ra: A = A1 + A2 = 3800J 4. Dặn dò:  Học thuộc định luật về công  làm bài tập SBT  Đọc mục: “Có thể em chưa biết”  Chuẩn bị bài: " Công suất " *************************. VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Ngày soạn: 3/1/2010 Tiết 19 CÔNG SUẤT A. MỤC TIÊU  Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người, vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh họa  Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.  Biết tư duy thực từ hiện tượng tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất B. PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh. C. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị tranh 15.1 và 1 số tranh về cần cẩu, Pa Lăng. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: GV đặt câu hỏi và yêu cầu hs lên bảng để trả lời bài cũ. 1) Hãy phát biểu định luật vè công và làm bài tập 14.1 SBT 2) Hãy làm bài 14.2 SBT ĐS: 1) phát biểu được định luật như SGK và làm bài 14.1: chọn câu E 2) (14.2): P = 10. m =600 N Cách1: FK = F + Fms và P. h = F. l =>F = 75 N => FK = 95N => A = 3 800J Cách2: A = Aci +Ahp = P.h +Fms l = 600 . 5+ 20 . 40 = 3 800(J) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Cùng làm công việc, cùng thực hiện công nhưng làm thế nào để biết máy nào thực hiện công nhanh hơn hay ai làm việc khỏe hơn và đại lượng đặc trưng để so sánh đó là công suất . Vậy công suất là gì? tính như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1 (...phút): Ai khỏe hơn? Hoạt động của GV - HS GV: Hai người đều dùng hệ thống ròng rọc cố định để kéo các viên gạch lên tầng2 cao 4m. Mỗi người mất thời gian khác nhau. ?C1:Hãy tóm tắt bài toán đó và tính công thực hiện được của mỗi người ? Vậy ai khỏe hơn? Làm cách nào hay căn cứ vào đâu để so sánh? HS: Đưa ra phương án mà dựa vào đó có thể so sánh được. GV: Cho HS suy nghĩ phân tích để chọn phương án đúng. Và chọn phương án dễ thực hiện hơn. ? Hãy làm câu C3:. Nội dung I. Ai làm việc khỏe hơn? Tóm tắt: h = 4m a1 = 10viên a2 = 15 viên P1= 16N t1 = 50 s t2 = 60 s C1: F1 = a1.16 = 160 (N) A1 = Fk1 . h = 160. 4 = 640 (J) A2 = (15.16).4 = 960 (J) => Trong 1 giây A.Dũng thực hiện được công là: 16J còn A.An chỉ thực hiện được 1 công là: 12,8J C3: A.Dũng khỏe hơn vì cùng thời gian 1 giây nhưng anh Dũng đã thực hiện được công lớn hơn.. Hoạt động 2 (...phút): Công suất Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Để biết máy nào, người nào thực II.Công suất hiện công nhanh hơn, thì cần phải so 1.Định nghĩa: Công suât là công thực hiện sánh các đại lượng nào và so sánh như được trong 1 giây. VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 thế nào? (Gợi ý có thể dựa vào câu C3 để trả lời) 2. Công thức tính Để so sánh mức độ sinh công ta phải p =A/ t so sánh công thực hiện được trong 1 A: Công thực hiện được(J) giây => Công suất t: Thời gian thực hiện công trên(s) ? Công suất là gì? Nếu trong thời gian p: Công suất (w) t thực hiện được công là A thì công suất p được tính như thế nào? ? Hãy giải thích các đại lượng và đơn vị đo của các đại lượng có trong công thức đó GV: Gọi 3 hs nhác lại định nghĩa và công thức tính và đơn vị các đại lượng. Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu đơn vị công suất Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Nếu công thực hiện được là 1 J trong III. Đơn vị công suất thời gian là 1 s thì công suất được tính  p = 1J/ 1s = 1(J/s) =1W như thế nào?  Oát là đơn vị chính 1J/s = 1 oát (w)  1 KW = 1 000W 1MW = 1 000 KW = 1 06 W Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung C4: Tính công suất anh Dũng, anh AN? C5: So sánh công suất thực hiện được IV.Vận dụng của máy và trâu khi cùng cày 1 sào đất. C4: P1 = A1 / t1 = 12,8 (J/s)=12,8 W Biết thời gian tt = 2h; tm =20p Chốt lại: Công suất của máy lớn hơn P2 = A2 / t2 16 W của trâu 6 lần. Trong khi thời gian máy C5. t1 = 2 h tm = 20p = 1/3 h làm việc chỉ bằng 1/6 của trâu làm. p tỉ Pm/ Pt =? Pm / Pt = tt / tm = 6 => Pm=6.Pt lệ nghịch với t và tỉ lệ thuận với A. C6: Chứng minh công thức sau:P = F.V =>Có thêm 1 công thức khác : P = F.V C6: t = S / V; A = F.S (Với: P: Công suất, F: Lực thực hiện; => P = A/t = F.S /(S/V) = F.V V: Vận tốc dịch chuyển) => P = 500 W 4. Củng cố: - Hãy nhắc lại định nghĩa công suất, công thức tính, đơn vị đo nó - Công suất dùng so sánh ai nhanh hơn, ai khỏe hơn? 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ của bài. Làm bài tập 16.1 đến hết. - Đọc mục “Có thể em chưa biết”; - Chuẩn bị trước bài “ Cơ năng ”. *************************. VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Ngày soạn: 18/1/2010 Tiết: 20. CƠ NĂNG. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được 1 cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa 2. Kĩ năng:  Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản. .3. Thái độ:  Biết tư duy thực từ hiện tượng tế để xây dựng khái niệm về đại lượng cơ năng B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh phóng to H16.1a và16.1b; Tranh phóng to H 16.4sgk; 1 hòn bi thép; 1 máng nghiêng; 1miếng gỗ; 1cục đất nặn Mỗi nhóm: Lò xo được là bằng thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi 1 sợi dây len; 1 miếng gỗ nhỏ; 1 bao diêm 2. Học sinh: Kiến thức bài cũ C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: GV gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi 1) Viết công thức tính công suất, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của tưbngf đại lượng trong công thức 2) Hãy làm bài tập 15.1 và yêu cầu giải thích lý do chọn phương án. 1 HS lên bảng trả lời; HS ở lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá, ghi điểm. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. 1 vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất Chúng ta sẽ đi tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay: “ cơ năng ” 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1 (...phút): Cơ năng Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Khi nào 1 vật có cơ năng, đơn vị đo cơ năng là gì? HS trả lời. Và GV chốt lại vấn đề để I. Cơ năng hình thành khái niệm cơ năng. - Vật có khả năng thực hiện công => vật có cơ năng. - Có khả năng thực hiện công càng lớn => cơ năng càng lớn. - Đơn vị đo Jun (J) Hoạt động 2 (...phút): Hình thành khái niệm thế năng. Hoạt động của GV - HS Nội dung Vật A nằm trên mặt đất, không có khả II.Thế năng năng sinh công. ? Hãy quan sát H16.1b Nếu đưa quả nặng 1.Thế năng hấp dẫn lên 1 độ cao nào đó thì nó cơ năng không? Tại sao? Hãy trả lời C1. Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 là thế năng. C1. quả nặng được đưa lên cao => Quả ? Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao nặng chuyển động xuống => căng dây => kéo B chuyển động. Vật thực hiện công => thì công sinh ra kéo thỏi gỗ B chuyển động càng lớn hay nhỏ. Vì sao? có cơ năng HS trả lời GV cho chốt lại: Nếu quả nặng => cơ năng đó được gọi là thế năng. A đưa lên càng cao thì công của lực kéo thỏi gỗ B càng lớn vì B chuyển dịch quảng đường dài hơn. GV thông báo vật có khả năng thực hiện công càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn. Như vậy vật ở vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn. Thế năng của vật A vừa nói tới được xác định bởi vị trí của vật so với trái đất gọi là thế năng hấp dẫn. ? Thế năng hấp dẫn là gì? Hãy nhắc lại định nghĩa thế năng hấp dẫn. ? Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng mấy? ? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy lấy ví dụ minh họa cho chú ý * Thế năng của vật được xác định bởi vị đó. GV chốt lại các vấn đề về thế năng hấp trí của vật so với trái đất gọi là thế năng dẫn. hấp dẫn. GV đưa lò xo đã nén cho HS quan sát và đặt câu hỏi. ? Lò xo có cơ năng không . bằng cách nào nhận biết nó có cơ năng? * Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng HS : ấn nút => lò xo đẩy miếng gỗ lên cao hấp dẫn của vật bằng 0. => thực hiện công => có cơ năng. * Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc: GV cho HS làm thí nghiệm để nhận thấy  Mốc tính độ cao lực đàn hồi của lò xo có khả năng sinh công.  Khối lượng của vật HS làm thí nghiệm để quan sát. GV giới thiệu: Cơ năng của lò xo trong trường hợp này cũng gọi là thế năng. ? Muốn thế năng lò xo tăng ta làm như thế nào. Vì sao. 2. Thế năng đàn hồi. GV: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật gọi là thế năng đàn hồi. ? Hãy Lò xo bị nén =>thực hiện công lấy ví dụ một vật có thế năng đàn hồi. => có cơ năng Chú ý: Vật có biến dạng nhưng không đàn => Gọi: Thế năng đàn hồi. hồi thì cũng không có thế năng đàn hồi vì vật không có khả năng thực hiện công. Vậy có * Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào: độ những dạng thế năng nào; và các dạng thế biến dạng đàn hồi của vật năng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào? HS trả lời GV chốt lại Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu động năng Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Khi nào vật có động năng. III. Động năng Hãy quan sát thí nghiệm 16.3 và mô tả hiện 1. Khi nào vật có động năng tượng xảy ra để trả lời . Thí nghiệm 1: H16.3 Chứng minh C 4:vật A đang chuyển động có VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 khả năng thực hiện công. C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào gỗ B => gỗ B chuyển động 1 đoạn. ? hãy điền vào ô trống của C5. C4: Quả cầu A tác dụng vào thỏi gỗ B Gv chốt lại C3, 4, 5 và đưa ra khái niệm: => thỏi gỗ B chuyển động => quả cầu A đã “Cơ năng vật do chuyển động mà có gọi là có khả năng thực hiện công động năng” C5: Vật có khả năng thực hiện công => ? Khi nào thì cơ năng được gọi là động có cơ năng. * Cơ năng vật do chuyển động mà có gọi năng? là động năng. ? Dự đoán xem động năng phụ thuộc vào 2. Động năng phụ thuộc vào yếu tố yếu tố nào và làm thế nào để kiểm tra. nào? Thí nghiệm 2: H16.3 C6: Động năng phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. Thí nghiệm 3: C7: Động năng của vật phụ thộc vào khối lượng C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật * Chú ý: Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng. Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS ? Hãy trả lời C9: Nêu ví dụ vật có cả động năng và thế năng. ? trả lời C10: Cơ năng của vật thuộc dạng cơ năng nào trong mỗi trường hợp? Hs trả lời. GV cho thảo luận từng câu. GV chốt lại từng vấn đề một. Cơ năng của vật thuộc vào dạng cơ năng nào? a. Chiếc cung đã được giương. b. Nước chảy trên cao xuống c. Nước bị ngăn trên đập cao.. Nội dung IV.Vận dụng C9. Ví dụ - Chim bay trên cao - Nước rơi từ trên thác xuống C10. a.Thế năng b.Động năng c.Thế năng. 3. Củng cố: - Khi nào nói vật có cơ năng? - Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng? - Đọc ghi nhớ trong đóng khung. - Tìm hiểu 1 số ví dụ trong thực tế và suy nghĩ có dạng cơ năng nào? 4. Hướng dẫn về nhà: - làm bài tập SBT: 16.1; 16.2; 16.3; 16.4; 16.5. - Đọc mục “ Có thể em chưa biết” - Học lý thuyết và ghi nhớ trong sgk - Chuẩn bị bài: “ Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng ” *************************. VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Ngày soạn: 25/1/2010 Tiết: 21. SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Phát biểu được định. Luật bảo toàn ở mức biểu đạt như trong sgk.  Sử dụng chính xác các thuật ngữ. 2. Kĩ năng:  Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.  Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. .3. Thái độ:  Nghiêm túc, hợp tác trong học tập B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh phóng to H17.1 Mỗi nhóm: 1 quả bóng cao su; 1 con lắc đơn và giá treo. 2. Học sinh: Kiến thức bài cũ C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: Gv đặt câu hỏi gọi hs lên bảng trả lời HS 1: ? Khi nào nói vật có cơ năng. ? Trong trường hợp nào thì cơ năng là động năng? Lấy ví dụ vật có cả động năng và thế năng. HS 2: ? Động năng, thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? ? Làm bài tập 16.1 HS dưới lớp theo dõi, nhận xét câu trả lời của bạn. GV đánh giá ghi điểm. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. 1 vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất Chúng ta sẽ đi tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay: “ cơ năng ” 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1 (...phút): Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự chuyển hóa cơ năng trong quá trình cơ học Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Hãy làm thí nghiệm H17.1 kết hợp với I.Sự chuyển hóa của các dạng cơ năng. tranh phóng to H17.1 lần lượt hãy thảo luận Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi H17.1 để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C4 theo C1. Độ cao quả bóng giảm dần, vận tốc của nhóm.  khi bóng rơi: Năng lượng đã được chuyển bóng tăng dần. hóa từ dạng nào sang dạng nào? C2. Thế năng bóng giảm dần còn động  khi bóng nảy lên: Năng lượng đã được năng tăng dần. chuyển hóa từ dạng nào sang dạng dạng => khi bóng rơi: Thế năng chuyển hóa thành động năng. nào? C3. Độ cao của bóng tăng dần, vận tốc giảm dần. Như vậy thế năng của bóng tăng Hãy làm thí nghiệm 2 nhóm, quan sát hiện dần, động năng của nó giảm dần. tượng xảy ra thảo luận nhóm câu trả lời C5; =>Khi nảy lên: Động năng chuyển hóa C6; C7; C8. thành thế năng C4. - Bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 A và thế năng nhỏ nhất ở vị trí B - Bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí B và động năng nhỏ nhất ở vị trí A Thí nghiệm 2: Con lắc dao động C5. a. Khi đi từ A về B: vận tốc con lắc tăng b. Đi từ B lên C: Vận tốc con lắc giảm. C6. a. Khi con lắc đi từ A về B: Thế năng chuyển hóa thành động năng b. Khi con lắc đi từ B lên C: Động năng chuyển hóa thành thế năng Từ thí nghiệm 2 hãy rút ra nhận xét về sự C7: ở vị trí A và C thé năng của con lắc là chuyển hóa năng lượng của con lắc khi con lớn nhất, ở B động năng của con lắc là lớn con lắc dao động xung quanh vị trí cân bằng nhất C8. ở vị trí A và C động năng của con lắc B. là nhỏ nhất(= 0). Ở vị trí B thế năng là nhỏ nhất. * Kết luận: Trong chuyển động con lắc  Có sự chuyển hóa liên tục từ thế năng => động năng và ngược lại.  Ở vị trí thấp nhất, thế năng đã chuyển hóa hoàn toàn thành động năng và ngược lại Hoạt động 2 (...phút): Thông báo định luật bảo toàn cơ năng Hoạt động của GV - HS Nội dung Từ 2 thí nghiệm và các nhận xét rút ra hãy II. Định luật Bảo toàn cơ năng rút ra định luật bảo toàn cơ năng. HS rút ra Định luật: (sgk) định luật, GV gọi 3 HS nhắc lại. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa Chú ý: (sgk) lẫn nhau nhưng cơ năng thì không đổi <=> Bảo toàn. Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Hãy vận dụng kiến thức để trả lời C9: chỉ III.Vận dụng: ra sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang C9 dạng cơ năng nào sang dạng cơ năng nào a. Thế năng của cánh cung đã chuyển hóa trong các trường hợp ở a, b, c. thành động năng của mũi tên b. Thế năng chuyển hóa thành đôngj năng c. Khi đi lên, động năng chuyển hóa thành thế năng và ngược lại. 3. Củng cố:  Nhắc lại định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng  Đọc mục “Có thể em chưa biết” 4. Hướng dẫn về nhà:  Làm bài tập 17.1; 17.2; 17.3.  Trả lời câu hỏi phần A- Ôn tập tổng kết chương I  Chuẩn bị bài: “ Các chất được cấu tạo như thế nào” ************************* VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN VÂT LÍ 8 Ngày soạn: 2/2/2010 Tiết: 22. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.  Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. 2. Kĩ năng:  Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. .3. Thái độ:  Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiên tượng vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động tích cực của học sinh. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2 bình chia độ hình trụ tròn có đường kính 20 mm trong đó:1 bình đựng 50cm3 rượu, 1 bình đựng 50cm3 nước, ảnh chụp kính hiển vi điện tử (Tranh hình 19.3; 19.4) Mỗi nhóm: 2 bình chia độ GHĐ: 100cm3 ĐCNN: 2 cm3 1 bình đựng 50 cm3 ngô 1 bình đựng 50 cm3 cát khô và mịn 2. Học sinh: Kiến thức bài cũ C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: Giới thiệu chương II Nhiệt học Hãy đọc trang 67 - SGK và cho biết mục tiêu của chương II là gì? HS trả lời sau đó gọi hs nhận xét và GV chốt lại mục tiêu của chương II là:  Các chất được cấu tạo như thế nào? Nhiệt năng là gì? Nhiệt lượng là gì? xác định nhiệt lượng như thế nào?  Một trong những định luật tổng quát của tự nhiên là định luật nào? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV đưa ra 2 bình: 1 bình đựng 50cm3 rượu; 1 bình đựng 50cm3 nước. Gọi hs đọc lại kết quả thể tích nước và rượu ở mỗi bình. GV ghi kết quả lên bảng. GV đổ nhẹ 50cm3 rượu (có nồng độ không quá cao) theo thành bình vào bình chia độ đựng 50cm3 để thấy thể tích hỗn hợp rượu rượu và nước là 100 cm3 sau đó dùng que khuấy cho rượu và nước hòa lẫn vào nhau.Gọi 2 hs đọc lại kết quả thể tích hỗn hợp. GV ghi kết quả lên bảng và gọi hs so sánh thể tích hỗn hợp và tổng thể tích ban đầu của nước và rượu. “ Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đó đã biến đi đâu? ” 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu về cấu tạo của các chất. Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Dựa vào kiến thức hóa học 8 đã học hãy I. Các chất có được cấu tạo từ các chất trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài: các chất có cấu riêng biệt không? tạo từ các hạt riêng biệt không? Chất được cấu tạo từ: Hs trả lời Gv chốt lại cấu tạo hạt của chất ? Tại sao các chất có vẻ như liền 1 khối. + Nguyên tử: Hạt chất nhỏ bé HS trả lời; GV chốt lại bằng kết luận: + Phân tử: Nhóm các nguyên tử kết hợp * Kết luận: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử vô cùng * Vì: Các nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé nên nhìn có vẻ như liền 1 khối. nhỏ bé. VŨ ANH TUẤN – TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TRIỆU PHONG Lop8.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×