Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3. TUÇN 6 Ngày soạn: Ngày 23 tháng 9 năm 2011 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011 Toán(26). LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : KT-Củng cố dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số. KN-Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải bài toán có lời văn. *Hs khá, giỏi làm thêm bài tập 3. TĐ-Thích làm dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hs-sgk, bảng con Gv-sgk, các hình của bài 4 phóng to. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài tập 1: (12’) - Một em đọc yêu cầu . - Hướng dẫn sau đó cho HS làm trên - Ba em làm bảng lớp,cả lớp làm trên bảng con theo bảng con câu a. tổ câu a. -Nhận xét câu a. -Cho lớp làm câu b vào vở -Cả lớp làm câu b vào vở, 3 em làm bảng lớp. -Chấm vài em và nhận xét. Bài tập 2: (10’) - Phân tích bài toán và tóm tắt -Cho lớp làm.. Bài tập 3: Bài tập 4: (9’) - Cho cả lớp xem hình vẽ và thảo luận nhóm.. - Vài em đọc bài toán. -Trả lời và theo dõi. -Một em làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải : Vân tặng bạn số bông hoa là : 30 : 6 = 5 ( bông hoa ) Đáp số : 5 bông hoa . *Hs khá giỏi làm trong lúc làm xong bài 2. - Một em nêu yêu cầu . - Thảo luận nhóm đôi -Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. - Đã khoanh vào một phần năm hình 2 và hình 4 .. 1. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Bình Dương C. Nhận xét, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài cho tiết học sau.. Lớp 3. ***************************************** Tập đọc(11) - Kể chuyện(6) :. TẬP LÀM VĂN I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: A.TẬP ĐỌC - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sgk) * Kĩ năng sống : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. B.KỂ CHUYỆN - Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hs-sgk Gv-sgk, tranh minh hoạ truyện trong SGK . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ(5’) : Đọc bài Cuộc họp của chữ viết . B.Bài mới (25’): 1.Giới thiệu bài : Giới thiệu về chủ đề và yêu cầu của bài học. 2.Luyện đọc : a)Đọc diễn cảm toàn bài : Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. b)Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu Viết bảng : Lui-xi-a, Cô-li-a - Đọc từng đoạn trước lớp Hướng dẫn đọc câu : Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này ? ..... - Đọc từng đoạn trong nhóm.. - Hai em đọc .. - lắng nghe. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc cá nhân và đồng thanh. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc câu. - Từng em trong nhóm nối tiếp nhau đọc . Em khác nhận xét. 2. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Bình Dương - Thi đọc từng đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài :. Lớp 3 - Đại diện nhóm thi đọc. - Chọn nhóm đọc hay. - Cả lớp đọc đồng thanh.. - Đọc thầm đoạn 1 và 2 + Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này tên là - Cô-li-a . gì ? + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ? - Em đã làm gì dể giúp đỡ mẹ. + Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ? - Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm vài việc lặt vặt./Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học .... - Đọc thầm đoạn 3 + Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách - Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng gì để bài viết dài ra ? mới làm và kể ra những việc mình chưa bào giờ làm như giặc áo lót, áo sơ mi và quần ... - Đọc thầm đoạn 4 + Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặc quần áo, - Cô-li-a ngạc nhiên và chưa bào giờ giặt quần lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ? áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này. + Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ - Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ lại đó là ? việc mà bạn đã nói trong bài TLV + Bài đọc giúp cho em hiểu ra điều gì ? - Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điêug học sinh tự nói tốt về mình phải cố gắng làm *(KNS) cho bằng được . *QTE: Quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ. 4.Luyện đọc lại : - Chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4. - 4 em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn.. KỂ CHUYỆN 1)Nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 - Lắng nghe. tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại một đoạn cảu câu chuyện bằng lời của em. 2)Hướng dẫn kể chuyện : a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: - Quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số và tự sắp xếp lại các tranh. - Sắp sếp và phát biểu. 3. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3 - Cùng giáo viên nhận xét, chốt lại 4 tranh b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của đúng. - Một em đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu. em. - Nhắc HS : Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể một đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em - Gọi vài em kể mẫu. - Cho từng cặp HS tập kể. - Hai em kể mẫu. - Từng cặp học sinh tập kể. - Vai em tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện. - Bình chọn người kể hay nhất, hấp dẫn nhất. C.Củng cố, dặn dò : - Hỏi : Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ? * (KNS) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ****************************************************************************** Ngày soạn: Ngày 23 tháng 9 năm 2011 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011 Toán(27) :. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : KT- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia . - Biết tìm một trong các klhần bằng nhau của một số . KN-Làm các bài tập liên quan đến chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. *Hs khá giỏi làm câu b bài tập 2. TĐ-Thích làm dạng toán này. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hs-sgk Gv-sgk. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ : (4’) Hỏi : Hãy tìm một phần tư của 24. B/Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia (9’). - Hai em tìm .. 4. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Bình Dương 96 : 3 - Viết phép chia 69 : 3 lên bảng. Cho HS nêu nhận xét để biết đây là phép chia số có hai chữ số cho số (99) có một chữ số (3). - Hướng dẫn HS, chẳng hạn muốn thực hiện - Xem bài mẫu. phép chia 96 : 3 ta phải tiến hành như sau : Đặt tính 96 3 Hướng dẫn HS. Lớp 3. Tính lần lượt ( nói và viết ) như phần bài học của SGK. 3.Thực hành : Bài tập 1: (10’) - Cho HS lần lượt thực hiện từng phép tính trên - Một em đọc yêu cầu . - Cả lớp làm từng bài vào bảng con . bảng con . - Cùng giáo viên chữa bài. Bài tập 2: (8’) - Một em đọc yêu cầu . - Cho cả lớp làm theo nhóm . - Cả lớp làm theo nhóm. - Cùng giáo viên chốt lại lời giải đúng : a) 69kg : 3 = 23kg. 36 m : 3 = 12 m. 93 l : 3 = 31 l. b) Hs khá giỏi Bài tập 3: (5’) - Vài em đọc bài toán. - Hướng dẫn cách giải và cho cả lớp làm vào Cả lớp làm vào vở. Bài giải : vở . Mẹ biếu bà số quả cam là : 36 : 3 = 12 (quả). Đáp số : 12quả cam C. Nhận xét dặn dò : (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. ******************************************* Đạo đức(6) :. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : KT-Củng cố những kiến thức về chủ đề tự làm lấy việc của mình. KN- HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm. - HS thực hiện một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi. TĐ- HS biết bày tỏ thái độ của mình và các ý kiến liên quan. 5. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Bình Dương Lớp 3 * Giáo dục KNS :- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc lmf thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. - Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. II/ CHUẨN BỊ : Hs-vở BT đạo đức Gv-sgv - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3. - Một số đồ vật cần cho trò chơi ở hoạt động 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A/Bài cũ: (3’) H: Như thế nào gọi là tự làm lấy việc của mình ? B/Bài mới: 1.Giới thiệu bài (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Các hoạt động: *Hoạt động 1: Liên hệ thực tế (10’) - Yêu cầu HS tự liên hệ: - Lắng nghe câu hỏi liên hệ + Các em đã tự làm lấy việc của mình chưa ? + Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ? + Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ? - Một số em trình bày trước lớp. - Kết luận: Khen những em đã biết tự - Lắng nghe. làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn. *Hoạt động 2: Đóng vai (10’) *(KNS) - Các nhóm lắng nghe để nhận tình huống của nhóm - Một nửa số nhóm xử lí tình huống 1, mình. một nửa số nhóm xử lí tình huống 2, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai. TH1: Ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên Hạnh thế nào ? 6. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Bình Dương TH2: Hôm nay đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tờ sẽ làm trực nhật thay cho” Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ? - Kết luận: + Nếu có mặt ở đó em cần khuyên bạn Hạnh quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giáo. + Xuân tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (8’) - Phát phiếu học tập cho các em và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô vuông dấu + mà các em cho là đúng, dấu – các em cho là không đúng. (nội dung phiếu như SGV). Lớp 3. - Các nhóm làm việc. - Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp. - Lắng nghe.. - Nhận phiếu và lắng nghe hướng dẫn.. - Các nhóm làm việc. - Vài em nêu kết quả của mình trước lớp. Cả lớp cùng nhận xét.. (KNS) - Chốt lại những câu đúng: *Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự - Lắng nghe. làm lấy công việc của mình...... *QTE: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Thực hiện tự làm lấy việc của mình. - Nhận xét tiết học.. **********************************************************. Chính tả (nghe - viết)(11):. BÀI TẬP LÀM VĂN I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: -Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúngbài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2) -Làm đúng BT(3)a. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hs-sgk Gv-sgk, bảng lớp, bảng phụ viết bài tập 2, 3. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 7. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Bình Dương Hoạt động của giáo viên. Lớp 3 Hoạt động của học sinh. A/Bài cũ : (4’) Đọc : nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng . B/Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học . 2.Hướng dẫn viết chính tả : a)Hướng dẫn chuẩn bị : (7’) - Đọc nội dung tóm tắt truyện Bài tập làm văn một lần . - Hỏi : + Tìm tên riêng trong bài chính tả ? + Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào ? - Đọc cho HS viết các từ khó : làm văn, Cô-lia, lúng túng, ngạc nhiên. b)Đọc cho HS viết bài : (13’) - Đọc chậm rãi. to rõ ràng cho HS viết bài vào vở. - Đọc lại cả bài. c)Chấm, chữa bài . (4’) - Chấm vài bài và nhận xét . 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài tập 2: (4’) - Mời 3 em lên bảng thi làm đúng, nhanh. - Cả lớp làm trên bảng con. - Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Câu a : khoeo chân. Câu b : người lẻo khoẻo. Câu c : ngoéo tay . Bài tập 3: Chọn cho HS làm câu a.(4’) - Gọi 3 em lên bảng thi làm nhanh, đúng - Cả lớp làm vào vở. TĐ-Thực hiện giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu hằng ngày. - Cùng lớp chốt lại lời giải đúng . Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm. Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời. C. Củng cố, dặn dò :(2’) - Rút kinh nghiệm trong giờ học. - Về nhà làm lại bài tập.. - Vài em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.. - Vài em đọc lại.. - Cô-li-a. - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng. - Cả lớp viết vào bảng con. - Cả lớp viết bài vào vở. - Soát lại bài lần cuối. - Lắng nghe. - Một em nêu yêu cầu. - Vài em lên bảng làm nhanh, đúng và đọc bài của mình.. - Một em đọc yêu cầu. - Vài em lên bảng thi làm nhanh. - Cả lớp cùng làm vào vở.. *************************************************************** 8. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3. Tự nhiên xã hội(11) :. VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ Mục tiêu : KT-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. -Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. -Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên *Hs khá giỏi nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. KN- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. * Kĩ năng sống : - Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. TĐ-Thực hiện giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: Hs-sgk Gv-sgk, các hình trong SGK, hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to (nếu có) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên A/Bài cũ : (5’) + Hãy nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ? + Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu có chức năng gì ? B/Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Các hoạt động : Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp (13’) Bước 1: Yêu cầu từng cặp HS thảo luận câu hỏi : + Tại sao chúng ta cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? - Gợi ý : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài cơ quan bài tiết nước tiểu sẽ không hôi hám ... Bước 2: yêu cầu một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận . *(KNS) Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. Hoạt động 2: Quan sát thảo luận (13’) Bước 1: Làm việc theo cặp. Hỏi : Các bạn trong hình đang làm gì ?. Hoạt động học sinh - Hai em trả lời.. - Thảo luận nhóm đôi .. - Lắng nghe gợi ý . - Vài cặp lên trình bày. - Lắng nghe. - Từng cặp quan sát các hình 2, 3, 4, 5 và nói xem trong hình đang làm gì ? 9. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Bình Dương Lớp 3 Việc làm đó có lời gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp. - Vài cặp lên trình bày trước lớp. - Cùng lớp thảo luận câu hỏi : + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết - Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo. nước tiểu ? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần phải - Để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải uống đủ nước ? nước tiểu ra hằng ngày để tránh bị sỏi thận. *(KNS) C. Củng cố, dặn dò : (2’) - Hằng ngày các em có tắm rửa thường - Tự liên hệ thực tế. xuyên không ? * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. - Nhận xét tiết học. ****************************************************************************** Ngày soạn: Ngày 23 tháng 9 năm 2011 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011 Toán (28):. LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : KT-Củng cố các kiến thức thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia ); tìm một trong các phần bằng nhau của một số. KN-Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia) -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. TĐ-thích làm dạng toán này. II/:ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vài bảng phụ HS để các nhóm làm bài tập1. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ : (5’) Gọi 3 em lên bảng tính. 48 4 84 2 66 6. - 3 em lên bảng tính, cả lớp tính vào bảng con.. 10. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Bình Dương B/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu cảu tiết học 2.Hướng dẫn làm các bài tập : Bài tập 1: (14’) - Hướng dẫn lại bài mẫu và cho cả lớp làm theo nhóm. - Cho đại diệnn nhóm dán bài lên bảng . - Cùng lớp sữa chữa bài . Bài tập 2: (10’) - Cho cả lớp làm trên bảng cao từng bài. Lớp 3. - Một em đọc yêu cầu. - Cả lớp làm theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài.. - Một em đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào bảng con. 20cm : 4 = 5cm 40km : 4 = 10km 80kg : 4 = 20kg. Bài tập 3: (7’) - Vài em đọc bài toán. - Hướng dẫn cho HS nắm bài toán sau đó cho - Cả lớp giải vào vở. cả lớp làm vào vở. - Một em lên bảng làm. Bài giải : My đọc được số trang truyện là : 84 : 2 = 42( trang) Đáp số : 42 trang truyện. - Cùng giáo viên chữa bài. C. Nhận xét, dặn dò : (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. **********************************************************. Tập đọc(12):. NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU: -Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời các câu hỏi 1,2,3) *Hs khá giỏi thuộc một đoạn văn em thích. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hs-sgk Gv-sgk, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ : (5’) 11. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Bình Dương Gọi vài em đọc bài bài tập làm văn và trtả lời câu hỏi tương ứng với đoạn . B/Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Luyện đọc : (14’) a)Đọc diễn cảm toàn bài : Giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm. b)Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu . + Viết từ cần luyện đọc lên bảng. - Đọc từng đoạn trước lớp : + Chia đoạn : có 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn ). + Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới : náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : (10’). Lớp 3 - Hai em nối tiếp nhau đọc.. - lắng nghe. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc cá nhân và đồng thanh. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Từng em trong nhóm nối tiếp nhau đọc. Nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm thi đọc. - Chọn đại diện của nhóm đọc hay. - Đọc đồng thanh một đoạn. - Đọc thầm đoạn 1 + Điều gì gợi tác giả nhớ lại kỉ niệm của buổi - Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tựu trường ? tác giả nao nưa nhớ lại những kỉ niệm cuiat buổi tựu trường. - Đọc thầm đoạn 2. + Trong ngày đến trường đầu tiên, tại sao tác - Cậu bé trở thành học trò, được mẹ nắm tay giả lại thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ? dẫn đến trường. Cậu thấy mình rất quan trọng nên cảm thấy mọi vật xung quanh cũng thay đổi và mình đã đi học.... Chốt lại : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với mỗi gia đình của mỗi em đều là ngày - Lắng nghe. quan trọng... - Đọc thầm đoạn 3. + Tìm những hình ảnh bỡ ngỡ rụt rè của đám - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi học trò mới tựu trường . từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời *QTE: Quyền được học tập. rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ;.... 4.Luyện đọc lại :(6’) -Thi đọc đoạn văn hs thích - Vài em thiđọc lại đoạn văn . - Cùng lớp nhận xét. 12. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Bình Dương C. Củng cố, dặn dò : (2’) - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng một đoạn văn. - Nhớ lại buổi đầu đi học của mình.. Lớp 3 *Hs khá giỏi đọc thuộc một đoạn ưa thích. ******************************************************************. Luyện từ và câu(6) :. TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: -Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ. -Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2) II . CHUẨN BỊ : Hs-sgk Gv-sgk - Tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1. - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ : (5’) - Hãy tìm từ so sánh trong các câu thơ sau - 3 em trả lời. ? Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. B/Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: (18’) - Vài em nối tiếp nhau đọc toàn đoạn văn yêu cầu cảu bài tập. - Cả lớp đọc thầm theo. - Cho cả lớp quan sát ô chữ đã điền mẫu “ - Quan sát mẫu. LÊN LỚP” - Chỉ bảng nhắc lại từng bước thực hiện. + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý các em phải - Lắng nghe. đoán từ đó là gì ? + Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang, mỗi ô trống ghi một chữ cái... + Bước 3: sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, các em đọc để biết - Trao đổi theo cặp. từ mới xuất hiện ở cột tô màu là từ nào ... - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 nhóm, 13 GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Bình Dương Lớp 3 mỗi nhóm 10 em thi tiếp sức, mỗi em điền - 3 nhóm làm tiếp sức. thật nhanh một từ vào ô trống. - Sau thời gian quy định, đại diện mỗi - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Đọc từ mới xuất hiện ở ô tô màu. nhóm đọc kết quả. - Cùng giáo viên nhận xét, sữa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. - Một em đọc yêu cầu của bài. Bài tập 2: (13’) - Cả lớp đọc thầm từng câu văn. - Mời 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào - 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vở. - Cùng lớp chốt lại lời giải đúng. - Chốt lại lời giải đúng. a)Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b)Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c)Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. *QTE: Quyền được học tập, được kết nạp vào Đội TNTP. C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Về nhà tìm các ô chữ trên các tờ báo hoặc tạp chí. - Nhận xét tiết học. *******************************************************************************************. Ngày soạn: Ngày 23 tháng 9 năm 2011 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2011. Toán(29) :. PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I/ Mục tiêu : KT- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. KN-Làm được các bài tập về phép chi hết và phép chí có dư. TĐ-Thích làm dạng toán này. II/ Đồ dùng dạy học: Hs-sgk Gv-sgk, các tấm bìa có các chấm tròn, các que tính ( như SGK ). III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : (5’) Đọc bảng chia 6.. - Hai em. 14. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Bình Dương B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. (12’) - Viết lên bảng 2 phép chia : 8 2 9 2. Lớp 3. - Gọi hai em lên bảng, mỗi em thực hiện một phép chia, vừa viết vừa nói. - Chốt và ghi lại như SGK. Hỏi : 8 chia 2 và 9 chia 2, phép chia nào còn - Phép chia 8 chia 2 là phép chia hết. Phép chia thừa 1 và phép chia nào vừa chia hết ? 9 chia 2 là phép chia có dư 1. - Cho HS kiểm tra lại bằng vật thật: Chấm tròn. - 8 chấm tròn chia 2 phần bằng nhau, mỗi phần *Nêu : 8 chia 2 được 4, không còn thừa, ta nói có 4 chấm tròn. - 9 chấm tròn .... 8 chia 2 là phép chia hết, ta viết: 8:2=4 9 chia 2 được 4 còn dư 1, ta nói 9 chia 2 được 4 còn dư 1. Lưu ý : Số dư thường bé hơn số chia nếu số dư - Lắng nghe. lớn hơn số chia thì có thể chia tiếp nữa. 3.Thực hành : Bài tập 1: (15’) - Hướng dẫn mẫu : - Một em đọc yêu cầu. M: 12 6 17 5 - Cả lớp xem mẫu. 12 2 15 3 0 2 Viết : 12 : 6 = 2 17 : 5 = 3(dư 2) - Gọi vài em nhắc lại cách thực hiện phép chia - Nhắc lại cách thực hiện. - Cho cả lớp vào bảng con. Bài tập 2: (8’) - Cả lớp làm vào bảng con. - Hướng dẫn HS tính và ghi đúng hoặc sai vào - Một em đọc yêu cầu. ô vuông. - Phát các tấm bài có các bài toán cho các - các nhóm cùng làm. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp. nhóm làm thi đua. - Cùng giáo viên chốt lại bài đúng. Bài tập 3: (5’) - Một em đọc yêu cầu. - Treo tranh phóng to và cho cả lớp tính và trả - Xem tranh và trả lời. Đã khoanh vào một lời. phần hai số ô tô của hình a. C. Củng cố, dặn dò: (3’) 15. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Bình Dương - Gọi vài em nêu lại phép cách chia trên bảng - Vài em nhìn bảng nhắc lại. lớp. - Nhận xét tiết học. ******************************************************* Tập viết(6) :. Lớp 3. ÔN CHỮ HOA : D, Đ I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU : Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); Viét đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài ... mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. *Hs khá giỏi viết tất cả các dòng trong vở tập viét ở lớp. II/ CHUẨN BỊ: Hs-vở tập viết Gv-mẫu chữ viết hoa, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngưc viết trên dòng kẻ ô li. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Cho cả lớp viết vào bảng con. b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Giới thiệu về Kim Đồng : Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiêncủa Đội TNTP. Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền quê ở bản Ná Mạ, huyện Hà Quang, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943. - Viết mẫu lên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu câu tục ngữ : Con người phải chăm học mới khôn ngoan và trưởng thành. - Viết mẫu : Dao - Cho cả lớp viết bảng con. 3.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : GV: Bùi Thị Nga. Hoạt động của học sinh - Vài em.. -K,Đ - Xem viết mẫu. - Viết vào bảng con. - Đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe.. - Xem mẫu. - Viết vào bảng con. - Đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - Xem mẫu. - Viết vào bảng con. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Bình Dương - Hướng dẫn cho HS viết theo mẫu trong vở. - Theo dõi, uốn nắn những em lúng túng. - Cả lớp viết vào vở. 4.Chấm, chữa bài: - Chấm và nhận xét, biểu dương những em viết dúng theo mẫu, chữ đẹp, sạch sẽ... C. Nhận xét, dặn dò: - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết phần ở nhà.. Lớp 3. ***************************************************************. Thủ công(6). GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2) I/ Mục tiêu : KT-Hs gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. KN- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật. *Hs khéo tay gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. TĐ- Yêu thích sản phẩm. II/ Đồ dùng dạy học: Hs-giấy, kéo, hồ, ... Gv-ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng mẫu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A.Bài cũ :(3’) Kiểm tra đồ dùng của HS . - Bày đồ dùng lên bàn. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài (2’) Nêu yêu cầu tiết học. 2.Cho HS thực hành: (27’) - Gọi vài em nhắc lại và thực hiện các bước - Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. gấp, cắt, dán. - Cắt ngôi sao vàng năm cánh. - Dán ngôi sao vàng năm cánh vào giữa tờ giấy màu đỏ. - Cả lớp thực hành. - Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng, giúp đỡ em lúng túng. - Tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản - Trưng bày sản phẩm. phẩm của mình. 17. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Bình Dương - Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. C. Nhận xét, dặn dò:(3’) - Cho hs thu dọn giấy vụn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết học sau.. Lớp 3. ***************************************************** Tự nhiên xã hội(12) :. CƠ QUAN THẦN KINH I/ Mục tiêu : KT-Nêu được tên các bộ phận của cơ quan thần kinh KN-Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ. TĐ-Bảo vệ các cơ quan thần kinh II/ Đồ dùng dạy học: Hs-sgk Gv-sgk, các hình trong SGK. - Hình cơ quan thần kinh phóng to (nếu có) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. A. Bài cũ : (5’) + Vì sao phải vệ sinh cơ quan bài tiết nước - Hai em. tiểu ? + Cần làm gì để vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Các hoạt động : Hoạt động 1:Quan sát (15’) Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình và thảo luận theo gợi ý. H: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan - Sau khi chỉ trên sơ đồ nhóm trưởng đề nghị thần kinh trên sơ đồ ? các bạn trọng nhóm chỉ vào não, tuỷ sống trên H: Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được cơ thể mình. bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Treo tranh phóng to và yêu cầu đại diện các - Đại diện các nhóm chỉ trên sơ đồ. nhóm chỉ trên sơ đồ và nói rõ đâu là não, tuỷ sống, các dây thàn kinh? Kết luận : Cơ quan thần kinh gồm bộ não 18 GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Bình Dương (nằm trong hộp sọ) tuỷ sống ( ằm trong cột sống và các dây thần kinh. Hoạt động 2: Thảo luận (10’) Bước 1: Chơi trò chơi “ Con thỏ ăm cỏ, uống nước, vào hang” - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cả lớp cùng chơi. Bước 2: Thảo luận nhóm. -Treo tranh và cho hs chỉ trong nhóm về các cơ quan thần kinh vừa học cho nhau nghe. C. Củng cố, dặn dò : (3’) - Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào ? - Vai em nhắc lại * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. - Nhận xét tiết học.. Lớp 3. ******************************************************************** Ngày soạn: Ngày 23 tháng 9 năm 2011 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2011. Toán(30) :. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : KT-Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc biệt của số dư. KN-Xác định được phép chia hết và phép chia có dư -Vận dụng phép chia hết trong giải toán. TĐ-Thích làm dạng toán này. II/ Đồ dùng dạy học: Hs-sgk Gv-sgk. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên A. Bài cũ : (5’) Gọi 2 em lên bảng tính : 19 3 29 3. Hoạt động học sinh - Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn học sinh làm các bài tập. Bài tập 1: (8’) - Một em nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm trên bảng con từng bài và gọi - Cả lớp cùng làm 19. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Bình Dương vài em lên bảng lớp làm. Bài tập 2: (12’) - Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm 2 bài trên bảng phụ HS. - Cùng lớp sữa chữa bài trên bảng. Bài tập 3: (6’) - Hướng dẫn và cho cả lớp làm vào vở, gọi 1 em lên bảng lớp làm. - Chấm vở vài em và nhận xét bài trên bảng.. Lớp 3 - Chữa bài trên bảng lớp. - Một em nêu yêu cầu. - Các nhóm nhận bài tập và làm theo nhóm - Dán bài lên bảng, cả lớp cùng chữa bài.. - Vài em đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải : Số học sinh giỏi của lớp đó là : 27 : 3 = 9 ( học sinh ) Bài tập 4: (5’) Đáp số : 9 học sinh giỏi - Nhắc lại cho HS nhớ: Số dư bao giờ cũng bé - Một em đọc yêu cầu. - Số dư lớn nhất là 2. hơn số chia và cho HS tìm. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. ******************************************************** Chính tả (nghe - viết)(12):. NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU : -Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT1) -Làm đúng bài tập (3)b II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hs-sgk Gv-sgk, bảng lớp viết 2 lần bài tập 2. Bảng phụ làm bài tập 3. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : (4’) Đọc: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao.. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn nghe - viết : a)Hướng dẫn chuẩn bị : (7’) - Đọc một lần đoạn văn sẽ viết chính tả. -Đọc cho cả lớp viết vào bảng con những từ dễ sai. b)Đọc bài cho cả lớp viết vào vở. (13’) - Đọc chậm, rõ ràng. - Đọc lại lần cuối toàn bài cho cả lớp soát lại. c)Chấm, chữa bài : (4’). - 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.. - Vài em đọc lại. - Cả lớp cùng viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.. - Cả lớp viết vào vở. - Soát lại bài lần cuối.. 20. GV: Bùi Thị Nga Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×