Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.29 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Tập đọc:. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải trong bài - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng đọc vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn những trò chơi dân gian. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK ) - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu bằng tranh và lời b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Cho HS đọc bài, chia đoạn. Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS, lớp đọc thầm. - Chia đoạn (2 đoạn) - Đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi phát âm, kết hợp - 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt ) - Lắng nghe giải nghĩa từ mới và hướng dẫn đọc. - Đọc đoạn trong nhóm - Đọc theo nhóm 2. - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Trong bài có những chi tiết nào tả cánh diều? + Cánh diều mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại sáo. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho đám trẻ + “ Đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét niềm vui lớn như thế nào? nhau thả diều thi … Chúng tôi sung sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời”. - Giải nghĩa từ: mục đồng (Trẻ chăn trâu, bò, - Lắng nghe dê....) - Cho HS đọc đoạn 2. trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp những ước mơ đẹp như thế nào? như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn 1 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng của tuổi ngọc ngà. - Giải nghĩa từ “khát vọng” (Điều mong muốn, - Lắng nghe đòi hỏi rất mạnh mẽ) + Yêu cầu HS tìm câu mở bài, kết bài. Qua mở bài, kết bài tác giả nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? - Gợi ý cho HS nêu ý chính - HS nêu - GV chốt lại * Ý chính: Niềm vui sướng và khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng. * Luyện đọc diễn cảm: - Cho HS đọc toàn bài, nhắc lại giọng đọc - 1 HS đọc - Cả lớp luyện đọc diễn cảm - Đọc thầm - Cho HS thi đọc diễn cảm - 2 HS đọc - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Toán:. CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Giúp HS biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các phép tính chia, vận dụng vào làm các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính: (9 21) : 3 = ? (15 24) : 6 = ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Ôn tập về chia nhẩm cho 10; 100; 1000 - Nêu các phép tính: 320 : 10; 3200 : 100; - Yêu cầu tính và nêu kết quả - Yêu cầu nhắc lại qui tắc chia nhẩm cho 10; 100; 1000 … 2 Lop3.net. - Hát - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. - Cả lớp theo dõi - Theo dõi - Tính, nêu kết quả - HS nhắc lại.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Ôn tập về chia một số cho một tích - Nêu phép tính: 60 : (10 4) = ? - Theo dõi - Tiến hành tương tự như ý a * Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng - Ghi phép tính lên bảng: 320 : 40 =? - Cho HS nhận xét - Nêu nhận xét - Yêu cầu HS đưa về dạng chia một số cho - Thực hiện phép tính một tích rồi tính 320 : 40 = 320 : (10 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Nhận xét: Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở - HS nêu nhận xét tận cùng của số bị chia và số chia rồi thực hiện 320: 40 = 32 : 4 = 8 - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính: - Thực hiện phép tính 320. 40. 0 8 - HS nêu cách thực hiện. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện * Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia - Nêu phép tính: 32000: 400 = ? - Cho HS thực hiện phép tính bằng cách chuyển về chia một số cho một tích, nêu kết quả. - Tính kết quả 32000 : 400 = 32000 : (100 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Nhận xét: Khi thực hiện phép chia 32000 cho - HS nêu nhận xét 400 ta xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia. - Hướng dẫn HS đặt phép tính và tính - Đặt tính, tính kết quả 3200 0. 00 0. 40 0. 80. - Kết luận (SGK) c) Luyện tập: Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chữa bài. - Nêu kết luận - HS nêu - HS làm bảng con, 2 HS lên bảng - Theo dõi a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230. Bài 2: Tìm x - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số chưa - HS nhắc lại, làm bài ra nháp - 2 HS làm bài trên bảng biết và làm bài 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét, chữa bài:. - Theo dõi a) 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 b) x 90 = 37800 x = 37800 : 90 x = 420 - 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách giải. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa) b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a) 9 toa xe b) 6 toa xe x. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu và nêu cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Chấm, chữa bài. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HSvề xem lại các bài tập. Lịch sử:. NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. 2. Kĩ năng: - Dựa vào tranh ảnh, SGK để tìm kiến thức. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng tránh lũ lụt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần (SGK) - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu thảo luận, trả lời các câu hỏi: + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây khó khăn gì? + Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em biết? 4 Lop3.net. - Hát - HS nêu - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 2 trả lời.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS trả lời các câu hỏi - Nhận xét, bổ sung - Chốt lại câu trả lời: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển nhưng cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Đặt câu hỏi: + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm tới đê điều của nhà Trần? - Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời. - Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt, đã lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê. Tất cả mọi người đều phải tham gia đắp đê, bảo vệ đê. Các vua nhà Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Cho HS quan sát tranh vẽ - Cho HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?. - HS trả lời - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Lắng nghe - Thảo luận và trả lời. - Quan sát - Đọc thầm, trả lời câu hỏi + Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp nhờ vậy phát triển. + Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ - HS nêu lụt? * Ghi nhớ: ( SGK) - Gọi HS đọc - 2 HS đọc 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Đạo đức:. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu: công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh. 2. Kĩ năng: - HS có hành động và thái độ thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kéo, giấy màu, hồ dán - HS: Kéo, giấy màu, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, 5 Lop3.net. - Hát - HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> cô giáo? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1 (bài tập 3 SGK) - Cho HS làm việc cá nhân + Kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy cô giáo? - Nhận xét * Hoạt động 2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (BT4, 5 – SGK) - Gọi HS trình bày, giới thiệu. - Cả lớp và GV nhận xét * Hoạt động 3: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ - Nêu yêu cầu - Chia nhóm, tổ chức cho các nhóm làm bưu thiếp và trưng bày sản phẩm - Nhận xét, nhắc nhở HS gửi bưu thiếp mà mình làm được tặng thầy cô giáo cũ. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài.. - Cả lớp theo dõi - Suy nghĩ - 3 – 4 HS kể. - 4 HS trình bày, giới thiệu. - Lắng nghe - Làm bưu thiếp theo nhóm 4, trưng bày sản phẩm. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Toán:. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các phép tính và áp dụng để làm các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 2500 : 500 = ? 93000 : 300 = ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài. - Hát - HS làm bảng con - Cả lớp theo dõi 6 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) Ví dụ: * Trường hợp chia hết: - Viết phép chia lên bảng 672 : 21= ? - Yêu cầu HS nhận xét về số bị chia, số chia - Hướng dẫn HS thực hiện 672 21 63 32 42 42 0 Vậy: 672 : 21 = 32 - Nêu cách chia (như SGK) * Trường hợp chia có dư: Nêu phép tính: 779 : 18 =? - Tiến hành tương tự như phép chia hết 779 18 72 43 59 54 5 - Nêu câu hỏi: + Đây là phép chia hết hay chia có dư? + Hãy so sánh số dư với số chia - Kết luận: Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia - Giúp HS tập ước lượng thương tìm được trong mỗi lần chia. c) Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - Kiểm tra, nhận xét:. - HS nêu nhận xét - HS theo dõi. - HS thực hiện. - Nghe và trả lời câu hỏi + Là phép chia có dư. + Số dư nhỏ hơn số chia. - Lắng nghe. - 1 HS nêu - Lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng 288 24 470 45 24 12 45 10 48 20 48 0 469 67 469 7 0. Bài 2: - Cho HS đọc bài toán và nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 397 392 09. 56 7. - 1 HS đọc bài toán - Theo dõi - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Theo dõi, nhận xét Bài giải Mỗi phòng học xếp được số bộ bàn ghế 7 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tóm tắt: 15 phòng: 240 bộ bàn ghế 1 phòng: ….. bộ bàn ghế? Bài 3: Tìm x - Cho HS làm bài vào vở - Chấm chữa bài. là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ bàn ghế - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng - Theo dõi Đáp án: x 34 = 714 846 : x = 18 x = 714 : 34 x = 846 : 18 x = 21 x = 47. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về ôn bài, làm bài VBT. Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi; những trò chơi có lợi, có hại - Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm; thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 2. Kĩ năng: - HS làm đúng các bài tập 3. Thái độ: - Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ghi yêu cầu bài tập 3 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu miệng lại bài tập 3 (ý 1; 3) của tiết LTVC trước 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Nói tên đồ chơi; trò chơi được tả trong các bức tranh SGK - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - Gọi HS làm mẫu tranh 1 - Nhận xét - Yêu cầu HS nói tên đồ chơi, trò chơi theo từng tranh. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS nêu. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu - Quan sát - 1 HS làm mẫu - Theo dõi, nhận xét - Lần lượt nói theo nội dung tranh -Theo dõi, nhận xét Đồ chơi 1 Diều 8 Lop3.net. Trò chơi Thả diều.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2 3 4. Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ tên đồ chơi hoặc trò chơi khác - Nêu yêu cầu - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi 1 số nhóm trình bày theo từng ý - Nhận xét, chốt lại đáp án:. Bài 4: Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ - Gọi 1số HS nối tiếp nhau trình bày - Nhận xét 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò:. 5 6. Đầu sư tử, đàn gió Đèn ông sao Dây thừng Búp bê Bộ xếp hình Nhà cửa, bếp nấu Màn hình Bộ xếp hình Dây thừng Khăn bịt mặt. Múa sư tử Rước đèn Nhảy dây Cho búp bê ăn bột Xếp hình Nấu cơm Trò chơi điện tử Lắp ghép hình Kéo co Bịt mắt bắt dê. - Lắng nghe - Làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - 1 HS nêu - Thảo luận, làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe a) Những trò chơi các bạn nam ưa thích đá bóng; đấu kiếm; cờ tướng; lái máy bay. - Những trò chơi các bạn gái ưa thích:búp bê, nhảy dây, trồng nụ, trồng hoa … - Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, xếp hình … b) Trò chơi, đồ chơi có ích: thả diều, rước đèn, nhảy dây, xếp hình + Chúng có ích: vui, khoẻ, rèn trí thông minh + Các trò chơi đồ chơi ấy nếu ham chơi quá sẽ có hại đến sức khoẻ và việc học tập c) Những đồ chơi; trò chơi có hại Ví dụ: đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương); súng phun nước (làm ướt, làm bẩn người khác). Chơi điện tử ham quá gây hại mắt, học hành bỏ bê).. - 1 HS nêu, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, làm bài - HS nối tiếp trình bày - Theo dõi, nhận xét. 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Dặn học sinh về xem lại các bài tập. Khoa học:. TIẾT KIỆM NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước - Giải thích được lí do vì sao phải tiết kiệm nước 2. Kĩ năng: - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm nước và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Giấy vẽ, bút màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước? - Cho HS quan sát hình vẽ (SGK trang 60 – 61).Thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Chỉ vào hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước? + Tại sao cần phải tiết kiệm nước ? - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét.. - Yêu cầu HS liên hệ thực tế. - Hát - 2 HS trả lời. - Cả lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm, quan sát và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác theo dõi, nhận xét - Lắng nghe + H1, 3, 5: Thể hiện những việc nên làm để tiết kiệm nước + H2, 4, 6: Thể hiện những việc không nên làm để tránh lãng phí nước + H7, 8: Các lí do cần phải tiết kiệm nước. - HS nêu việc sử dụng nước của cá nhân và địa phương mình - HS nêu. - Gợi ý để HS nêu kết luận * Kết luận: SGK - Gọi HS đọc lại kết luận - 2 HS đọc lại * Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm 6, vẽ tranh 10 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền, cổ động mọi người tiết kiệm nước - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm thành bài vẽ mình - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm - Theo dõi, nhận xét - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm có ý tưởng thể hiện tranh cổ động hay. 4. Củng cố: - Liên hện thực tế - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu câu chuyện trao đổi được với các bạn về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em và những con vật gần gũi với trẻ em - Chú ý nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Sưu tầm truyện về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “ Búp bê của ai “ bằng lời kể của búp bê? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài tập Đề bài: Kể một câu chuyện đã đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Cho HS đọc đề bài - Giúp HS xác định và nắm vững yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh - Gợi ý cho HS kể 3 câu chuyện đúng với chủ điểm như đã gợi ý SGK. Ngoài ra có thể kể những truyện ngoài SGK như: Dế Mèn …kẻ yếu; Chim sơn ca và bông cúc trắng; Voi trắng. - Tổ chức cho HS kể chuyện. 11 Lop3.net. - Hát - 2 HS kể. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Lắng nghe - Quan sát - 2 – 3 HS kể. - Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS kể chuyện 2. - Nhận xét, bình chọn bạn ham đọc sách, kể hay nhất. - 4 -5 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện của mình và nói về nội 4. Củng cố: dung ý nghĩa câu chuyện. - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Toán:. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: Thực hiện đúng các phép tính chia. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 740 : 45 = ? 397 : 56 = ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia: - Nêu ví dụ 8192 : 64 = ? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính ra nháp, 1 HS thực hiện trên bảng lớp. - Thống nhất lại cách tính như SGK 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 - Cho HS nhận xét phép chia (Phép chia hết) - GV nêu ví dụ: 1154 : 62 = ? - Thực hiện như ví dụ a. 1154 62 62 18. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - Cả lớp theo dõi - Theo dõi - HS thực hiện yêu cầu. - Theo dõi. - Nêu nhận xét. 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 534 496 38 - Nhận xét để rút ra: Phép chia có dư c) Thực hành; Bài 1: Đặt tính rồi tính - Nêu yêu cầu - Lắng nghe - Cho cả lớp làm bài - HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng: - Theo dõi, nhận xét 4674 82 2488 35 410 57 245 71 574 38 574 35 0 3. Bài 2: - Cho HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Tìm x - Yêu cầu HS làm bài - Chấm, chữa bài 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập 3b.. 5781 47 9146 72 47 123 72 127 108 194 94 144 141 506 141 504 0 2 - 1 HS đọc bài - Theo dõi - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - Theo dõi Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa 8 bút chì. Đáp số: 291 bút chì Thừa 8 bút chì - Làm bài vào nh áp , 1HS lên bảng a) 75 x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24. Tập đọc:. TUỔI NGỰA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài ( phần chú giải ) 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng đọc nhẹ nhàng, hào hứng trải dài ở khổ thơ 2, 3. 3. Thái độ: - Yêu quê hương đất nước và yêu thương mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: “Cánh diều tuổi thơ” trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Học sinh học sinh luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc - Đọc nối tiếp các khổ thơ - Sửa lỗi phát âm, cách đọc và giúp HS hiểu nghĩa một số từ ( phần chú giải ) - Yêu cầu HS đọc theo nhóm - Đọc toàn bài trước lớp - Đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Cho HS đọc khổ thơ 1, trả lời các câu hỏi: + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bạn bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?. - Hát - 2 HS đọc bài. - Cả lớp theo dõi. - Nối tiếp đọc 4 khổ thơ - Lắng nghe - Đọc bài nhóm 2 - 2 HS đọc, nhận xét - Lắng nghe. - 1 HSđọc, lớp đọc thầm, trả lời + Tuổi ngựa + Mẹ bảo tuổi ấy không chịu ngồi yên một chỗ, tuổi ấy thích đi. - Cho HS đọc khổ thơ 2, trả lời các câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời + Ngựa con theo ngọn gió đi rong chơi ở + Rong chơi qua miền trung du xanh đâu? ngắt, qua cao nguyên đất đỏ, qua cánh rừng đại ngàn và triền núi đá.. - Cho HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm . Suy nghĩ, trả + Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh lời + Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương đồng hoa? thơm ngào ngạt của hoa huệ gió và nắng - Cho HS đọc khổ thơ 4, trả lời câu hỏi: xôn xao trên cánh đồng ngập tràn hoa cúc + Ngựa con muốn nhắn nhủ mẹ điều gì? dại. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Suy nghĩ, trả lời + Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ cho bài + Tuổi ngựa nhưng dù đi đâu nhưng vẫn thơ này em sẽ vẽ thế nào? - Gợi ý cho HS nêu ý chính của bài nhớ đường về với mẹ. Ý chính: Cậu bé tuổi ngựa thích du ngoạn - HS nêu 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, luôn nhớ đường về với mẹ - Yêu cầu HS đọc lại ý chính * Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - Cho HS đọc lại bài thơ - Cho HS nhắc lại giọng đọc - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm toàn bài - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - Đọc đồng thanh toàn bài - Cho HS đọc thuộc toàn bài 4. Củng cố: - Liên hệ thực tế - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - HS đọc lại - 1 HS đọc - HS nêu lại giọng đọc - 2 HS đọc - Cả lớp đọc - 2 HS đọc, nhận xét. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS luyện tập, phân tích cấu tạo 3 phần mở bài, thân bài, kết luận của một bài văn miêu tả đồ vật: trình tự miêu tả. - Hiểu vai trò quan trọng trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể 2. Kĩ năng: - Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả 3. Thái độ: - Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng viết lời giải bài tập 1b, dàn ý bài tập 2. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả? - Nêu cấu tạo một bài văn miêu tả đồ vật? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đọc bài văn, trả lời câu hỏi - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài: “Chiếc xe đạp của chú Tư”. Yêu cầu HS thực hiện. a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài b. Phần thân bài chiếc xe đạp được tả theo 15 Lop3.net. - Hát - 2 HS nêu. - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, thực hiện các yêu cầu của bài.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> trình tự như thế nào? c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào? d. Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài … với chiếc xe. - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét.. - HS trình bày bài - Theo dõi a. Mở bài: “Trong làng tôi … xe đạp của chú” Thân bài: “ở xóm vườn … nó đá đó” Kết bài: Câu cuối b. Tả từ bao quát đến bộ phận. + Tả bao quát: Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất, xe có màu vàng. + Tả bộ phận: Vành bong láng, hai tay cầm gắn 2 con bước bằng thiếc ... c. Bằng mắt, bằng tai d. Chú rất yêu quí chiếc xe đạp của mình. Bài 2: Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc hôm nay - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS lập dàn ý - Yêu cầu HS lập dàn ý - Gọi HS trình bày bài - Nhận xét: + Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay + Thân bài: Tả bao quát Tả bộ phận + Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc áo 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài tập 2.. - 1 HS nêu - Lắng nghe - HS làm bài - 1 số HS trình bày - Theo dõi, nhận xét. Kỹ thuật:. CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh. 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các sản phẩm dựa trên kiến thức đã học. 3. Thái độ: Yêu quý sản phẩm mình làm ra II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh quy trình các bài đã học. Mẫu khâu, thêu đã học. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức:. - Hát 16 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị - Chuẩn bị đồ dùng của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các bài đã - Nhắc lại các mũi khâu thêu đã học học trong chương 1 - Ôn lại các mũi khâu thêu đã học - Nhận xét, bổ sung + Khâu thường + Khâu đột thưa + Khâu đột mau + Thêu móc xích - Ôn lại quy trình các mũi khâu thêu - Trả lời câu hỏi nhắc lại các quy trình + Cắt vải theo đường vạch dấu các cách khâu đã học. + Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu - Lớp nhận xét, bổ sung thường + Khâu viền đường ghấp mép vải bằng mũi khâu đột + Thêu móc xích - Dùng tranh quy trình để củng cố lại kiến - Theo dõi thức * Hoạt động 2: Thực hành - HS thực hành - Cho HS thực hành - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài 4. Củng cố: - Lắng nghe - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về chuẩn bị bài sau - Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho giờ sau Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 Toán:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức, thực hiện bài toán về phép chia có dư 2. Kỹ năng: Rèn cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài 3b (82) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò - Hát - 1HS lên bảng. 17 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài - Nhận xét, chốt lại lời giải. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Chốt lại:. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Chốt lại lời giải. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về làm bài 4a vào vở.. - Nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con, 3 HS lên bảng - Theo dõi 855 45 579 36 9009 33 45 19 36 16 66 273 405 219 240 405 216 231 0 3 99 99 0 - HS nêu yêu cầu - Lớp làm ra nháp, 2 HS lên bảng - Theo dõi b. 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 – 1988 : 14 = 601759 - 142 = 601617. 9276 39 78 233 147 117 306 273 33. - 1 HS đọc - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Mỗi xe cần số nan hoa là: 36 × 2 = 72 (cái) Thực hiện phép chia: 5260 : 72 = 73 dư 4 Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và thừa 4 nan hoa. Đáp số: 73 chiếc xe đạp thừa 4 nan hoa.. Chính tả: (Nghe – viết). CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Cánh diều tuổi thơ 2. Kỹ năng: Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ch/tr - Miêu tả đồ vật hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2 sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một vài đồ chơi cho bài tập 2, 3. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết vào bảng con từ: sáng sủa, sặc sỡ, - HS viết bảng con xem xét. 3. Bài mới: - Cả lớp theo dõi a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn viết - HS nêu (Niềm vui sướng của đám trẻ khi được chơi thả diều) - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn viết ? - Yêu cầu HS viết một số từ khó: diều, - Viết vào bảng con sướng, sáo, sao sớm - Đọc cho HS viết - Viết bài vào vở - GV đọc lại bài - Lắng nghe, soát lỗi chính tả - Chấm 1 số bài, nhận xét c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi bắt đầu bằng ch/tr - Chia nhóm, yêu cầu thảo luận và làm bài - Thảo luận, làm bài nhóm 4 - Gọi 2 nhóm làm thi trên bảng lớp - 2 nhóm làm trên bảng lớp - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc - Theo dõi, nhận xét Ví dụ: Bắt đầu Đồ chơi Trò chơi Chong chóng, Chọi dế, chơi Ch chó bông … chuyền… Trống ếch, Trốn tìm, trồng tr trống cơm … nụ trồng hoa … Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi, trò chơi nói trên - Nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - Cho HS quan sát 1 số đồ chơi nêu ở bài 2 - Quan sát - Yêu cầu HS chọn đồ chơi, trò chơi miêu tả - Chọn đồ chơi để miêu tả - Gọi HS trình bày trước lớp - 1 số HS trình bày - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập 3 vào vở bài tập. Luyện từ và câu. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối thoại. 2. Kỹ năng: Biết cách hỏi trong trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm đối với người giao tiếp 3. Thái độ: Biết phép lịch sự khi hỏi truyện người khác II. Đồ dùng dạy học: 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS làm bài 1, 2, 3c 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Chốt lại bài làm. - Hát - 3 HS làm bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Làm bài cá nhân - Lắng nghe, ghi nhớ Đáp án: + Câu hỏi: Mẹ ơi! Con tuổi gì? + Từ ngữ thể hiện sự lễ phép: Lời gọi “Mẹ ơi!”. Bài 2: Hãy đặt câu hỏi thích hợp để hỏi sở thích của mọi người trong cách ăn mặc, vui chơi, giải trí. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc - Làm bài ra nháp - Lớp theo dõi, nhận xét - Theo dõi Đáp án: + Thưa cô! Cô có thích mặc áo dài không ạ? + Thưa cô! Cô có thích ca sĩ Mĩ Linh không ạ? + Bạn có thích búp bê không? - Đọc yêu cầu - Thảo luận đưa ra câu trả lời - Theo dõi. Bài 3: - Ghi yêu cầu bài 3 - Yêu cầu HS thảo luận đưa ra câu trả lời - Chốt lại: Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác hoặc câu hỏi tò mò c. Ghi nhớ: SGK d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời. - 2 HS đọc - 1 HS đọc - Thảo luận nhóm 2, trả lời - Theo dõi Lời giải đúng: - Quan hệ thầy trò: + Thầy Rơ nê: ân cần, trìu mến + Lu-i: Lễ phép, kính trọng thầy b. Quan hệ thù địch 20. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>