Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Toán Đại số 8 tiết 31: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.86 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 31 Ngày soạn: 08/12 Ngày giảng: 8A: 11/12. LUYỆN TẬP. 8B: 10/12. A/ MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Học sinh cũng cố, nắm chắc quy tắc phép trừ hai phân thức. 2.Kỷ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức . -Biết chọn mẫu thức chung thích hợp. -Biết rút gọn trước khi tìm mẫu thức chung. -Biết sử dụng linh hoạt thính chất giao hoán và kết hợp. 3.Thái độ: Có thái độ học tập nghiên túc, vận dụng quy tắc nhanh và chính xác. B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề-giải quyết vấn đề, nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy Học sinh: Làm BTVN. D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình luyện tập) III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Các em đã biết về trừ các phân thức đại số hôm nay thầy trò ta cùng áp dụng để làm một số bài tập. 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Làm phép tính:. 20’. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Bài 1 Làm phép tính:. 7x  6 3x  6  2 2 x( x  7) 2 x  14 x 1 25 x  15  b. 2 x  5x 25 x 2  1 3x  1 1 x3   c. 2 x 1 1 x2 ( x  1). a.. a. =. 7 x  6  (3 x  6) 7 x  6  3x  6 = = 2 x ( x  7) 2 x ( x  7) 4x 2 = = 2 x ( x  7) x7. =. GV: Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập và yêu cầu giải. Lop8.net. 7x  6 3x  6 7x  6 3x  6 =  2  2 x( x  7) 2 x  14 x 2 x ( x  7) 2 x ( x  7).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3 HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. GV: Cùng HS nhận xét. HD b.Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính:. 1 25 x  15  = 2 x  5x 25 x 2  1 1 25 x  15  = x(1  5 x) (5 x  1)(5 x  1) 1 25 x  15  = = x(1  5 x) (1  5 x)(5 x  1) 1(5 x  1) x(25 x  15)  = = x(1  5 x)(1  5 x) x(1  5 x)(5 x  1). b.. 5 x  1  25 x 2  15 x 1(5 x  1)  x(25 x  15) = = = x(1  5 x)(1  5 x) x(1  5 x)(1  5 x). =. 25 x 2  10 x  1 (5 x  1) 2 = = x(1  5 x)(1  5 x) x(1  5 x)(1  5 x). (5 x  1) 2  (5 x  1) 1  5 x  = .  x(5 x  1)(1  5 x) x(1  5 x) x(1  5 x) 3x  1 1 x3   c. == 2 x 1 1 x2 ( x  1) 3x  1 1 x3   == 2 x  1 (1  x)(1  x) (1  x). =. (3 x  1)(1  x) (1  x) 2 ( x  3)(1  x) =   2 2 (1  x) (1  x) (1  x) ( x  1) (1  x) 2 (1  x). GV: Chửa các bài tập SGK theo yêu cầu. Hoạt động 2 : 20’ GV:? Theo kế hoạch sản xuất 10000 sản phẩm trong x ngày. Vậy 1 ngày sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? HS: Trả lời . Tương tự làm các câu còn lại.. (3 x  1)(1  x)  (1  x) 2  ( x  3)(1  x) = (1  x) 2 (1  x) x3 = . (1  x) 2. =. 2.Bài tập 36(Sgk) - Số sản phẩm phải sản xuất trong 1 ngày theo kế hoạch là:. 10000 x. - Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là :. 10080 x 1. - Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là: 10080 10000 x 1 x. 3. Củng cố: 2’ Nhắc lại quy tắc trừ hai hai phân thức và cách giải các bài tập trên 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ -Làm các bài tập trong Sgk. - Xem trước bài phép nhân phân thức. E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×