Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.86 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ tư, ngày 08 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu cần đạt : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). II. Chuẩn bị: + GV: SGK, Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định -Hát 2.KTBC: -Gọi HS đọc bài: Về ngôi nhà đang xây -Học sinh lần lượt đọc bài. - Nhận xét cho điểm. 3.Bài mới:Giới thiệu – ghi tựa a/Luyện đọc: -Gọi HS đọc cả bài -1 HS khá đọc. Lớp đọc thầm và tìm -Mời HS trình bày. xem bài chia mấy đoạn. -Bài chia 3 đoạn: +Đoạn 1: Đầu….gạo, củi. -Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. +Đoạn 2: Một lần khác….hối hận. - Chỉnh sửa phát âm, cách ngắt nghỉ hơi. +Đoạn 3: Phần còn lại. -Giải nghĩa từ - 3 HS đọc lượt 1. - Kiểm tra - 3 HS đọc lượt 2. -GV đọc mẫu. - 3 HS đọc lượt 3 b/Tìm hiểu bài: +Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh -Ông nghe tin tự tìm đến thăm,. Ông cho con người thuyền chài? tận tụy chăm sóc. Ông chữa bệnh +Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn không lấy tiền mà còn cho thêm gạo Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ củi. -Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc nữ? khác song ông tự buộc tội mình vì cái +Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người chết ấy. Ông rất hối hận. -Ông được mời vào cung chữa bệnh, không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã +Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài khéo léo từ chối. -Ông coi công danh trước mắt trôi đi như thế nào? như nước, còn tấm lòng nhân nghĩa thì Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”. còn mãi. - Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. c/Luyện đọc diễn cảm: -2 HS nhắc lại.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm -Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc. đọan 1. -HS luyện đọc theo cặp. -GV nhận xét, tuyên dương. -Thi đua đọc. +Bài văn cho em biết điều gì? -Bình chọn bạn đọc hay. -Hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân 4.Củng cố - dặn dò: hậu và nhân cách cao thượng của Hải -Nhận xét tiết học. Thượng Lãn Ông. -Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt : - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - HS làm được BT1;BT2.HS khá giỏi làm thêm BT3. II. Chuẩn bị: + GV: bảng nhóm. + HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định -Chơi trò chơi 2.KTBC: 3.Bài mới:Giới thiệu: a/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Làm bài vào bảng con. -Gọi HS nêu kết quả. -HS nêu kết quả. Bài 2: -Gọi HS đọc bài toán. -1 HS đọc. -GV hướng dẫn: +Bài toán cho biết gì? -Kế hoạch năm 20 ha. Đến tháng 9 : 18 ha. Hết năm: 23,5 ha. +Bài toán hỏi gì? -Hết tháng 9 đạt bao nhiêu phần trăm kế hoạch. Hết năm vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm? -Tính tỉ số phần trăm của số DT ngô trồng được 18 : 20 = 0,9 = 90% đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm ? -Như vậy, đến hết tháng 9, thôn Hòa An đã thực -90% kế hoạch. hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch? -Em hiểu đến hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được 90% kế họach là như thế nào? -Y/c HS tính tỉ số phần trăm của DT trồng được -Có nghĩa coi kế họach là cả năm và kế họach? 100%, thì đến hết tháng 9 đạt -Em hiểu số 117,5% kế họach là như thế nào? 90%.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cả năm nhiều hơn so với kế họach là bao nhiêu phần trăm? -Vậy 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế họach. -Y/c HS làm bài vào vở. -GV chữa bài, nhận xét. Bài 3: -Gọi HS đọc bài toán. -Y/c HS trình bày bài giải. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố - dặn dò: -Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. -23,5 : 20 = 117,5% -Coi kế họach là 100%, thì cả năm thực hiện được 117,5%. -117,5% - 100% = 17,5% -HS làm bài vào vở. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS làm bài vào vở.. ĐỊA LÍ ÔN TẬP I.Mục tiêu cần đạt : -Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư,các nghành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. -Chỉ trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn của nước ta. -Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản:đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình,khí hậu,sông ngòi,đất,rừng. - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi,đồng bằng,sông lớn,các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Chuẩn bị: + GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. Phiếu học tập. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định -hát 2.KTBC: -2 HS nêu. -Thương mại và du lịch -Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? -Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta? -Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: Giơi thiệu: Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - 54 dân tộc. + Dân tộc nào có số dân đông nhất? - Kinh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? -Kết luận: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế -GV phát phiếu học tập cho từng bàn. 1 Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. -Phát mỗi nhóm lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. -Giáo viên sửa bài, nhận xét. -GV nêu câu hỏi: +Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? +Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? -GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố - dặn dò: Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? - Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? -Chuẩn bị: Châu Á.. Lop3.net. -Đồng bằng. -Miền núi và cao nguyên.. Làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. -Đánh S -Đánh S -Đánh Đ - Đánh Đ -Đánh S + Đánh S - Sửa bài. -Thảo luận nhóm. - Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. -Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. -Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. -HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KỸ THUẬT MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. Mục tiêu cần đạt : -Kể được tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hoặc địa phương(nếu có). II. Chuẩn bị: -GV: Tranh, ảnh. Phiếu học tập. - HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.KTBC: -Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà? -Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ? 3.Bài mới:Giới thiệu: Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. -GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau, em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ? - Kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta, có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,…Có những giống gà nhập nội như gà Tam Hoàng, gà lơgo, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt ri,… *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm. +Tên giống gà: +Đặc điểm, hình dạng. +Ưu điểm chủ yếu. +Nhược điểm chủ yếu. -GV nhận xét, kết luận: Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gả. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp. *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.. Lop3.net. -Hát -2 HS nêu.. -Nhiều HS nêu.. -Các nhóm thực hiện.. -Đại diện nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Nêu đặc điểm và hình dạng của gà ri? +Nêu đặc điểm và hình dạng của gà ác ? -HS nêu. +Nêu những ưu và nhược điểm chủ yếu của chúng ? -GV nhận xét, kết luận. -3 HS đọc. -Gọi HS đọc ghi nhớ. 4.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 07 tháng 12 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu cần đạt : -Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ:nhân hậu,trung thực,dũng cảm,cần cù(BT1). -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm(BT2). II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to bài 3 + bút. + HS: Từ điển Tiếng Việt, VBT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định -Chơi trò chơi 2.KTBC: -Gọi HS viết các từ ngữ tả hình dáng con người: -4 HS lên bảng viết. +Tả mái tóc. -Cả lớp nhận xét. +Tả vóc dáng. +Tả khuôn mặt. +Tả làn da. -Nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới:Giới thiệu: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -1 HS đọc y/c bài. Lớp đọc -Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc: thầm. +Nhóm 1: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ : -Các nhóm thực hiện. Nhân hậu và trung thực. +Nhóm 2: Từ dũng cảm. +Nhóm 3: Từ Cần cù. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, kết luận. -HS đọc lại bảng từ đúng. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -1 HS đọc. -Bài tập có những yêu cầu gì? -Nêu tính cách của cô Chấm. -Tìm những chi tiết, từ ngữ để minh họa cho những tính cách ấy.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Cô Chấm có tính cách gì? -Y/c HS thảo luận theo bàn, tìm những chi tiết minh họa cho các tính cách ấy? -GV nhận xét, kết luận. -Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm của nhà văn Đào Vũ? 4.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. -Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động. -HS thảo luận theo bàn. -Nhiều HS nêu. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bắng những chi tiết, từ ngữ đã khắc họa rõ nét tính cách của nhân vật.. TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. Mục tiêu cần đạt : - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải các bài toán đơn giản về tìm giá trị phần trăm của một số. -HS làm được BT1,BT2.HS khá giỏi làm thêm được BT3. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm, bảng phụ. + HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: -Hát 2.KTBC: -2 HS thực hiện. 3.Bài mới:Giới thiệu a/ Tìm hiểu ví dụ: -GV nêu ví dụ 1: Tính 52,5% của 800 -Coi số học sinh cả trường là +Số HS nữ chiếm 52,5% số HS của cả trường là 100%, thì số học sinh nữ chiếm 52,5%. như thế nào? +Cả trường có bao nhiêu HS? -800 học sinh. -GV tóm tắt bài toán lên bảng: 100% : 800học sinh 52,5% : ? học sinh. +Coi số học sinh toàn trường là 100%, thì 1% là 800 : 100 = 8 (học sinh) mấy học sinh? -Vậy, 52,5% số học sinh toàn trường là bao 8 x 52,5 = 420 (học sinh) nhiêu HS? -Vậy trường có bao nhiêu học sinh nữ? -420 học sinh nữ. -GV nêu: Thường hai bước trên, ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 x 52,5 = 420 (hs) Hoặc:800 x 52,5 : 100 = 420 (hs) -Ta lấy 800 nhân 52,5 rối chia -Để tính 52,5% của 800 ta làm như thế nào? cho 100 hoặc 800 : 100 x 52,5. -Ví dụ 2: Bài toán về tìm một phần trăm của một -HS đọc.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> số( HD tương tự) -Nhận xét. b/Luyện tập: Bài 1: -Y/c HS tóm tắt bài toán. -Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi? -Y/c HS làm bài. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. Bài 2: -Gọi HS đọc bài toán. -Y/c HS tóm tắt bài toán. -0,5% của 5 000 000 là gì? -Bài tập yêu cầu tìm gì? -Y/c HS làm bài. Bài 3: -Dành cho HS K-G -Y/c HS đọc bài toán và tự làm. -GV giúp HS yếu 4.Củng cố -dặn dò: -Nhắc lại kiến thức ôn tập. -Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau.. -HS làm bài vào vở nhap. -1 HS thực hiện trên bảng: -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS lam nháp - Học sinh làm nhanh chấm - 1 HS lên bảng. LỊCH SỬ HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. Mục tiêu cần đạt : Biết hậu phương được mở rộng và xây dụng vững mạnh: +Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra hiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi. +Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực,thực phẩmđể chuyển ra mặt trận. +Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. +Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh tư liệu. + HS: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.KTBC -Hát 3.Bài mới: Giới thiệu: *Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2 – 1951) -Y/c HS quan sát hình 1 sgk và hỏi: Hình chụp -Đại hội đại biểu toàn quốc lần cảnh gì?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV nêu: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. -Y/c HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi: +Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra cho cách mạng? +Để thực hiện những nhiệm vụ đó, cần có các điều kiện gì? -GV nhận xét, kết luận. -Chia lớp thành 3 nhóm. +Nhóm 1: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hóa giáo dục thể hiện như thế nào? +Nhóm 2: Vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? +Nhóm 3: Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác đông thế nào đến tiền tuyến? -Mời HS trình bày. -GV nhận xét,. thứ hai của Đảng. -Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. -Phát triển tinh thần yêu nước. -Đẩy mạnh thi đua. -Chia ruộng đất cho nông dân. -Các nhóm thảo luận.. kết luận: Đảng phát động thi đua yêu nước, nhân dân tích cực thi đua. Hậu phương lớn mạnh, sản xuất nhiều lương thực thực phẩm. Đào tạo được nhiều cán bộ. Tiền tuyến được chi viện đầy đủ, vững vàng chiến đấu, đi đến thắng lợi *Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương -HS nêu. những năm sau chiến dịch biên giới. +Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu -Ngày 1 tháng 5 năm 1952. toàn quốc được tổ chức khi nào? +Đại hội nhằm mục đích gì? -Tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của tập thể và cá Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi nhân cho thắng lợi của cuộc đua lần thứ nhất. kháng chiến. +Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn? -Các anh hùng: +Cù Chính Lan +La Văn Cầu. +Nguyễn Quốc Trị. +Nguyễn Thị Chiên. -GV nhận xét, kết luận. +Ngô Gia Khảm. -Gọi HS đọc bài học sgk. +Trần Đại Nghĩa. 4.Củng cố - dặn dò: +Hoàng Hạnh. +Kể về chiến công của một trong 7 tấm gương -2 HS đọc. anh hùng trên? -GV nhận xét, tuyên dương. -HS kể. -Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu cần đạt :. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho(BT1). -Đặt được câu theo yêu cầu (BT2;BT3). - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy to + bút. + HS: Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định hát 2.KTBC: -Gọi HS đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ -4 HS lên bảng. trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn làm bài tập: Đọc đề bài và làm bài vào vở. Bài 1: -Làm bài vào VBT. +1a: Xếp các tiếng vào nhóm đồng nghĩa, - Nêu kết quả. +1a: Đỏ - điều – son mỗi nhóm một dòng. +1b: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Trắng – bạch Xanh – biếc – lục. Hồng – đào. -GV nhận xét, kết luận. +1b: Các từ cần điền: bảng đen, mắt Bài 2: huyền, ngựa ô, mèo mun, chó mực, quần thâm. -Gọi HS đọc bài văn. -GV giảng: Nhà văn Phạm Hổ bàn với -1 HS đọc. chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả. +Trong văn miêu tả, người ta hay so sánh? -Trông anh ta như một con gấu. Tìm ví dụ? -So sánh thường kèm theo nhân hóa. So -Con lợn béo như một quả sim chín. -Con gà trống bước đi như một ông sánh, nhân hóa để tả bên ngoài, tả tâm tướng. trạng? Tìm ví dụ? -Trong quan sát để miêu tả, người ta phải -Dòng sông chảy lặng lờ như đang mãi tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái nhớ về một con đò năm xưa. -Huy – gô thấy bầu trời đầy sao giống mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt bỏ quên lại một cái liềm, con là vành sát, rồi mới đến cái riêng trong tình cảm, trăng non. trong tư tưởng. tìm ví dụ? Bài 3: Gọi HS đọc đề bài -1 HS đọc.. -Y/c HS đặt câu. -HS đặt câu và nối tiếp trình bày. -GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố - dặn dò: -Nhắc lại nội dung ôn tập. -Nhận xét tiết học. -HS nêu. -Chuẩn bị bài sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. Mục tiêu cần đạt : Biết : -Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. -Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm giá trị một số phần trăm của nó. -HS làm được BT1,BT2.HS khá giỏi làm thêm BT3. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm. + HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định - Hát 2.KTBC: -2 HS thực hiện. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420. -GV nêu bài toán như sgk. -Nêu bài toán như sgk +52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em? -420 em. +1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu? 420 : 52,5 = 8 em. +100% số học sinh toàn trường? 8 x 100 = 800 em. -Lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân 100 -Như vậy, để tính số học sinh toàn trường hoặc 420 x 100 : 52,5. khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em, ta làm như thế nào? -Thông thường ta làm gọn như sau: 420 : 52,5 x 100 = 800 (em) Hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (em) Ví dụ b: -3 HS đọc. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk. -GV nêu bài toán. +120% kế họach trong bài toán trên là gì? -Y/c HS làm bài. Nêu cách tính một số khi biết 120% của -HS làm bài vào vở. nó là 1 590? -Nhận xét, tuyên dương. c/Luyện tập: -HS trình bày: Bài 1: Trường Vạn Thịnh có số học sinh là: -Hs tự đọc đề bài và làm bài. 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) -GV giúp HS yếu ĐS: 600 học sinh. - Kết luận. Bài 2: -Y/c HS đọc đề bài và tự làm. -Làm bài vào vở nháp.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhận xét. Bài 3: -HS đọc bài toán và tự làm. -GV giúp HS yếu 4.Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét, tuyên dương. -Nhắc lại nội dung ôn tập. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. -Làm bài vào vở. -HS nêu kết quả: a/ 5 x 10 = 50 tấn b/ 5 x 4 = 20 tấn. -HS nêu.. ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I. Mục tiêu cần đạt : - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp,của trường. - Có thái độ mong muốn,sẵn sàng hợp tác với bạn bè,thầy giáo,cô giáo và mọi người trong công việc của lớp,của trường ,của gia đình,của cộng đồng. *HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.Không đồng tình với những thái độ,hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp,của trường. II. Chuẩn bị: -GV + HS: - Điều 15 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em. - Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định - HS hát 2.KTBC -Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn -2 học sinh nêu. trọng phụ nữ. 3.Bài mới: Giới thiệu: *Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống -Các nhóm thực hiện. -Chia lớp thành 6 nhóm,yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK. +Em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây +Tổ 1: Cây trồng không thẳng, của mỗi tổ trong tranh? đổ xiên vẹo. Tổ 2 trồng cây +Với cách làm như vậy, kết quả trồng cây của đứng ngay ngắn, thẳng hàng. -Tổ 1 mỗi bạn trồng một cây. mỗi tổ sẽ như thế nào? -Mời HS trình bày. Tổ 2 các bạn cùng giúp nhau trồng cây.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Nhận xét, kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lắp đất, người rào cây,…Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. Hoạt động 2: Làm bài tập 1. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, cùng thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu ý kiến. Giáo dục:Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,…tránh các hiện tượng việc của ai, người ấy làm. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. -GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2 -Y/c HS bày tỏ thái độ và giải thích lí do. -GV nhận xét, kết luận: +Ý a+ d: tán thành + b + c: Không tán thành. -Chúng ta hợp tác để công việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau. GDKNS: Em cần làm gì trong các công việc chung? -GDBVMT: - Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. 4.Củng cố - dặn dò: -Nêu ích lợi của việc hợp tác?. -HS thảo luận theo cặp. -Nhiều HS nêu.. -HS thực hiện bằng cách giơ thẻ màu. -Hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. -Đảm nhận trách nhiệm hoàn tất nhiệm vụ khi hợp tác tác với bạn bè và người khác. -Biết tư duy phê phán và ra quyết định -HS nêu.. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------CHÍNH TẢ (nghe – viết) VẾ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu cần đạt : -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. -Làm được BT2 a/b;tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện(BT3). II. Chuẩn bị: + GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. Bảng nhóm. + HS: Vở, SGK., VBT.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định -Hát 2.KTBC: -2 HS viết. -Y/c HS lên bảng viết lại các từ viết sai ở tiết học trước. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: ghi tựa b/Hướng dẫn học sinh viết chính tả: -GV đọc hai khổ thơ cần viết. -Lớp lắng nghe. -2 HS đọc. Lớp đọc thầm. +Hình ảnh ngôi nhà đang xây, cho em thấy điều -Đất nước ta trên đà phát triển. gì về đất nước ta? -Y/c HS phát hiện từ khó viết. -HS nêu từ: giàn giáo, hươ hươ, sẫm biếc, xây dở. -Phân tích từ. -Nhắc HS tư thế ngồi viết. -Viết từ khó. -Đọc bài cho học sinh viết. -Đọc từ khó. -Đọc bài cho HS kiểm tra. -Y/c HS mở sgk, đổi chéo vở, kiểm tra bài. -Viết bài vào vở. -Thu và chấm bài. -Kiểm tra bài. -Nhận xét bài viết. -Soát lỗi. c/Hướng dẫn làm bài tập chính tả: BT2a,b: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, làm bài tập 2a . BT3: -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Thực hiện ghi vào giấy khổ to. -Gọi HS đọc lại mẩu chuyện. -1 HS đọc. -Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? -Làm bài vào VBT. -Nhận xét, kết luận. Trình bày. 4/Củng cố - dặn dò: -Gọi HS viết lại từ viết sai. -HS thực hiện. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. Mục tiêu cần đạt : -Nhận biết được sự giống nhau,khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. -Biết làm một biên bản về việc Cụ Ún trốn viện(BT2). II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định 2.KTBC: -Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé? -Làm biên bản một vụ việc. 3.Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -Nội dung và cách trình bày biên bản ở đây có những điểm gì giống và khác với biên bản cuộc họp? -Mời HS trình bày.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát -2 HS đọc.. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Thảo luận theo bàn. *Giống: -Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng. -Phần mở đầu có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ. -Phần chính có ghi: Thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. -Phần kết: ghi tên, chữ ký người có trách nhiệm. *Khác: -Biên bản cuộc họp có báo cáo phát biểu. -Biên bản vụ việc có lời khai của những người có mặt.. -GV nhận xét, kết luận. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. - Dựa vào biên bản về việc Mèo vằn ăn -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. hối lộ của nhà Chuột và gợi ý SGK để làm bài -GV nhận xét, sửa chữa. 4.Củng cố - dặn dò: -HS làm bài vào VBT. GDKNS: Khi làm biên bản một vụ việc, -Nhiều HS đọc. em cần lưu ý điều gì? -Nêu tác dụng của việc viết biên bản. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -HS nêu. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu cần đạt : Biết làm 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. -Tìm giá trị một số phần trăm của một số. -Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - HS làm được BT1(b);BT2(b);BT3(a).. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm. + HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định -Hát 2.KTBC: -2HS lên bảng. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -1 HS đọc. -Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai -Tìm thương của hai số và nhân thương số? đó với 100, ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. -Làm bài vào vở.-1 HS sửa bảng. -Y/c HS làm bài a/Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là: 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b/Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1 200 = 0,105 = 10,5 -1 HS đọc. -Chữa bài, nhận xét. -Lấy 97 x 30 : 100. Bài 2: -Hs làm bài vào vở. -Gọi HS đọc bài toán. +Muốn tìm 30% của 97, ta làm như thế nào? -Y/c HS làm bài. -1 HS đọc. -Nhận xét -Lấy 72 x 100 : 30 Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài -Hs làm bài vào vở. -Nêu cách tìm một số khi biết 30% của -1 HS làm bảng nhóm: a/ Số đó là: nó là 72. -Y/c HS tự làm bài. 72 x 100 : 30 = 240 -Chữa bài, nhận xét. b/ Trước khi bán, cửa hàng có số gạo là: 4.Củng cố - dặn dò: 420 x 100 : 10,5 = 4 000 (kg) -Nhắc lại cách tìm ba dạng toán về tỉ số phần trăm? -HS nêu. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC TƠ SỢI (BVMT) I. Mục tiêu cần đạt : -Nhận biết một số tính chất của tơ sợi -Nêu một số công dụng,cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II. Chuẩn bị: -Giáo viên:+Hình vẽ trong SGK trang 60, 61. +Mẫu các loại tơ sợi. Phiếu học tập. -HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định Hát 2.KTBC: -HS nêu. -Chất dẽo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì? -Ngày nay, chất dẽo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? 3.Bài mới: Giới thiệu *Hoạt động 1: Nguồn gốc của một số loại HS quan sát. -Nhiều HS nêu: tơ sợi. -Y/c HS thảo luận theo bàn, quan sát hình +Hình 1: Phơi đay, liên quan đến minh họa sgk và cho biết hình nào liên việc làm ra sợi đai. quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm và +Hình 2: cán bông, liên quan đến sợi đai? việc làm ra sợi bông. -GV giới thiệu các công đoạn về phơi đay, +Hình 3: kéo tơ, Làm ra tơ tằm. cán bông và kéo tơ. -GV hỏi: Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh và sợi gai loại nào có nguồn gốc từ thực -Sợi bông, sợi đay, sợi gai, sợi lanh có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có vật? Loại nào có nguồn gốc từ động vật? -Chia lớp thành 6 nhóm. Phát mẫu tơ sợi và nguồn gốc từ động vật. phiếu học tập cho từng nhóm. Y/c HS thực -Các nhóm thực hiện, trình bày. hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. SGK trang 61, đọc thông tin, thảo luận và -2 HS đọc lại. ghi kết quả vào phiếu. Hoạt động 2: Tính chất của tơ sợi -2 HS đọc. -GV nhận xét và yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết sgk. +Có mấy loại tơ sợi ? -Có 2 loại: Tơ sợi tự nhiên và tơ sợi +Chăn, màn, quần áo của chúng ta sử dụng nhân tạo. -Tơ sợi tự nhiên. Cụ thể là sợi bông được may từ loại tơ sợi nào ? * GDBVMT : GD HS ý thức bảo vệ tài và tơ tằm. -Quản lí thời gian trong quá trình tiến nguyeân thieân hành làm thí nghiệm. 4 Củng cố - dặn dò: -Bình luận về cách làm và kết quả GDKNS: Hãy nêu cách bảo quản các loại quan sát. tơ sợi. -Giải quyết vấn đề. -GV nhận xét, liên hệ. - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu cần đạt: - Kể được một buổi sum họp,đầm ấm trong gia đình theo gợi ý trong SGK. -Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà … II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Sưu tầm các mẫu chuyện. + Học sinh: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.KTBC: -Hát -Gọi HS kể lại truyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu -2 học sinh lần lượt kể lại câu chuyện. vì hạnh phúc của nhân dân. 3.Bài mới: -Cả lớp nhận xét. a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn kể chuyện -Gọi HS đọc đề bài. GV ghi bảng: Đề bài 1: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. +Đề bài yêu cầu gì? -1 HS đọc. -GV gạch chân các từ: Một buổi sum họp -Kể về một buổi sum họp đầm ấm đầm ấm trong gia đình. -Gọi HS đọc phần gợi ý sgk. trong gia đính. -Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng -1 HS đọc. nghe. -Nhiều HS giới thiệu. -Y/c HS tự lập dàn ý và kể chuyện trong nhóm: Y/c HS kể câu chuyện của mình -HS kể chuyện theo nhóm đôi. trong nhóm và nói lên suy nghĩ của mình 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu về buổi sum họp đó. -GV gợi ý: chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? +Nêu được lời nói, việc làm của từng Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy người trong buổi sum họp. +Lời nói, việc làm của từng nhân vật thể ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra hiện sự yêu thương, quan tâm đến nhau. như thế nào? +Em làm gì trong buổi sum họp đó? - Em và mọi người làm gì? Sự việc +Việc làm của em có ý nghĩa gì? diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của +Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó? em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. -Bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể chuyện hay. 4.Củng cố - dặn dò: Giáo dục tình yêu, hạnh phúc gia đình. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. việc làm trên. -Nhiều HS kể. -Lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn. +Nội dung. +Ý nghĩa câu chuyện. +Lời kể, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. -HS nêu.. SINH HOẠT TẬP THỂ Tuần 16 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - HS tự nhận xét tuần 16- phát động thực hiện thi đua " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " - Rèn kĩ năng tự quản. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể., rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 16: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ: 2.Lớp phó học tập báo cáo: 3.Lớp phó lao động báo cáo: 4.Lớp trưởng báo cáo tổng kết : * Học tập: +Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực + Thực hiện phong trào Rèn chữ giữ vở. + Học bài và làm bài đầy đủ *Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi. + Nói chuyện trong giờ học. * Lao động vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Tổ trực vệ sinh tuần thực hiện tốt , hạn chế + Chăm sóc cây xanh, * Tham gia phong trào: + Phong trào “ Nuôi heo đất” + Phong trào kế hoạch nhỏ...... * Chấp hành luật giao thông khi đi đường: + Trong tuần không nghe phản ánh các bạn vi phạm luật giao thông. *GVCN Lớp nhận xét và góp ý : -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học. * Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Học tập: - Thực học tuần 17 - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . *Nề nếp: + Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Thực hiện tốt các nề nếp của lớp đề ra. * Lao động vệ sinh: + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn vệ sinh hàng ngày ( tổ nào trực không tốt sẽ trực lại lần 2) * Tham gia phong trào: - Tiếp tục tham gia phong trào “ Nuôi heo đất”. + Hình thức: tự nguyện. + Số lượng: tất cả HS trong lớp * Chấp hành luật giao thông khi đi đường: - Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông khi đi đường, đi đường phải đi bên phải,khi qua đường phải ngó trước nhìn sau,không đùa giỡn khi đi trên đường.... ------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×