Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 6 - Trường tiểu học Vĩnh Thạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Vĩnh Thạch. TUẦN 6 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 Tiết 1- Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY – CA (Xu- Khôm- lin –Xki) I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi SGK). II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tư duy phê phán Kĩ Năng thể hiện sự cảm thông Kĩ Năng đảm nhận trách nhiệm III. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Gà Trống và Cáo” và trả lời câu hỏi: + Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào? + Cáo là con vật có tính cách như thế nào? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? B. Bài mới 1.Giới thiệu bài. - HS: nhìn vào tranh của bài tập đọc và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc. - T: Chia đoạn bài đọc: + Đoạn 1: An- đrây- ca … mang về nhà. + Đoạn 2: Phần còn lại - HS: nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp - HS: Nối tiếp đọc đoạn trước lớp, lặp lại nhiều lần, GV kết hợp hướng dẫn HS. +Lượt 1: +Lượt 2: Luyện phát âm các từ khó: An-đrây-ca, nhanh nhẹn, hoảng hốt. + Lượt 3: Tìm hiểu giong đọc các nhân vật và giọng đọc toàn bài. Luyện đọc câu: Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn,em vội chạy một mạch đến cửa hàng / mua thuốc / rồi mang về nhà. + Lượt 4: Chú giải các từ ở SGK - HS: Luyện đọc nhóm đôi - HS: 2em đọc toàn bài - GV: Đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - HS: Đọc nhẩm nhanh đoạn 1, suy nghĩ trả lời các câu hỏi: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch + Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? + Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông thái độ của em như thế nào? + An-ñraây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - Đoạn 1 ý nói gì? (An- đrây- ca mãi chơi quên lời mẹ dặn.) - GV: Câu chuyện tiếp diễn ra sao. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. - HS: 1 em đọc đoạn 2. + Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà? + Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như thế nào? + An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào? (Dù mẹ đã an ủi nói ràng cậu không có lỗi nhưng An- đrây- ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn cậu vẫn tự dằn vặt mình) + Câu chuyện cho em thấy An- đrây- ca là người như thế nào? - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? (Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca ) c. Luyện đọc diễn cảm. - HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài, 1 em nhắc lại giọng đọc bài văn. - GV: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Bước vào phòng....vừa ra khỏi nhà. - HS: Luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai trong nhóm đôi. - HS: Các nhóm thi đọc diễn cảm theo cách phân vai - Lớp: Nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất, bạn đọc tốt nhất. 3. Củng cố dặn dò - GV: Câu chuyện muốn nĩi điều gì? (Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.) - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 2 -Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ II. Đồ dùng D-H - Các biểu đồ trong bài học III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - 3 HS lên bảng làm bài tập. - GV: kiểm tra vở bài tập của HS. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - HS: nêu yêu cầu của bài tập. + Biểu đồ biểu diễn gì? - 1 HS lên bảng giải. + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao? 2 Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch + Tuần 2 cửa hàng bán được 400 m vải đúng hay sai? Vì sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất đúng hay sai? Vì sao? + Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu m? + Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư? + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm? - GV: nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Bài 2: - HS: quan sát biểu đồ trong SGK và trả lời câu hỏi. + Biểu đồ biểu diễn gì? + Các tháng được biểu diễn là những tháng nào? - GV: yêu cầu HS tiếp tục làm bài. 3.Củng cố dặn dò - GV: Nhận xét giờ học. - Nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện. ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Lịch sử KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I. Mục tiêu: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa… Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. Đồ dùng D-H - Hình trong SGK; Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. + Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? - GV: nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa - HS: đọc phần 1 ở SGK. - GV: giải thích khái niệm: + Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt quận Giao Chỉ. (GV chỉ vào bản đồ Việt Nam) - HS: thảo luận nhóm: Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - HS: nêu ý kiến, GV nhận xét, bổ sung ghi bảng ý chính. + GV: kết luận: Oán hận ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. Việc thái thú Tô Định giết chết chồng của bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc. 3. Diễn biến cuộc khởi nghĩa - GV: treo lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng và giới thiệu: Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa: cuộc khởi nghĩa nổ ra trên một khu vực rộng, mạnh mẽ, trên lược đồ chỉ là khu vực chính của cuộc khởi nghĩa. - HS: làm việc theo nhóm 4: xem nội dung và lược đồ để nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - HS: đại diện một số nhóm thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa (dựa vào lược đồ) 3. Kết quả và ý nghĩa: - HS thảo luận theo cặp: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào? + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý ngĩa như thế nào? + Sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? - GV: chốt lại ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: + Sau hơn 2 thế kỉ bị nước ngoài đô hộ, từ năm 179 TCN đến năm 40, lần dầu tiên nhân dân ta dã gành được độc lập. + Khẳng định tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân ta nói chung và tinh thần yêu nước của phụ nữ Việt Nam nói riêng. 4. Hoạt động tiếp nối - HS: nói về lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng. - HS: trình bày các mẫu chuyện, thơ bài hát về Hai Bà Trưng, trình bày về các tư liệu về tên đường, tên phố, đền thờ Hai Bà Trưng. - Với chiến công oanh liệt như trên, Hai Bà Trưng đã trở thành hai nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - GV: nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem trước bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 4 - Đạo đức BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng Giao tiếp hiệu quả Kĩ Năng tìm kiếm và xử lí thông tin Kĩ Năng tự nhận thức III. Các hoạt động D- H 1. Hoạt động 1: Trò chơi “có - không” - GV: Hướng dẫn và phát thẻ cho các nhóm. HS thảo luận nhóm và giơ thẻ. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV: nêu tình huống. 1. Bạn Tâm lớp ta cần được giúp đở, chúng ta phải làm gì? 2. Anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà Lan không được biết. 3. Bố mẹ định mua cho An một chiếc xe đạp mới và hỏi ý kiến An. 4. Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà Mai không biết. 5. Em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn nhỏ bị chất độc da cam. 6. Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học tập ở trường khác nhưng không cho Mai biết. - GV: Nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm. + Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em? + Em cần thực hiện quyền đó như thế nào? 2. Hoạt động 2: Em sẽ nói như thế nào? (Kỉ thuật “Khăn trải bàn”) - HS: hoạt động nhóm. - GV: giao cho mỗi nhóm 1 tình huống - HS: các nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét. - GV: nhận xét kết luận. + Khi bày tỏ ý kiến,các em phải có thái độ như thế nào? + Hãy kể một tình huống trong đố em đã nêu ý kiến của mình? + Khi nêu ý kiến đó, em có thái độ như thế nào? 3. Hoạt động 3: Trò chơi: “phỏng vấn” - HS: thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn về vấn đề sau: + Tình hình vệ sinh lớp, trường bạn như thế nào? + Những hoạt động mà bạn muốn tham gia ở lớp, trường. + Những công việc mà bạn muốn làm ở lớp, trường. + Những nơi mà bạn muốn đi thăm. + Những dự định của bạn trong mùa hè này. - Vài cặp lên thực hiện cho các bạn quan sát. + Việc nêu ý kiến của em có cần thiết không? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? * Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mìnhcho người khác để trẻ em có những điều kiện tốt nhất. 4. Hoạt động kết thúc - HS: nhắc lại nội dung bài học. - GV: nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài và xem trước bài mới. ---------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 - Chính tả Nghe- viết: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng BT2 (CT chung), BTCT phương ngữ 3b. II. Kỹ năng sống: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch Kĩ Năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng viết. Kĩ năng trình bày. III. Đồ dùng D-H - Từ điển IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - GV: đọc cho HS viết bảng con. + Lang ben, cái kẻng, leng keng, len lén, hàng xén, léng phéng, ... GV: nhận xét, sửa lỗi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả. a ) Tìm hiểu về nội dung truyện - HS: 1 em đọc lại truyện. - GV: nhà văn Ban –dắc có tài gì? b ) Hướng dẫn cách trình bày - HS: nhắc lại cách trình bày lời thoại. c ) Viết chính tả. - GV: đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. - GV: đọc toàn bài cho HS soát lỗi - GV: chấm bài 7 đến 10 bài. - HS: đổi vở cho nhau và soát lỗi bài bạn. - GV: nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS: ghi lỗi và sửa lỗi vào vở. - GV: nhận xét bài làm của HS. * Bài 3b: - HS: một em đọc yêu cầu. + Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã . - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và viết vào phiếu học tập. - HS: Các nhóm báo cáo kết quả. - GV: nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò - GV: nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai về nhà viết lại. Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 2 - Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch II. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - 2HS: lên bảng, làm bài tập 2 của tiết trước. - GV: nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập *Bài 1: - HS làm miệng: Tìm và nêu: a ) Số tự nhiên liền sau của số 2 853 917. b ) Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917. c) Đọc và nêu giá trị của chữ số 2 trong các số 82 360 945;7 283 096;1 547 238 - GV: nhận xét,sửa sai. *Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, sau đó 1 em chữa bài bảng lớp - GV: nhận xét, chốt kết quả đúng. *Bài 3: - GV vẽ biểu đồ như ở SGK lên bảng. - HS quan sát biểu đồ và nêu biểu đồ biểu diễn gì? - Lớp làm bài vào sách - HS: 1 em lên bảng trả lời . + Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là những lớp nào? + Nêu số HS giỏi toán của từng lớp? + Trong khối lớp 3 lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất? + Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS giỏi toán? - GV: nhận xét cho điểm. *Bài 4: - HS trao đổi trong nhóm đôi - HS: Đại diện một số cặp trả lời trước lớp: a ) Năm 2000 thuộc thế kĩ XX. b ) Năm 2005 thuộc thế kĩ XXI. c ) Thế kĩ XXI kéo dai từ năm 2001 đến năm2100. (nâng cao) 3. Củng cố, dặn dò. - GV: nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Thể dục (GV bộ môn dạy) ---------------------------------------------------------------Tiết 4 - Khoa học MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. Mục tiêu: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,… - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. Đồ dùng D-H - Hình trang 24,25 SGK Phiếu học tập III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - Tại sao cần ăn nhiều rau và quả chín? - Thực phẩm như thế nào được coi là thực phẩm sạch và an toàn? B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn - HS: Làm việc theo nhóm 4: các nhóm quan sát hình 24, 25 sgk và trả lời câu hỏi sau : + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong hình minh họa ? + Gia đình em thường dùng những cách nào để bảo quản thức ăn ? + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi gì ? + HS đại diện nhóm bổ sung nhận xét, nhóm khác bổ sung nhận xét - GV: Nhận xét bổ sung phần trình bày của HS và nêu kết luận * Kết luận: Có nhiều cách để giử thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp, bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. 2. Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn - GV: Đưa ra vấn đề: Muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm thế nào? - HS: Thảo luận cả lớp: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?(Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật thâm nhập vào thức ăn. - HS: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập sau: Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật thâm nhập vào thực phẩm? a. Phơi khô, nướng, sấy b. Ướp muối, ngâm nước mắm c. Ướp lạnh d. Đóng hộp e. Cô đặc với đường - HS: Nêu ý kiến, em khác nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà. - HS: Liên hệ các cách bảo quản thức ăn ở gia đình và ghi vào phiếu theo mẫu của GV. - HS: Một số em nêu ý kiến trước lớp - HS: Đọc mục Bạn cần biết ở SGK 4. Hoạt động tiếp nối - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch Tiết 5 – Kỹ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG I. Mục đích yêu cầu - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng D- H - Mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Vải hoa, kim, chỉ kéo, thước, phấn vạch. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1 GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV: giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn để HS nhận xét: + Em có nhận xét gì về các đường khâu ở mẫu? - GV: giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. + Nêu một số ứng dụng của đường khâu ghép hai mép vải. - HS: nêu một số ứng dụng: khâu áo gối, khâu túi đựng, cổ áo … - GV: nhận xét. 3. Hoạt động 3 GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - HS: quan sát hình 1, 2, 3 để nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HS: lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải. - HS: quan sát hình 2, 3 SGK để nêu cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV: hướng dẫn HS lưu ý một số điểm sau: + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. + Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu đường tiếp theo. - 1, 2 HS thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn. - GV: nhận xét. - HS: đọc phần ghi nhớ cuối bài. - HS: thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. 4. Củng cố, dặn dò - GV: nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị vật liệu cho tiết sau thực hành. ----------------------------------------------------------------. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 - Luyện từ và câu DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục đích yêu cầu - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1 mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tìm kiếm và xử lí thông tin Kĩ Năng tự nhận thức Kĩ Năng kiên định Kĩ Năng Suy nghĩ, Tư duy III. Đồ dùng D-H - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Kể bảng nội dung bài tập 1 phần luyện tập. IV. Các hoạt động D- H A. Bài cũ: - HS: 2em lên bảng trả lời câu hỏi: Danh từ là gì? Cho ví dụ? - GV: nhận xet, ghi điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét * Bài 1: - HS: đọc yêu cầu của bài. - HS: thảo luận nhóm đôi và tìm từ đúng. a. Sông c. Vua b. Cửu Long d. Lê Lợi - GV nhận xét và giói thiệu một sông Cửu Long và một số sông trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - GV: giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. * Bài 2: - HS: đọc yêu cầu của bài. - HS: trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi trong bài tập. + Sông: Tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đông bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê Lợi: Tên riêng của vị vua đứng đầu nhà Hậu Lê. - GV: nhận xét và kết luận: - Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch * Bài 3: - HS: đọc yêu cầu của bài. - HS: thảo luận nhóm đôi. - Đại diện một vài nhóm HS trả lời. Các cặp khác nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét và kết luận: + Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn phải viết hoa. - GV: chốt nội dung và rút ra ghi nhớ. 3. Phần Ghi nhớ + Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. + Khi viết danh từ riêng cần lưu ý những gì? - 2 HS: đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần Luyện tập * Bài 1: - HS: đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS: thảo luận nhóm, làm vào phiếu bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV: nhận xét, sửa sai: + Vì sao em xếp từ dãy vào danh từ chung? + Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ? + Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường,dãy , nhà, trái, phải, trước. + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. * Bài 2: - HS: đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS: làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - HS: nhận xét bài bạn và trả lời câu hỏi. + Họ tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? - GV: nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả tên đệm và họ. 5. Củng cố dặn dò: - HS: 1em nhắc lại phần Ghi nhớ - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS nhớ viết đúng danh từ riêng. ---------------------------------------------------------------Tiết 2 - Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng. II. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - 2 HS: làm bài 2 tiết trước - GV: nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch 2. Hướng dẫn HS luyện tập * GV: Tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 1: HS tự làm bài dựa vào những kiến thức đã được học. - HS: Một số em nêu kết quả và giải thích kết quả VD: a. Đáp án d; b. Đáp án B; c.Đáp án C; d. Đáp án C; e. Đáp án C. Bài 2: GV: Vẽ biểu đồ lên bảng lớp - HS: Quan sát biểu đồ - GV: Nêu lần lượt các câu hỏi, HS trả lời, nhận xét và sửa sai Bài 3: HS đọc bài tập - GV: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV Tóm tắt bài toán lên bảng Ngày đầu: Ngày thứ hai: ?m Ngày thứ ba Trung bình mỗi ngày ...m vải - GV: Để tính được số vải bán trung bình trong 1 ngày, cần biết những gì - HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 1 em lên bảng chữa bài - Lớp cùng GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài giải Số vải bán được của ngày thứ hai lfà 120 : 2 = 60(m) Số vải bán được của ngày thứ ba là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số vải là: (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m vải 3. Củng cố, dặn dò - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các dạng bài đã học. ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Kỹ năng sống: - Kĩ Năng Kĩ năng tự nhận thức, tự trọng và tự tin bản thân, xác định giá trị - Kĩ Năng Tư duy sáng tạo III. Đồ dùng D-H - Một số truyện viết về lòng tự trọng - Bảng lớp viết đề bài IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - HS: 2em kể câu chuyện đã họ ở tiết trước. - GV: nhận xét, ghi điểm Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài - HS: đọc đề bài. - GV: phân tích đề và gạch chân những ý trọng tâm của đề: được nghe, được đọc, lòng tự trọng. - HS: 4 em nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. + Thế nào là lòng tự trọng? + Em đọc được những câu chuyện nào về lòng tự trọng? + Em đọc câu chuyện đó ở đâu? - GV: yêu cầu H đọc kĩ phần 3. - GV: ghi phần đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề. (4 điểm) + Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm) + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp diệu bộ, cử chỉ (3 điểm) + Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. (1 điểm) + Trả lời được câu hỏi của bạn và đặt được câu hỏi cho bạn. (1 điểm) b)Kể chuyện trong nhóm. - HS: thực hiện kể chuyện cho nhóm nghe. - Gợi ý cho HS các câu hỏi. HS kể hỏi: + Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? + Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? HS nghe kể hỏi: + Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? c ) Thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV: tổ chức cho HS thi kể. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? 3. Củng cố, dặn dò - GV: nhận xét tiết học. - Dặn HS: + Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. + Tìm đọc những câu chuyện nói về lòng tự trọng. ---------------------------------------------------------------Tiết 4 - Địa lí TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Đắk Lắk, Plây Ku,Lâm Viên, Di Linh. II. Đồ dùng D-H - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Một số tranh ảnh về Tây Nguyên III. Các hoạt động D-H A.Bài cũ: - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Mô tả vùng Trung du Bắc Bộ + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ - GV: nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Tây Nguyên- xứ sở của các cao nguyên xếp tầng. - GV: chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ Dịa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thaáp khaùc nhau. - HS quan sát và chỉ trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuoáng Nam. - HS thaûo luaän nhoùm. +Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao? +Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên. - HS: Lần lượt các nhóm nêu ý kiến và bổ sung cho nhau - GV: Nhận xét và chốt ý chính: - Cao nguyên Đắk lắk có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông, suối và đồng cỏ. Là nơi đất đai phì nhiêu nhất và đông dân nhất ở Tây Nguyên. - Cao nguyên Kon tum trước đây được phủ rừng nhiệt đới, nay thực vật chủ yếu là các loài cỏ. - Cao nguyên Di Linh được phủ một lớp ba zan dày. - Cao nguyên Lâm Viên có dịa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu vaø soâng, suoái coù nhieàu thaùc gheành. 2.Taây Nguyeân coù hai muøa roõ reät : muøa möa vaø muøa khoâ. - HS: Làm viêc theo cặp: - HS quan sát phân tích bảng số liệu về lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Ma Thuoät. + Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa nào? Ứng với những tháng nào ? + Em có nhận xét gì về khí hậu ở Tây Nguyên? - GV nhaän xeùt, bổ sung và ghi bảng ý chính. Tương đối khắc nghiệt. Mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài, không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây. - GV: kết luận: Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV toång keát baøi. 3. Hoạt động tiếp nối - HS: Nêu noäi dung cuûa baøi hoïc. - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS học bài ở nhà. --------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 Tiết 1- Tập đọc CHỊ EM TÔI (Liên Hương) I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng ứng phó với căng thẳng và cảm xúc Kĩ Năng tự nhận thức Kĩ năng đọc. III. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - HS:3 em HS lên bảng đọc bài “Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca” và trả lời các câu hỏi SGK. - GV: nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - GV: chia đoạn bài đọc: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua. + Đoạn 2: Tiếp theo đến rạp chiếu bóng à? + Đoạn 3: Tiếp theo đến cho nên người. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS: nối tiếp nhau đọc bài, GV kết hợp hướng dẫn HS: + Sửa lỗi HS phát âm sai: + Lưu ý cách ngắt nhịp các câu sau: Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên/ khi nhắc lại chuyện /nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi làm cho tôi tỉnh ngộ. + Tìm giọng đọc các nhân vậtvaf giọng đọc toàn bài. + Tìm hiểu nghĩa các từ ở phần chú giải - HS: đọc đoạn nhóm đôi. - GV: đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - HS: đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Cô chi xin phép ba đi đâu? + Cô bé có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu? + Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiêu làn như vậy? + Thái độ của cô sau mỗi lần nói dói ba như thế nào? + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? (Nhiều lần cô chị nói dối ba.) - HS: đọc thầm đoạn 2,3 + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? + Thái độ của người cha lúc đó như thế nào? - GV: cho HS xem tranh minh họa. + Đoạn 2 nói lên điều gì? - HS: đọc đoạn cuối bài. + Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ? + Cô chị đã thay đổi như thế nào? c. Đọc diễn cảm - HS: 4 em đọc lại bài - HS: 1 em nhắc lại giọng đọc toàn bài -GV: hướng dẫn HS đọc diễm cảm đoạn 1 theo cách phân vai +HS đọc diễm cảm theo nhóm 3 - HS: Thi đọc theo cách phân vai trước lớp - GV: Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất, bạn đoc tốt nhất. - GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin của mọi người đối với mình) + Em hãy đặt tên khác cho truyện? - GV: nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 2- Toán PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. II. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - 2 HS làm bài tập 2 tiết trước. - GV: nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Củng cố cách thực hiện phép cộng - GV: viết ví dụ 1 lên bảng. 48 352 + 21 026 =? + Muốn thực hiện phép tính cộng ta làm như thế nào? - HS: 1em lên bảng thực hiện phép tính. Cả lớp làm vào vở nháp. - HS: nhận xét. Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - HS: một số em nêu cách thực hiện phép tính. - GV: viết ví dụ 2 lên bảng. 367 859 + 541 728 = ? - Tương tự yêu cầu HS lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện. 367 859 + 541 728 909 587 Vậy: 367 859 + 541 728 = 909 587 - GV: nhận xét và nêu câu hỏi: Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào? - HS: nêu cách thực hiện phép cộng. 2.Luyện tập * Bài 1: - HS: đọc yêu cầu bài. + Bài toán yêu cầu ta làm gì? - HS: thực hiện vào bảng con. 4 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính. 4 682 5 247 2 968 3 917 +2 305 +2 741 +6 524 +5 267 6 987 7 988 9 492 9 184 - GV: nhận xét và sửa sai. * Bài 2: - HS: đọc đề bài, làm bài vào vở. - HS: 3 em chữa bài ở bảng lớp. - Lớp cùng GV nhận xét sửa sai yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng. * Bài 3: - HS: đọc đề bài. + Bài toán cho ta biết gì? Tóm tắt: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Cây lấy gỗ: 325 164 cây. - HS: 1 em lên bảng tóm tắt bài toán. Cây ăn quả: 60 830 cây ? cây - Lớp làm bài vào vở, 1 HS giải ở bảng lớp, - GV: nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài giải Số cây huyện đó trồng có tất cả là: 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây. 3. Củng cố dặn dò - HS: Nhắc lại cách thực hịên phép cộng - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS ôn bài ở nhà. ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. Mục đích yêu cầu - Biết rút kinh ngiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. Kỹ năng sống: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - Kĩ Năng Tư duy sáng tạo - Kĩ Năng tư duy sáng tạo - Kĩ Năng tự nhận thức III. Đồ dùng D-H - Bảng lớp viết các đề bài tập làm văn. IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - HS: nêu cách trình bày của một bức thư. - GV: nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp - HS: 1em đọc các đề tập làm văn trên bảng - GV: Nhận xét về bài làm của HS * Ưu điểm: Nhìn chung các em đã xác định đúng yêu cầu đề bài, biết cách viết một bức thư theo trình tự đã học - Nhiều em có lối viết sáng tạo, biết cách bày tỏ tình cảm với người nhận thư rất sâu sắc, biết thông báo tình hình của mình cho người nhận thư: Hoàng Anh, Đình Thắng, Trần Hoài, Kim Cúc - Bài viết trình bày khá đẹp, rõ ràng, thể hiện sự đầu tư Thương Hoài, Đình Thắng, Kim Cúc, * Hạn chế: 1 số em hành văn còn rất lủng củng, viết sơ sài, qua loa: Huấn, Hải Long, Lan. - Chữ viết một số bài quá xấu: Thắm, Lan, Hà Giang 3. Hướng dẫn HS chữa bài a. Hướng dẫn từng HS chữa bài - HS: Đọc lời nhận xét của cô giáo, đọc những lỗi cô đã chỉ trong bài. - Viết vào nháp những lỗi trong bài làm của mình - Đổi bài cho bạn ngồi cạnh để kiểmm tra việc soát lỗi. b. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV: Chép các lỗi định chữa trên bảng - HS: Một số em lên bảng lần lượt chữa từng lỗi - Lớp cùng GV nhận xét, GV chữa lại cho đúng 3. Hướng dẫn HS học tập những đoạn thư, lá thư hay. - GV:Đọc những đoạn thư,lá thư hay của một số HS trong lớp - HS: Trao đổi để nhận ra cái hay của bài bạn. 4. Củng cố dặn dò - GV: Nhận xét giờ học, biểu dương những HS có bài viết tốt - Nhắc những HS có bài làm chưa tốt, về nhà viết lại trên cơ sở những lỗi GV đã chữa. ------------------------------------------------------------Tiết 4 - Khoa học Bài 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. Mục tiêu : - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. II. Đồ dùng D-H - Các hình minh hoạ ở trang 26, 27 / SGK - Tranh ảnh về một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Phieáu hoïc taäp caù nhaân. III. Các hoạt động D- H A. Bài cũ: - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài 11 - GV: nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS B. Bài mới: 1.Hoạt động 1: Nhận dạngmột số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng (Kỉ thuật “Các mảnh ghép”) *Bước 1: hoạt động theo nhóm 4, mỗi nhóm quan saùt hình minh hoïa trang 26 sgk trả lời 1 câu hỏi + Người trong hình bị bệnh gì? + Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải? * Bước 2: Thành lập nhóm mới thảo luận trả lời câu hỏi + Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh đó? - GV: Keát luaän: +Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có ba dọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng. Nguyên nhân là em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như ỉa chảy, thương hàn, kiết lị…làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể. + Cô ở hình 2 bị mắt bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu I-ốt. 2.Hoạt động 2 : Thảo luận về cách phịng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng - HS: Làm việc nhóm 4 (Kỉ thuật “Khăn trải bàn”) - GV phát phiếu học tập và cho HS thực hiện. - HS: Đại diện các nhóm trình bày ý kiến - GV: Nhận xét sửa sai và kết luận về cách phịng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 3. Hoạt động 3: Trò chơi : Em tập làm bác sĩ. - GV hướng dẫn trò chơi và cho HS thực hiện. - 3 HS tham gia troø chôi : +1 HS đóng vai người bác sĩ. +1 HS đóng vai người bệnh. +1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. - HS đóng vai người bệnh và người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của beänh. - HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách phòng bệnh. 19 Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV quan saùt nhaän xeùt. 3.Cuûng coá- daën doø : - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Yeâu caàu HS veà nhaø hoïc thuoäc muïc Baïn caàn bieát ---------------------------------------------------------------Tiết 5 - Mĩ thuật (GV bộ môn dạy) ---------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 - Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. Mục đích yêu cầu - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu với 1 từ trong nhóm. (BT4) II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tự nhận thức Kĩ Năng kiên định Kĩ Năng đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng D-H - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - HS: 2 em + Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng + Viết 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh - GV: nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1: - HS: đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS: thảo luận nhóm đôi và tìm từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh bài văn. - HS: Đại diện một vài cặp nêu ý kiến. - GV: nhận xét sửa sai. + Thứ tự các từ điền như sau: tự trọng, tự kiêu, tự tin, tự ái, tự hào. - HS: đọc lại đoạn văn vừa điền được. *Bài 2: HS: đọc yêu cầu. - HS: Thảo luận nhóm và thi làm bài. + Nhóm 1: đưa ra từ; Nhóm 2: Tìm nghĩa của từ. - HS: thực hiện và đổi vai người hỏi người trả lời. - GV: kết luận lời giải đúng Giáo viên: Lê Quang Kiên Lop3.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×