Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Thị Điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.06 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 6. Tuần : 10 Văn bản: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG S :14/10/2011 Tiết : 39 ( Truyện ngụ ngôn) G :21/10/2011 A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: -Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn. -Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện. -Thấy được những nét chính về nghệ thuật của truyện. -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngụ ngôn. -Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. -Nghệ thuật đặc sắc của truyện : mượn chuyện loài vật để nói đến chuyện con người, ẩn bài học triết lý ; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo. 2. Kĩ năng: -Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. -Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. -Kể lại được câu chuyện. -Giao tiếp, tìm kiếm, hợp tác, xử lí thông tin, quyết định, tự nhận thức. 3. Thái độ: Sống tích cực, cách ứng xử khiêm tốn. B. Chuẩn bị:- GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; -Bảng phụ.- Tranh minh họa. -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm.-Vẽ tranh C. Tổ chức các hoạt động dạy và học: HĐ1: Bài cũ: 1.Em có nhận xét gì về nhân vật mụ vợ? Thử tìm vài thành ngữ thể hiện tính cách của mụ. 2.Nêu ý nghĩ vă bản.Qua câu chuyện , em rút ra được bài học gì cho bản thân? HĐ2:Giới thiệu bài: Bên cạnh các thể loại thần thoại, truyền thuyết, cổ tích trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam còn có một thể loại rất lí thú và có ý nghĩa, đó là truyện ngụ ngôn.Truyện ngụ ngôn đầu tiên mà chúng ta sẽ học là : Ếch ngồi đáy giếng. HĐ3:Bài học: B1:Hướng dẫn HS tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung: *MT:HS nắm được khái niệm truyện ngụ ngôn. 1/Khái niệm truỵện ngụ ngôn:(SGK) * GV treo bảng phụ và phân tích cho HS nắm được 3 2/Lưu ý các chú thích:1,2,3 II. Đọc -hiểu văn bản: ý chính của thể loại này. B2: HD đọc - hiểu văn bản. 1/Sự việc chính của truyện: @B2.1:Cho HS tìm hiểu các sự việc chính của -Ếch sống trong một cái giếng đã lâu ngày truyện: (môi trường nhỏ bé, chật hẹp) * MT: Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong - Xung quanh Ếch chỉ có vài loài vật bé nhỏ một tác phẩm truyện ngụ ngôn. yêú ớt, nó cứ nghĩ mình là một vị chúa tể(chủ quan kiêu ngạo). - GV hướng dẫn HS đọc, kể và giải thích từ khó. - GV đọc diễn cảm1 lần (pha tính hài hước), gọi HS -Trời mưa to, nước dềnh lên đưa ếch ra đọc, GV nhận xét- Gọi HS khác kể lại câu chuyện ngoài (không gian mở rộng). - Quen thói cũ nó đi lại ngênh ngang, cuối bằng lời văn của mình. cùng bị trâu đi qua giẫm bẹp. H: Nhân vật chính trong truyện là ai? (Ếch) H: Tìm các sự việc chính của truyện. *HS thảo luận nhóm 4: KN giao tiếp, tìm kiếm, hợp tác, xử lí thông tin, quyết định. Nhóm 1: Ếch sống trong môi trường như thế nào? Nhóm 2: Cách sống của Ếch ra sao và Ếch có suy nghĩ như thế nào? Nhóm 3: Vì sao Ếch suy nghĩ như vậy? Suy nghĩ ấy biểu hiện tính cách gì ở Ếch? Nhóm 4: Ếch ra khỏi giếng bằng cách nào? Hoàn Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. cảnh sống của Ếch có gì thay đổi? 2/ Bài học nhận thức được rút ra từ câu *Ghi ra bảng phụ nhóm - Gọi đại diện nhóm trả lời, chuyện: gọi HS khác nhận xét-GV bổ sung, chốt ý cho HS - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến ghi. nhận tức về chính mình và thế giới xung @B2.2:Cho HS tìm hiểu bài học nhận thức được rút quanh. ra từ câu chuyện: - Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi *MT: Hiểu được ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của thường người khác bởi những người như vậy truyện ngụ ngôn. sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng cả mạng sống. H: Vì sao Ếch bị giẫm bẹp? Bài học rút ra từ cách - Phải biết hạn chế của mình và phải mở sống và cái chết của Ếch là gì? rộng tầm hiểu biết bằng nhiều hình thức *GV cho HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ về bài học rút khác nhau. ra - Gọi đại diện nhóm trình bày 1 phút, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét rồi chốt ý bằng bảng III. Tổng kết : phụ.=> KN tự nhận thức. B3: Hướng dẫn tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa văn 1. Nghệ thuật: bản. - Xây dựng hình tượng gần gũi với đời *MT:Thấy được những nét chính về nghệ thuật của sống. truyện; hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa - Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn của truyện. tự nhiên, dặc sắc. H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật của truyện? - Cách kể bất ngờ, hài hước kín đáo. H: Câu chuyện có ý nghĩa gì? *Môi trường: Ngoài ý nghĩa đó, câu chuyện còn cho 2. Ý nghĩa văn bản: ta thấy điều gì nữa?(Sự thay đổi môi trường: khi môi - Ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn trường thay đổi thì cuộc sống, nhận thức của con hẹp mà lại huênh hoang. người cũng thay đổi theo). - Khuyên con người ta phải cố gắng mở rộng B4: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập: tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo. *MT:Củng cố lại kiến thức cơ bản vừa học. IV. Luyện tập : Làm BT ở SGK. Tìm 2 câu văn trong văn bản mà em cho là quan trọng nhất trong việc thể hiện nội dung, ý nghĩa của truyện. HĐ4: Củng cố:HD HS đọc phần ghi nhớ SGK - Làm phần Luyện tập. HĐ5: Hướng dẫn tự học: - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Nắm nội dung và ý nghĩa bài học rút ra từ câu truyện.- Đọc thêm các truyện ngụ ngôn khác và tài liệu tham khảo trang 161,162 - Chuẩn bị luyện nói kể chuyện (Phân 4 đề cho 4 tổ theo thứ tự: a,b,c,d ) - Chuẩn bị học bài : "Thầy bói xem voi".. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Tuần 10 THẦY BÓI XEM VOI S :14/10/2011 Tiết 40 G :25/10/2011 A. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức: -Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện. -Thấy được những nét chính về nghệ thuật của truyện. -Đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngụ ngôn. -Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. -Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo. 2. Kĩ năng: -Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. -Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. -Kể diễn cảm truyện. 3. Thái độ: Sống tích cực, nhìn nhận vấn đề, học hỏi trong cuộc sống. B. Chuẩn bị :- GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; -Bảng phụ.- Tranh minh họa. -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm.-Vẽ tranh C. Tổ chức các hoạt động dạy học : HĐ1:Bài cũ: Kể lại chuyện " Ếch ngồi đáy giếng". Nêu bài học và ý nghĩa của câu chuyện HĐ2:Giới thiệu bài:Muốn hiểu biết đúng về sự vật, sự việc chúng ta cần phải làm gì? Câu chuyện : " Thầy bói xem voi" sẽ giúp chúng ta điều đó. HĐ3: Bài học: B1: Hướng dẫn đọc- hiểu chung I. Tìm hiểu chung: *MT:Tìm hiểu bố cục và lưu ý từ khó. a. Bố cục: 2 phần. GV hướng dẫn đọc. GV đọc mẫu -Gọi HS đọc. b. Chú thích: H: Bố cục của bài văn? -Phàn nàn: Thái độ không vui vì không hài lòng, biểu thị bằng lời nói GV kiểm tra việc hiểu chú thích của HS B2: Hướng dẫn đọc- tìm hiểu văn bản: -Hình thù: hình dáng *MT:Đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện -Quản voi: Người trông voi c. Nhân vật: 5 ông thầy bói. trong một tác phẩm truyện ngụ ngôn. @B2.1:*MT:Tìm hiểu cách xem voi của các thầy II.Đọc - hiểu văn bản: 1/Cách xem voi của các thầy bói: bói. - Xem voi theo cách của người mù: sờ vào một bộ H: Cách mở truyện có điều gì hấp dẫn? phận nào đó của con voi, người sờ vòi, người sờ H: Các thầy bói xem voi bằng cách nào? ngà, người sờ tai, người sờ chân, người sờ đuôi. H: Họ đã tả con voi như thế nào? Nghệ thuật sử - Cả năm thầy đều dùng hình thức ví von và từ dụng ở đây là gì? Tác dụng của nghệ thuật đó? láy để tả hình thù con voi làm cho câu chuyện *Cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên - thêm sinh động và có tác dụng tô đậm sai lầm về GV nhận xét và giới thiệu bảng phụ ghi 5 cách tả cách xem voi và phán về voi. voi của các thầy. - Phán đúng được bộ phận nhưng không đúng về @B2.2:*MT:Tìm hiểu thái độ của mỗi thầy với ý bản chất và toàn thể. kiến của các thầy bói khác. 2/ Thái độ của mỗi thầy với ý kiến của các thầy *Thảo luận nhóm KN giao tiếp, hợp tác, xử lí bói khác: thông tin, nhận thức vấn đề. -Lời nói thiếu khách quan: khẳng định ý kiến của H: Thái độ và lời lẽ của các thầy bói khi xem voi mình, phủ nhận ý kiến của người khác. như thế nào? -Hành động sai lầm: xô xát, đánh nhau toác đầu, H: Năm thầy bói đã được sờ voi thật và mỗi thầy chảy máu. cũng nói đúng một bộ phận của con voi nhưng Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. không thầy nào nói đúng về con voi này. Sai lầm III. Tổng kết : của họ là ở chỗ nào?Cho HS thảo luận B3:HD tổng kết. 1. Nghệ thuật: Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, sâu sắc: *MT:Thấy được những nét chính về nghệ thuật của truyện và ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của - Dựng đối thoại, tạo nên tiếng cười hài hước, truyện ngụ ngôn. kín đáo. H: Nhận xét của em về nghệ thuật của truyện. - Lặp lại các sự việc. H: Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? - Nghệ thuật phóng đại - GV chốt vấn đề.- Phê phán nghề thầy bói. 2. Ý nghĩa văn bản: B4:Cho HS luyện tập - Khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự *MT:Củng cố lại những kiến thức đã học. vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách *Nêu ví dụ về trường hợp đã nhận định, đánh giá toàn diện . sự vật hay con người một cách sai lầm theo kiểu *Ghi nhớ SGK "Thầy bói xem voi" và hậu quả của việc đánh giá IV. Luyện tập : Cho cả lớp trao đổi và cùng làm sai lầm này. bài tập luyện tập. *So sánh với truyên : Ếch ngồi đáy giếng. HĐ4: Củng cố:HD HS đọc phần ghi nhớ SGK - Làm phần Luyện tập. HĐ5: Hướng dẫn tự học:-Về nhà làm BTở SBT - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Nắm nội dung và ý nghĩa bài học rút ra từ câu truyện.- Đọc thêm các truyện ngụ ngôn khác. - Chuẩn bị luyện nói kể chuyện (Phân 4 đề cho 4 tổ theo thứ tự: a,b,c,d ) - Về tự đọc thêm truyện : Đeo nhạc cho mèo; - Soạn : "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng." - Chuẩn bị làm kiểm tra 15phút văn bản. *RKN:. Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Tuần: 11 TLV: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN S :06/11/2010 Tiết : 43 G:12/11/2010 A/Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân . - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự . - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân . 2. Kĩ năng :- Lập dàn ý và trình bày rõ ràng , mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. - Giao tiếp, ứng xử. 3. Thái độ:Biết cách trình bày miệng một câu chuyện của bản thân trước lớp. B/ Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; -Bảng phụ.- Dàn bài. -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm.Lập dàn bài theo từng tổ. C. Tổ chức các hoạt động dạy học : HĐ1:Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HĐ2:Giới thiệu bài: Yêu cầu dẫn chương trình của lớp lên giới thiệu. HĐ3: Bài học: B1: MT: Củng cố lại kiến thức đã học về I/ Củng cố lại kiến thức: văn tự sự. Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong *Yêu cầu HS nhắc lại lại kiến thức đã học về văn tự sự. II/ Luyện nói: văn tự sự. B2:MT:Yêu cầu của việc kể một câu chuyện 1. Đề bài: của bản thân ; lập dàn ý và trình bày rõ ràng , A. Kể về một chuyến về quê. mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước B. Kể về một chuyến thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo đơn. lớp. - GV treo bảng phụ có các đề bài đã ghi sẵn - C. Kể về một cuộc đi thăm di tích lịch sử. D.Kể về một chuyến ra thành phố GV gọi HS đọc các đề bài. *GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề. *Yêu cầu : Nói to, rõ, tự tin nhìn thẳng vào người - Cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị trình bày nghe, không nói như đọc.. dàn bài. GV gọi đại diện nhóm lên trình bày 2. Dàn bài tham khảo : Kể một chuyến về quê.. ( gọi các nhóm lên trình bày ) -HS khác a. Mở bài: Lí do về thăm quê, về thăm quê với nhận xét bổ sung - GV nhận xét bổ sung ai? b.Thân bài: Cảm xúc trước khi về quê . GV dùng bảng phụ giới thiệu dàn bài tham -Quang cảnh chung của quê hương khảo. B3:Cho HS nói theo tổ. Chú ý để cho các em -Gặp người thân , bạn bè. đều được tham gia - GV quan sát yêu cầu - Thăm nhà thờ mồ mả ông bà mỗi tổ đều làm việc nghiêm túc theo sự -Dưới mái nhà người thân. hướng dẫn cuả tổ trưởng. c. Kết bài : Chia tay, cảm xúc về quê hương. GV yêu cầu nói vừa đủ nghekhông nói quá 3. Thực hành nói: to gây ảnh hưởng đến các tổ khác. 1. Chia tổ nói theo dàn bài ( theo thứ tự các đề bài.) B4: Các tổ cử đại diện trình bày trước lớp GV nêu yêu cầu nói 2. Chọn đại diện tổ nói trước lớp. HS nhận xét bổ sung- GV nhận xét bổ sung, ghi điểm khuyến khích. HĐ4: Củng cố: GV đánh giá chung về tiết học. HĐ5: Hướng dẫn tự học:-Lập dàn ý tất cả các đề bài đã cho và viết thành bài chuẩn bị cho bài viết sắp đến. - Chuẩn bị bài :" Cụm danh từ " Tiết 44 *RKN: Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. Tuần : 11 Tiết : 44. Tiếng Việt:. CỤM DANH TỪ. S :06/11/2010 G:12/11/2010. A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Nắm được đặc điểm của cụm danh từ. - Nghĩa của cụm danh từ . - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ . - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ (Cấu tạo phần trung tâm, phần trước, phần sau). - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm danh từ . 2. Kĩ năng : Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. B/ Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn KTKN; -Bảng phụ.- Các ví dụ đắt câu có cụm danh từ.. -HS: SGK, Vở ghi chép; Vở soạn; Đọc và soạn bài; Bảng phụ hđ nhóm.- Tìm ví dụ thêm.. C. Tổ chức các hoạt động dạy học : HĐ1:Bài cũ: 1/ Thế nào là danh từ chỉ sự vật? Danh từ chỉ sự vật được chia làm mấy loại?Kể ra và cho ví dụ minh hoạ. 2/ GV treo bảng phụ ghi: 1. Nối cột A với cột B sao cho tương ứng: A B 1.Danh từ chung a. Trà Kiệu, Duy Xuyên. 2. Danh từ riêng b. Bộ đội, công nhân, học sinh. 3.Danh từ đơn vị tự nhiên c. Kilômét, tấn, bó, thúng. 4. Danh từ đơn vị quy ước d. Cái, tấm, con, que. HĐ2:Giới thiệu bài: GV đưa ví dụ cụm danh từ -> tạo tình huống vào bài -> ghi tên bài học. HĐ3: Bài học: B1: Cho HS tìm hiểu chung về cụm danh từ. I/ Tìm hiểu chung: @B1.1: MT: Nắm ý nghĩa khái quát, bbawcj 1.Cụm danh từ là gì? Cụm danh từ là loại tổ hợp điểm ngữ nghĩa, chức năng ngữ pháp của cụm từ đoanh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo danh từ. thành - GV treo bảng phụ có ghi ví dụ ở SGK Gọi HS 2. Đặc điểm ngữ nghĩa của cụm danh từ: nghĩa đọc của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của danh từ. H: Các từ ngữ được viết bằng phấn màu trong 3. Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ trong câu bổ sung ý nghiã cho những từ nào? câu giống như danh từ. HS chỉ ra GV nhận xét *Ví dụ:Tất cả những học sinh lớp 6/1này đều H: So sánh các cách nói được ghi ở phần dưới chăm ngoan . Túp lều / Túp lều nát... 4. Cấu tạo của cụm danh từ: * Rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so * Mô hình của cụm danh từ gồm: với nghĩa của một danh từ? Phần trung Phần trước Phần sau * Phát triển danh từ sau thành cụm danh từ: tâm ... học sinh... t2 t1 T1 T2 s1 s2 H: Vậy cụm danh từ là gì?Cụm danh từ có ý làng ấy nghĩa như thế nào so với danh từ? ba thúng gạo nếp * HS trả lời GV chốt ý theo ghi nhớ SGK ba con trâu đực @B1.2: MT:Tìm hiểu cấu tạo của cụm danh ba con trâu ấy từ. chín con GV ghi bảng phụ -Gọi HS đọc bài tập . năm sau Gọi HS lên bảng liệt kê các từ phụ thuộc đứng cả làng trước và sau danh từ trong các cụm danh từ tìm Lop6.net. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ Văn 6. được sắp xếp chúng thành loại *GV vẽ mô hình cụm danh từ - Gọi HS lên điền các cụm danh từ tìm được vào mô hình. *Vậy: Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào? GV cho HS đọc mục ghi nhớ.. * Cấu tạo dầy đủ cảu cụm danh từ gồm ba phần: + Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số lượng(thường là số từ và lượng từ) +Phần trung tâm: luôn là danh từ. +Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian , thời gian(có thể là danh *GV treo bảng phụ - đặt câu: 1 câu có cụm danh từ, tính từ, động từ, chỉ từ) Ví dụ: Tất cả các con vịt lông trắng ấy đều rất mập. từ đầy đủ cả ba phần, 1 câu vắng phần trước, 1 câu vắng phần sau. *Lưu ý: Cấu tạo của cụm danh từ có thể có đầy đủ  Cho HS ghi lưu ý. cả ba phần, có thể vắng phần trước hoặc phần sau, *Yêu cầu HS đặt câu có cụm danh từ. nhưng phần trung tâm bao giờ cũng phải có. B2:Hướng đẫn thực hiện phần luyện tập II /Luyện tập: *Bài tập 1: Gọi HS lên bảng thực hiện *Bài tập1 :Tìm các cụm danh từ trong các câu văn sau: a.một người chồng thật xứng đáng b. một lưỡi búa của cha để lại. c. một con yêu tinh ở trên nước . *Bài tập2: Điền các cụm danh từ vào mô hình Phần trước. *Bài tập 2:GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền. GV nhận xét ghi điểm khuyến khích. t2. t1 một. * Bài tập bổ sung: Đặt câu có cụm danh từ: làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ. HĐ4: Củng cố: HD về nhà tự học. HĐ5: Hướng dẫn tự học:- Học thuộc ghi nhớ , nắm nội dung bài và làm các bài tập. - Chuẩn bị bài : "Chân tay , tai, mắt , miệng " ở tiết 45 - Ôn lại các bài chuẩn bị cho tiết Kiểm tra Tiếng Việt.. Lop6.net. Phần trung tâm. T1. T2. người chồng. một. lưỡi. búa. một. con. yêu tinh. Phần sau. s1 thật xứng đáng của cha để lại ở trên núi có nhiều phép lạ. s2. Huỳnh Thị Điền.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×