Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.53 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn : 19.11.2009 Tiết 57: VÀO NHÀ. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 15. NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC ( Phan Bội Châu). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của những chí sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX, những người mang chí lớn cứu nước, cứu dân, dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ được phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. - Hiểu được sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác giả. - Tích hợp phần Tiếng việt: bài ôn luyện về dấu câu, phần tập làm văn, bài thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao hiểu biết về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật (cấu trúc và phép đối)thơ nói chí, tỏ lòng trong thời kỳ trung đại – hiện đại, tác dụng của lối nói khoa trương. 3. Tư tưởng: Giáo dục học sinh lòng kính trọng đối với các vị anh hùng dân tộc. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án .Bảng phụ ghi bài thơ dùng phân tích - Sưu tầm chân dung tác giả, tranh về Phan Bội Châu. 2.Chuẩn bị của HS: -Ôn lại thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật -Đọc lại lịch sử Việt Nam giai đoạn 1900-1930. - Đọc và trả lời câu hỏi phần Đọc-hiểu văn bản. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi: Nêu vài nét về một trong các nhà thơ Bình Định? *Gợi ý trả lời: Xuân Diệu sinh ngày 2/2/1916 tại Gò Bồi, Tuy Phước, Bình Định. -Tác phẩm: thơ thơ (1938), Gửi hương cho gió (1945), Ngọn quốc kỳ (1945) -Thơ về Bình Định: Bình Định lúa xanh ôm bóng tháp Chàm. 3 Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài : (1’) Phan Bội Châu là nhà nho yêu nước những năm đầu thế kỉ XX đồng thời cũng, là nhà thơ, nhà văn, nhà CM lớn trong giai đoạn này. Thơ văn của ông chủ yếu bằng chữ Hán, một số viết bằng chữ Nôm, giọng điệu hào hùng, sôi nổi. Những bài thơ giục giã nhân dân đánh Pháp, giành lại non sông. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu một trong số những bài thơ tiêu biểu của ông là: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. b.Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về VB. * Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả- tác phẩm. Gọi HS đọc chú thích * ở SGK Nêu vài nét ngắn gọn, tiêu biểu về tác giả Phan Bội Châu? GV: Giới thiệu chân dung Phan Bội Châu cho HS xem. Phan Bội Châu là người nghĩa khí hào hiệp; ông xót xa khi . NỘI DUNG I.Tìm hiểu chung về VB:. HS tìm hiểu về tác giả và tác 1.Tác giả, tác phẩm: phẩm (Xem SGK T.146) -1HS đọc, cả lớp theo dõi Phan Bội Châu (1867-1940) hiệu là Sào Nam. Là một nhà nho yêu nước và CM , ngọn cờ đầu của phong trào cách mạng Việt Nam 25 năm đầu thế kỷ XX, cũng là một nhà thơ lớn của 1. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc thấy đồng bào bị nô lệ, ông cổ động duy tân đất nước, cải cách XH , nuôi khát vọng đem xuân lại cho đất nước. Bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác ra đời trong hoàn cảnh nào? GV giới thiệu những nét ngắn gọn về tác giả, tác phẩm: Năm 1914, Phan Bội Châu bị bọn quân phiệt tỉnh Quảng Đông bắt giam. Sống trong nhà ngục, Phan Bội Châu đã ghi lại cảm xúc của mình bằng bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. Bài thơ thể hiện được sự tự do về tinh thần mặc dù thân thể bị giam cầm, thân thể bị tù đày nhưng tâm hồn hết sức thi sĩ. *GV hướng dẫn HS cách đọc và tìm hiểu các chú thích. -Cần đọc với giọng hào hùng, to, vang. Chú ý nhịp 4/3 riêng câu 2 nhịp 3/4. -GV đọc mẫu một lần rồi gọi 2 HS đọc lại. -Gọi HS đọc phần chú thích và tìm hiểu các chú thích. *GV hướng dẫn HS tìm hiểu về thể thơ Dựa vào kiến thức đã học về các thể thơ, em hãy cho biết bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Hãy thuyết minh ngắn gọn về đặc điểm của thể thơ này qua bài thơ? GV treo bảng phụ có ghi bài thơ để HS lên thuyết minh.. Giáo án Ngữ Văn 8 dân tộc. Tác phẩm của ông gồm nhiều thể loại, thể hiện lòng yêu nước, khát khao tự do. Bài thơ được sáng tác trong một hoàn cảnh đặc biệt: Khi bị bắt giam ở Quảng Đông-Trung Quốc thì Người viết Ngục trung thư để lại bức thư tuyệt mệnh tâm huyết cho đồng bào.. 2.Đọc bài thơ và tìm hiểu chú thích:. -HS đọc và tìm hiểu chú thích. -HS lắng nghe hướng dẫn về cách đọc. -HS đọc bài thơ theo yêu cầu của GV -Đọc các chú thích ở SGK và tìm hiểu nghĩa của các chú thích khó.. 3.Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường Thể thơ thất ngôn bát cú luật. Đường luật .. (lên bảng điền vào bảng phụ) -Đặc điểm: + Toàn bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng . + Hiệp vần ở các tiếng cuối câu:1,2,4,6,8(lưu,tù,châu,thù,đâu) + Hai cặp câu: 3-4;5-6 có đối nhau trong từng cặp. + Bố cục: Đề : câu 1,2 Thực : câu 3,4. Luận : câu 5,6 Kết : câu 7,8 VB này được biểu đạt bằng Phương thức biểu cảm(trữ tình). phương thức nào? Nếu là biểu cảm thì tính Biểu cảm trực tiếp vì tâm tư chất biểu cảm ở đây là trực con người trực tiếp bộc lộ, không cần dựa vào sự việc hay hình tiếp hay gián tiếp? Vì sao? ảnh. GV: Ngay ở nhan đề bài thơ đã cho ta biết về hoàn cảnh ra. . 2. Lop8.net. 4.Phương thức biểu đạt: Biểu cảm trực tiếp (thuộc thể loại trữ tình).. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc đời của bài thơ: Cảm xúc để viết ra bài thơ được nảy nở khi nhà thơ bị bắt giam ở nhà ngục Quảng Đông. GV chuyển ý vào phần II. 20’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn. Giáo án Ngữ Văn 8. II. Tìm hiểu chi tiết:. bản. Gọi HS đọc lại hai câu đề -1 HS đọc, cả lớp theo dõi Các từ hào kiệt,phong lưu Hào kiệt: người có tài năng, cho ta hình dung về một con chí khí hơn hẳn người bình thường. người như thế nào? -Phong lưu: có dáng vẻ lịch sự, trang nhã, còn có nghĩa là mức sống khá giả, chỉ vẻ ung dung. Tạo sao kẻ thù bắt, nhốt Bị tù, giam hãm, tra tấn, thế trong ngục mà vẫn xem mình nhưng câu đầu tiên khẳng định tư thế và tinh thần, ý chí của người là hào kiệt, phong lưu? tù: ngang tàng, bất khuất rất ung dung, đường hoàng. Lời thơ“Chạy mỏi chân thì Quan niệm con đường cứu hãy ở tù” biểu thị một quan nước của mình là đường dài với điểm sống và đấu tranh của nhiều chông gai, đòi hỏi quyết người yêu nước.Từ đó hãy nêu tâm. Nhà tù chỉ là nơi tạm nghỉ cách hiểu của em về câu thơ chân trên chặng đường dài ấy. này?. Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai câu đề? Gọi HS đọc lại hai câu thực. Các cụm từ “ khách không nhà” “trong bốn biển” có nghĩa là như thế nào?Cả câu có nghĩa ntn?. Dựa vào chú thích (4) cho biết cụm từ “người có tội”trong câu 4 có nghĩa là gì?Điều này cho ta hiểu thêm gì về tính cách của PBC Nhận xét giọng điệu và phép đối trong hai câu thực và tác dụng của yếu tố đó?. . 1.Hai câu đề: -Hào kiệt và phong lưu: Người có tài, có chí như bậc anh hùng, phong thái ung dung, đường hoàng, sang trọng.. -Vẫn hào kiệt,vẫn phong lưu -> Điệp từ vẫn khẳng định ý chí ,phong thái ung dung, đường hoàng, tự tin của bậc anh hùng không bao giờ thay đổi trong bất cứ hoàn cảnh nào -Lời thơ“Chạy mỏi chân thì hãy ở tù” thể hiện quan niệm sống và đấu tranh của người yêu nước:con đường cứu nước là đường dài với nhiều chông . Nhà tù chỉ là nơi tạm nghỉ chân trên chặng đường dài ấy. Giọng điệu trầm thống, diễn tả ->Giọng điệu trầm thống, một nỗi đau cố nén. diễn tả một nỗi đau cố nén 2.Hai câu thực: -1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Tác giả tự nhận mình là người -Khách không nhà…biển tự do, đi đây đi đó trong thế gian ->Tác giả tự nhận mình là rộng lớn.Cuộc đời bôn ba, hiểm người tự do trong thế gian nguy sống xa quê hương nhưng rộng lớn.Cuộc đời bôn ba, rất ung dung,lạc quan hiểm nguy sống xa quê hương nhưng rất ung dung,lạc quan người có tội: cách gọi mỉa -Người có tội…châu mai về hành động khủng bố của ->Tác giả mỉa mai cách gọi thực dân Pháp, gọi người yêu của thực dân Pháp về hành nước là kẻ có tội. Ngoài ra Phan động khủng bố người yêu Bội Châu tự xem là mình có tội nước . với dân với nước, không làm được việc lớn. Giọng thơ trầm ngâm suy ->Giọng thơ trầm ngâm ngẫm,phép đối được sử dụng đã suy ngẫm ,phép đối được góp phần thể hiện được tầm vóc sử dụng đã góp phần thể lớn lao của người tù yêu nước và hiện được tầm vóc lớn lao nỗi đau trong tâm hồn người anh của người tù yêu nước và hùng. nỗi đau trong tâm hồn người anh hùng. 3.Hai câu luận: 3. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc -Gọi HS đọc 2 câu luận Ý chính của 2 câu thơ này là gì? GV: Giải thích “Bồ kinh tế” là kinh bang tế thế, trị nước cứu đời. Hai câu thơ này dùng biện pháp nghệ thuật gì? Lối nói này có tác dụng gì? GV: Đây là khẩu khí của bậc anh hùng hào kiệt dù cho ở tình cảnh nào vẫn không đổi dời chí khí, vẫn theo đuổi sự nghiệp cứu nước, cứu đời. Lối nói khoa trương, khẩu khí hết sức lớn lao. -Gọi HS đọc 2 câu kết. Hai câu kết đã khẳng định tinh thần,tư tưởng gì của nhà thơ ? GV: Một lần nữa người tù khẳng định tư thế hiên ngang cao hơn cái chết, ý chí gang thép không kẻ thù nào bẻ gãy. Con người ấy còn sống là còn chiến đấu, còn tin tưởng vào sự nghiệp CM mà mình đang theo đuổi. Nhận xét kiểu câu thơ ở cuối bài? 5’. 4.Hai câu kết: -HS đọc 2 câu kết Khẳng định tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết. Con người ấy còn sống là còn chiến đấu, còn tin tưởng vào sự nghiệp chính nghĩa của mình.. -Khẳng định quan niệm sống: còn sống, còn đấu tranh giải phóng dân tộc. Chấp nhận nguy nan, vượt lên trên gian khổ tin tưởng vào sự nghiệp chính nghĩa của mình.. Điệp từ còn làm cho lời thơ -Điệp từ “còn”. làm cho lời trở nên dõng dạc , dứt khoát tăng thơ trở nên dõng dạc , dứt ý khẳng định. khoát tăng ý khẳng định.. III.Tổng kết:. Dựa vào ghi nhớ SGK trả lời. - Phép đối chặt chẽ, giọng thơ 1. Nghệ thuật: sảng khoái đầy khí thế…. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, phép đối chặt chẽ, giọng thơ sảng khoái đầy khẩu khí, hào hùng khơi gợi cảm xúc ở người đọc. 2.Nội dung: - Phản ánh phong thái ung dung Bức chân dung của nhà lạc quan, khí phách kiên cường Cách mạng yêu nước lỗi lạc và lòng tin mãnh liệt vào sự PBC hiện lên qua bài thơ nghiệp cứu nước. thật kiên cường, hiên ngang, đầy khí phách, lạc quan, tin tưởng vào tương lai.. Hoạt động 4: Củng cố. Gọi HS đọc lại diễn cảm nội dung toàn bài thơ. -Yêu cầu HS giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Hãy đọc kĩ bài thơ “vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và chọn hai câu thơ mà. . Phép đối, giọng thơ hào hùng, kết hợp cách nói quá tạo nên khí phách hiên ngang, không khuất phục của người yêu nước.. Hoạt động 3: Tổng kết Em hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ - GV khái quát phần tổng kết.. 2’. -HS đọc 2 câu luận Dù hoàn cảnh có thế nào thì chí khí vẫn không thay đổi.Con người ấy vẫn ôm ấp hoài bão trị nước cứu đời.. Giáo án Ngữ Văn 8 -Bủa tay ôm chặt… -Mở miệng cười tan… ->một lòng ôm ấp hoài bão trị nước cứu đời ,ngạo nghễ trước âm mưu,thủ đoạn khủng bố của kẻ thù =>Phép đối,giọng thơ hào hùng, lối nói khoa trương thể hiện khí phách hiên ngang, không khuất phục của người yêu nước.. Đọc lại diễn cảm nội dung toàn bài thơ. - Nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Cá nhân HS cảm nhận trình bày. 4. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc em cho là hay nhất biểu hiện chí khí của các nhà nho yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX, rồi phân tích? .. Giáo án Ngữ Văn 8. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). *Bài cũ: -Về nhà học thuộc bài thơ và nắm giá trị nội dung và nghệ thuật. *Bài mới: - Chuẩn bị trước bài : “ Đập đá ở Côn Lôn.”,cụ thể : + Đọc kĩ văn bản ở nhà . + Tìm hiểu vài nét về tác giả và tác phẩm . + Tìm hiểu thể loại và chú thích . + Trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản vào vở bài soạn .. IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. . 5. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn : 19.11.2009 Tiết 58.. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 15. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN. (Phan Châu Trinh). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Cảm nhận được hình ảnh cao đẹp của người yêu nước: trong gian nguy vẫn hiên ngang, bền gan vững chí. - Hiểu được nhân cách cứng cỏi của Phan Châu Trinh. - Thấy được giọng điệu hào hùng của bài thơ và cảm nhận hết giá trị của các bài thơ tỏ chí của các nhà chiến sĩ cách mạng Việt Nam. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ thơ thất ngôn bát cú 3. Tư tưởng: Giáo dục tình cảm yêu mến, cảm phục những chí sĩ yêu nước mà đặt biệt là Phan Châu Trinh II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án .Bảng phụ ghi bài thơ dùng phân tích - Sưu tầm chân dung tác giả, tranh về Phan Châu Trinh. 2.Chuẩn bị của HS: - Bài cũ: Học thuộc bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, nắm nội dung và nghệ thuật. - Chuẩn bị bài mới Đập đá ở Côn Lôn: + Trả lời các câu hỏi phần Đọc – hiểu văn bản. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi:Hãy đọc thuộc lòng bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác? Trình bày cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật trong bài thơ này? *Gợi ý trả lời: HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu được các ý cơ bản về nội dung, nghệ thuật: - Nghệ thuật: Giọng điệu hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh. - Nội dung: phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách hiên ngang,bất khuất vượt lên trên cảnh ngục tù khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước PBC. 3 Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài : (1’) Đầu năm 1908, nhân dân Trung Kì nổi dậy chống sưu thuế, Phan Châu Trinh bị bắt, bị kết án chém và đày ra Côn Đảo (tháng 4 – 1908). Vài tháng sau, nhiều thân sĩ yêu nước khắp Trung Kì, Bắc Kì cũng bị đày ra đây. Bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” làm trong thời gian Phan Châu Trinh bị đày ra đảo. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học này. b.Tiến trình bài dạy : TG 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung. * Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ. - GV gọi 1 HS đọc chú thích * trong SGK.. NỘI DUNG I/ Tìm hiểu chung:. - HS tìm hiểu bài thơ theo 1/ Vài nét về tác giả: hướng dẫn của GV.. - HS tìm hiểu vài nét về tác giả và tác phẩm theo hướng dẫn của GV. - Cá nhân HS dựa vào chú thích nhận xét: Trình bày một vài nét về tác Phan Châu Trinh(1872 - - Phan Châu Trinh ( 1872 – 1926) hiệu là Tây Hồ, quê Tây 1926), hiệu là Tây Hồ,biệt giả Phan Châu Trinh? hiệu Hi Mã, là chí sĩ yêu GV cho HS quan sát chân dung Lộc- Hà Đông - Quảng Nam nước tích cực đầu thế kỉ XX. Phan Châu Trinh và giải thích. . 6. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc thêm về tác giả Phan Châu Trinh còn có biệt hiệu Hi Mã.Ông đỗ Phó bảng, làm quan nhưng chỉ trong một thời gian ngắn đã bỏ quan, hoạt động cách mạng . Ông là người đề xướng dân chủ,đòi bãi bỏ chế độ quân chủ sớm nhất ở Việt Nam. 20’. Giáo án Ngữ Văn 8 - Quê: Tây Lộc – Hà Đông Quảng Nam.. 2/ Hoàn cảnh ra đời bài thơ: Bài thơ này được ra đời trong Cá nhân HS trả lời theo chú Bài thơ viết trong thời gian thích * : Được ra đời lúc nhà ông bị đày ra Côn Đảo hoàn cảnh nào? thơ cùng với các tù nhân lao (1908) động khổ sai ở Côn Lôn. 3/ Đọc văn bản và chú *Hướng dẫn HS đọc bài thơ - HS nghe GV hướng dẫn cách thích: GV hướng dẫn cách đọc: +Cần đọc giọng diễn cảm chú ý đọc bài thơ. thể hiện khẩu khí ngang tàng và giọng điệu hào hùng của tác giả + Lưu ý lối nói ngụ ý khi đọc các chú thích 4, 5 và 6 - GV đọc trước một lần. - HS đọc theo yêu cầu của GV. - GV gọi 3 HS đọc lại bài thơ. 4/ Thể thơ: * Hướng dẫn HS tìm hiểu thể thơ: Bài thơ này được viết theo Cá nhân HSnhận biết trả lời: Thất ngôn bát cú Đường luật. Thất ngôn bát cú Đường luật thể thơ gì? Cá nhân HS nhận xét: Em có nhận xét gì về bố cục Hai câu đề và hai câu thực liền của thể thơ trong bài thơ này? mạch với nhau; Hai câu luận và hai câu kết liền mạch với nhau. Vậy, bố cục có thể chỉ chia ra làm 2 phần, mỗi phần gồm 4 câu. 5/ Phương thức biểu đạt : Cho biết phương thức biểu Cá nhân HSnhận biết trả lời: biểu cảm Biểu cảm đạt của bài thơ? II/ Tìm hiểu chi tiết: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết. * Hướng dẫn HS phân tích bốn câu thơ đầu: - GV gọi 1 HS đọc lại 2 câu thơ đầu. Câu thơ đầu giới thiệu với chúng ta điều gì?. - HS tìm hiểu bốn câu thơ đầu 1/ Công việc đập đá(Bốn theo hướng dẫn của GV. câu thơ đầu): - HS đọc.. HS nhận xét: Miêu tả bối Làm trai đứng giữa đất Côn cảnh không gian, đồng thời tạo Lôn dựng tư thế con người giữa đất trời Côn Đảo . Em hiểu gì về câu thơ thứ HS tự cảm nhận: Lừng lẫy làm cho lở núi non Bọn thực dân bắt người tù phải hai? làm công việc khổ sai : đập núi làm đá - GV giảng: Theo quan niệm - HS nghe. nhân sinh truyền thống, người làm trai “ Đã sinh làm trai thì cũng khác đời” ( Phan Bội Châu), “Làm trai đứng ở trong. . 7. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8 trời đất-Phải có danh gì với núi sông-Chí làm trai Nam, Bắc, Tây, Đông – Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” (Nguyễn Công Trứ) . Đó là lòng kiêu hãnh, là ý chí tự khẳng định mình, là khát vọng hành động mãnh liệt. Phan Châu Trinh đường hoàng giữa đất trời Côn Lôn, “đứng giữa” biển rộng, non cao, đội trời, đạp đất, tư thế hiên ngang, sừng sững! Công việc đập đá khổ sai là một thử thách vô cùng nặng nề, nhưng đối với kẻ làm trai càng thể hiện khí phách, uy dũng của mình. Hai câu thơ toát lên một vẻ đẹp hùng tráng, một khẩu khí mạnh mẽ, một lối nói khoa trương đầy ấn tượng về chí nam nhi: sẵn sàng chấp nhận thử thách, sống ngang tàng hiên ngang. Vậy, Phan Châu Trinh – HS nhận xét: Người làm trai này có tư thế Giữa đất trời Côn Lôn, người =>Giữa đất trời Côn Lôn, yêu nước sẵn sàng chấp nhận người yêu nước sẵn sàng như thế nào giữa đất Côn Lôn? thử thách, sống hiên ngang. chấp nhận thử thách, sống hiên ngang. -HS đọc hai câu 3 – 4 Xách búa đánh tan năm bảy Gọi HS đọc hai câu 3 – 4 đống Ra tay đập bể mấy trăm hòn Nghệ thuật trong hai câu thơ HS phát hiện, nhận xét: có gì đặc biệt ?Nhận xét giọng Dùng những động từ mạnh : xách búa, đánh tan, ra tay, đập điệu ? bể .Giọng điệu hùng tráng, sôi nổi. Phép đối Cá nhân HS phát hiện, nhận Em hiểu gì về công việc đập xét: đá? Qua đó, hình ảnh người tù khổ sai đã hiện lên như thế nào? Người tù phải dùng tay cầm búa, đập đá thành hòn, thành GIẢNG : Với những nét bút khoa trương đống, đó là công việc thủ công, nhằm làm nổi bật sức mạnh to nặng nhọc.Người tù khổ sai lớn của con người : tư thế ngạo dám đương đầu, vượt lên chiến nghễ vươn cao ngang tầm vũ thắng thử thách, gian khổ trụ, biến một công việc lao động cưỡng bức hết sức nặng nhọc, vất vả thành một cuộc chinh phục thiên nhiên dũng mãnh với sức mạnh thần kì như một dũng sĩ thần thoại . Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ của con người dám coi thường mọi thử thách gian nan. Từ công việc lao động khổ Lòng kiêu hãnh,ý chí khẳng sai, em cảm nhận được vẻ đẹp định mình,có khí phách hiên ngang,chiến thắng mọi thử gì của người tù yêu nước? . 8. Lop8.net. ->Phép đối, động từ mạnh, giọng thơ hùng tráng, sôi nổi. =>Công việc lao động vất vả, người tù khổ sai dám đương đầu vượt lên thử thách, gian nan. * Mượn hình ảnh công việc của người tù khổ sai để nói những điều sâu kín hơn:. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. * Hướng dẫn HS phân tích 4 câu thơ cuối: -Gọi HS đọc hai câu 5 – 6 Từ chú thích (4), em hiểu cảm nghĩ nào của tác giả qua hai câu thơ ?. Trong hai câu thơ , tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào Giảng : Để làm nổi bật chí lớn, gan to của người anh hùng, tác giả đã tạo thế tương quan đối lập : tháng ngày, mưa nắng, thân sành sỏi, dạ sắt son làm rõ sức chịu đựng mãnh liệt cả về thể xác lẫn tinh thần của con người trước thử thách, gian nan, toát lên phẩm chất trung thành với lí tưởng yêu nước . -Gọi HS đọc 2 câu 7 – 8 Em hiểu ý hai câu này như thế nào ? Dựa vào chú thích, cho biết hình ảnh “kẻ vá trời” có ý nghĩa gì? Nhận xét về nghệ thuật trong hai câu cuối? Bình:Hai câu thơ là sự đối lập giữa chí lớn của những con người dám mưu đồ sự nghiệp cứu nước vào những năm đầu thế kỉ XX, một công việc không phải ai cũng tin sức người có thể làm được , với những thử thách khó khăn trên đường hoạt động. Hình ảnh điển tích“ bà Nữ Oa vá trời” trong thần thoại Trung Quốc để nói lên chí lớn làm cách mạng, cứu nước, cứu dân. Tác giả cho rằng những thử thách phải gánh chịu trên bước đường chiến đấu được xem như việc con con, nhưng sự thực thì bản án và hoàn cảnh khắc nghiệt mà ông . Giáo án Ngữ Văn 8 thách gian khổ của người tù Lòng kiêu hãnh,ý chí khẳng yêu nước định mình,có khí phách hiên ngang,chiến thắng mọi thử thách gian khổ của người tù yêu nước - HS tìm hiểu 4 câu thơ cuối 2-Cảm nghĩ từ việc đập đá (Bốn câu thơ cuối): theo hướng dẫn của GV. -HS đọc hai câu 5 – 6 Người tù chịu mọi nhục hình Tháng ngày bao quản thân đầy đọa kéo dài: tháng ngày, sành sỏi, mưa nắng nhưng vẫn tự thấy mình có tinh thần cứng cỏi, Mưa nắng càng bền dạ sắt trung kiên không sờn lòng, đổi son. chí trước mọi thử thách, gian lao. Phép đối, hình ảnh tượng ->Phép đối, ẩn dụ trưng => Sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ và ý chí chiến đấu sắt son của người chiến sĩ cách mạng.. -HS đọc 2 câu 7 – 8 Những kẻ có gan làm việc lớn, khi phải chịu cảnh tù đày, chỉ là việc nhỏ, không có gì đáng nói. “ Kẻ vá trời” ý nói người có chí làm những việc kinh thiên động địa . Nghệ thuật đối lập ( gian nan >< con con), hình ảnh khoa trương (kẻ vá trời) để biểu thị dũng khí hiên ngang, tinh thần lạc quan trước cảnh tù đày. 9. Lop8.net. Những kẻ vá trời khi lỡ bước, Gian nan chi kể việc con con.. ->đối lập ,hình ảnh điển tích, nói quá =>Dũng khí hiên ngang, tự hào, tin tưởng vào sự nghiệp cứu nước, coi thường gian lao tù đày.. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc phải mang đâu có phải là việc con con. 5’ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết.. Giáo án Ngữ Văn 8 III/ Tổng kết:. Bài thơ có những đặc sắc gì về nghệ thuật ?. Dựa vào ghi nhớ trình bày. Bút pháp lãng mạn, giọng đệu hào hùng, mạnh mẽ, khoẻ khoắn, giọng điệu rắn rỏi, dứt khoát. Vậy, người anh hùng cứu HS tự rút ra kết luận: nước trong bài thơ đọng lại Lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp lúc trong em như thế nào? nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí. Gọi HS đọc ghi nhớ Đọc ghi nhớ SGK/150 (Ghi nhớ SGK/150) 2’. Hoạt động 4: Củng cố. Cùng với Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, bài thơ này cho em cảm nhận vẻ đẹp nào của người tù yêu nước?. Cá nhân HS đúc kết: + Nặng lòng với lý tưởng cách mạng. + Tư thế người cách mạng mạnh mẽ, hiên ngang. + Coi thường gian nguy, chủ động trong mọi tình huống. + Luôn tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng. Để bộc lộ được những vẻ đẹp HS đúc kết: đó bài thơ đã có âm hưởng Bút pháp lãng mạn, giọng đệu hào hùng, mạnh mẽ, khoẻ chung nào? khoắn, giọng điệu rắn rỏi, dứt khoát.. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). *Bài cũ: - Về nhà cần học : + Thuộc lòng bài thơ. + Nắm nội dung phân tích trong bài. + Nắm nội dung ý nghĩa và nghệ thuật tiêu biểu bài thơ. *Bài mới: - Chuẩn bị trước bài Ôn luyện dấu câu, cụ thể: + Nhớ lại toàn bộ kiến thức về dấu câu đã học ở các lớp 6, 7 và 8. + Nhớ lại toàn bộ công dụng đối với những loại dấu câu đó. + Tìm hiểu và rút ra các lỗi thường gặp khi sử dụng dấu câu.. IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. . 10. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn: 21/11/2009 Tiết: 59:. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần: 15. ÔN LUYỆN DẤU CÂU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : 1. Kiến thức: -Nắm được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống. -Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng dùng dấu câu. 3. Tư tưởng: Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng các dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: Bảng hệ thống công dụng của các loại dấu câu . 2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị và xem trước toàn bộ các loại dấu câu đã học; Công dụng của những loại dấu câu; Cách sử dụng các loại dấu câu. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra trong quá trình ôn tập) 3 Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài : (1’) Trong chương trình Ngữ văn 6, 7 và 8 chúng ta đã học qua rất nhiều loại dấu câu. Để giúp các em nhớ lại và nắm vững hơn nữa công dụng của chúng khi sử dụng. Tiết học này, chúng ta sẽ hệ thống lại công dụng và cách sử dụng của các loại dấu câu qua tiết ôn luyện. b.Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG. CỦA GV 10’. CỦA HS. HOẠT ĐỘNG1: Hướng dẫn HS tổng kết về dấu câu.. I. Tổng kết về dấu câu.. Có những loại dấu câu nào ?. Có các loại dấu câu đã học : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi, dấu cảm, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm lửng, dấu ngang, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép - GV treo phụ ghi nội HS quan sát dung cột công dụng - GV yêu cầu HS các -Thảo luận,ghi kết nhóm thảo luận điền quả. vào cột dấu câu cho tương ứng với cột công dụng -Đại diện nhóm lên -Gọi đại diện nhóm bảng ghi vào cột lên bảng ghi vào cột Dấu câu Dấu câu. Dấu câu Dấu chấm Dấu phẩy Dấu hỏi Dấu cảm Dấu chấm phẩy Dấu chấm lửng. Dấu hai chấm Dấu ngoặc đơn. . 11. Lop8.net. Công dụng Đặt cuối câu trần thuật. Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận câu. Đặt cuối câu nghi vấn. - Đặt cuối câu cảm - Đặt cuối câu cầu khiến - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghépcấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp. - Biểu thị các phần liệt kê tương tự, không viết ra. -Biểu thị sự đứt quãng hoặc kéo dài của lời nói hay hiện tượng được miêu tả. - Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. -Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. Đánh dấu phần chú thích. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Dấu ngoặc kép. 10’. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các lỗi thường gặp về dấu câu. * Hướng dẫn HS nhận diện các lỗi thường gặp - Dùng bảng phụ ghi ví -Quan sát ví dụ dụ Câu trên sai gì về Cá nhân phát hiện: dấu câu ?Cách sửa? -Câu trên thiếu dấu ngắt câu sau một câu đã kết thúc. -Cách sửa : Đặt dấu chấm sau từ “xúc động”, viết hoa chữ t ở đầu câu -Gọi HS đọcvd (2) và - Câu này dùng dấu trả lời câu hỏi: dùng ngắt câu sau từ này dấu chấm sau từ này là là sai, vì câu chưa đúng hay sai ? Vì sao ? kết thúc. Ở chỗ này nên dùng - Cách sửa : Thay dấu chấm bằng dấu dấu gì ? phảy . -Gọi HS đọc vd (3) và - Câu này thiếu dấu trả lời câu hỏi: Câu phảy để tách các bộ này thiếu dấu gì để phận liên kết phân biệt ranh giới - Cách sửa : giữa các thành phần Đặt dấu phảy vào đồng chức? Hãy đặt các từ đồng chức ( dấu đó vào chỗ thích cam, quýt, bưởi, xoài) hợp . Yêu cầu HS quan Đặt dấu chấm sát ví dụ(4), trả lời câu hỏi ở cuối câu thứ hỏi : Đặt dấu chấm hỏi nhất dùng sai, vì ở cuối câu thứ nhất và đây không phải là dấu chấm cuối câu thứ câu nghi vấn mà là hai đã đúng chưa? Vì câu trần thuật, nên sao?Ở các vị trí đó nên dùng dấu chấm. Đặt dấu chấm ở đặt dấu gì? cuối câu thứ hai là sai, vì đây là câu nghi vấn, cần dùng dấu chấm hỏi. Hãy kể những lỗi Dựa vào các vd cần tránh về dấu câu trên, phát biểu ghi mà ta thường mắc phải ? nhớ theo SGK. 15’. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu: 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc: -Ví dụ:Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.. -Cách sửa : Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc : -Ví dụ:Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất. - Cách sửa : Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất. 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết : -Ví dụ:Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này - Cách sửa : Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này . 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu -Ví dụ:Qủa thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu ? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này . - Cách sửa : Qủa thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không ? Đừng bỏ mặc tôi lúc này .. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. III. Luyện tập. - GV gọi 1 HS đọc và. . Giáo án Ngữ Văn 8 -Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai . - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn .. -HS đọc và xác 12. Bài 1: Điền dấu câu : Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc xác định yêu cầu bài định yêu cầu bài tập 1 SGK. tập: Điền dấu câu cho đúng. - GV cho cá nhân HS - Cá nhân HS thực thực hiện bài tập. hiện bài tập theo yêu cầu của GV -Cá nhân đứng tại -Gọi HS đứng tại chỗ chỗ trình bày bài trình bày,sau đó GV làm trong vở theo yêu cầu của GV bổ sung.. Giáo án Ngữ Văn 8 Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (, ) tỏ ra dáng bộ vui mừng (. ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cái vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (. ) Cái Tí (, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo (: ) (- ) A (! ) Thầy đã về (! ) A (! ) Thầy đã về (! )…. Mặc kệ chúng nó (, ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(, ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm(. ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (, ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (. ) Ngoài đình (, ) mõ đập chan chát (, ) trống cái đánh thùng thùng (, ) tù và thổi như ếch kêu (. ) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản (,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (: ) (- ) Thế nào (? ) Thầy em có mệt lắm không (?) Sao chậm về thế (? ) Trán đã nóng lên đây mà (!) - GV gọi HS đọc và -HS đọc và xác Bài 2:Phát hiện chỗ sai về dấu câu và sửa chữa. xác định yêu cầu bài định yêu cầu bài tập 2. tập: Phát hiện chỗ sai và sửa chữa. - GV cho HS trao đổi - HS trao đổi, làm làm bài tập bài tập,trình bày kết quả theo yêu cầu -Gọi HS trình bày kết quả trao đổi của GV: a/ Thiếu dấu ngắt a) Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh câu khi câu đã kết mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong thúc, dùng sai chiều nay . công dụng của dấu ngoặc kép b/ Thiếu dấu ngắt b) Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, các thành phần. nhân dân ta có truyền thống giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách”. c/ Dùng dấu ngắt c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi câu khi câu chưa vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời kết thúc. học sinh.. 2’. Hoạt động 4: Củng cố. Em đã được học những loại dấu câu nào trong tiếng Việt ? Khi viết, cần tránh các lỗi nào về dấu câu ?. Cá nhân đúc kết kiến thức vừa ôn. Cá nhân đúc kết kiến thức vừa ôn.. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). *Bài cũ: - Về nhà cần học bài và nắm: + Các loại dấu câu thường dùng. + Công dụng của các loại dấu câu. + Tập viết những đoạn văn có sử dụng đúng các loại dấu câu. - Hoàn thành các bài tập trong SGK vào vở bài tập. *Bài mới:Chuẩn bị Kiểm tra tiếng Việt 1 tiết . Ôn tất cả các bài học liên quan đến học phần Tiếng Việt để tiết sau kiểm tra .. IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 13 Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn: 21/11/2009. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 15. Tiết 60: KIỂM TRA TIẾNG I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ:: 1. Kiến thức : Giúp học sinh. Kiểm tra các kiến thức đã học về tiếng Việt ở HK1 và các lớp 6, 7 2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp 3. Thái độ: Ý thức tốt trong kiểm tra, thi cử II. ĐỀ KIỂM TRA:. VIỆT. 1. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ Mức độ Lĩnh vực nội dung Trường từ vựng Từ tượng thanh, từ tượng hình Tình thái từ,trợ từ, thán từ Biện pháp tu từ Câu ghép Từ Hán Việt Dấu câu Tổng số câu Tổng số điểm. Nhận biết TN. TL. C8. Thông hiểu TN C1 C3 C7 C6. TL. C4 C2 C5 6 1,50. 2 0,50. Vận dụng Thấp Cao TN TL TN TL. B1 C9 2 4,00. B2 1 4,00. Tổng 1 2 1 2 2 1 2 11 10. 2.NỘI DUNG KIỂM TRA: A- TRẮC NGHIỆM: ( 3,5đ ). Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5: “Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn,ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ: -Thế là các em được vào lớp năm.Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng.Các em đã nghe chưa?(Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời.Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.) Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động.Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra.Và ngoài đường cũng có mấy người dừng lại để nhìn vào.Trong những phút này ,chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều hơn hết.Vì vậy đã lúng túng chúng tôi càng lúng túng hơn.” (Trích Tôi đi học,Thanh Tịnh,Ngữ văn 8,tập một) 1. Trường từ vựng nào dưới đây chỉ tâm trạng của con người? A. Ông đốc, chúng tôi, người xung quanh, học trò B.Vui vẻ, sung sướng, sợ hãi, cảm động C. Hiền từ, nhân hậu, vị tha, âu yếm D. Thì thầm, thẽ thọt, thánh thót, rì rào 2. Từ “ông đốc”được hiểu theo nghĩa nào? A.Thầy giáo B.Thầy giám thị C. Thầy hiệu trưởng D. Thầy thanh tra 3.Từ nào dưới đây điền vào chỗ trống của câu “Lũ học trò chúng tôi…như bầy chim non xếp hàng vào lớp” là phù hợp nhất? A.Sợ hãi B. Hồi hộp C. Lúng túng D. Ríu rít 4. Câu nào dưới đây là câu ghép? A.Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. B. Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra. C. Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động. D. Trong những phút này ,chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều hơn hết. 5. Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì? A.Dùng để đánh dấu ( báo trước ) lời dẫn trực tiếp B.Dùng để mở rộng nghĩa của từ,cụm từ đứng trước C.Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích,thuyết minh ,…) . 14. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8 D.Dùng để đánh dấu ( báo trước ) phần giải thích,thuyết minh cho phần trước đó 6. Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá? A. “ Bác đã đi rồi sao Bác ơi ? Mùa thu đang đẹp,nắng xanh trời”. B. “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non”. C. “Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người,sỏi đá cũng thành cơm” D. “ Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống thế gian cười”. 7.Từ “ Này” trong phần trích: “Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn !” (Lão Hạc) thuộc từ loại nào dưới đây ? A. Thán từ B.Quan hệ từ C.Trợ từ D.Tình thái từ 8 . Những từ nào sau đây là từ tượng hình ? A. Sụt sùi B. Hồng hộc C. Nức nở D. Tất cả đều sai 9 .Đặt câu ghép với các quan hệ từ,cặp quan hệ từ,cặp từ hô ứng dưới đây: A. …………………………….………….vì……………………..…….…………………..………. B. Tuy……………………………nhưng………………………...………………………………….. C………….………càng…………………….càng…………….………………………………….….. B- TỰ LUẬN: ( 6,5đ ) 1. Thế nào là nói giảm nói tránh? Cho ví dụ? ( 2,5 đ) 2.Viết đoạn văn ( chủ đề tự chọn ) có sử dụng các loại dấu câu đã học:dấu hai chấm,dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép.( 4,0 đ ) III. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM : A-TRẮC NGHIỆM. Câu 1 Đ. án B Điểm 0.25. 2 C 0.25. 3 D 0.25. 4 A 0.25. 5 C 0.25. 6 C 0.25. 7 A 0.25. 8 D 0.25. 9 1.50. Gợi ý câu 9:( Đúng mỗi ý A,B,C được 0,50đ ). A. Lan ở lại lớp vì bạn ấy học quá yếu. B. Tuy nhà ở xa trường nhưng Nam không bao giờ đi học trễ. C. Trời mưa càng to đường càng trơn B- TỰ LUẬN: 1. -Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị ,uyển chuyển,tránh gây cảm giác quá đau buồn,ghê sợ,nặng nề;tránh thô tục, thiếu lịch sự. ( 1,50 đ ) - HS cho ví dụ và phân tích giá trị tu từ. ( 1,00 đ ) Ví dụ: “ Bác đã đi rồi sao Bác ơi ? Mùa thu đang đẹp,nắng xanh trời”. Tác giả dùng từ “đi” để tránh gây cảm giác đau buồn khi nghe tin Bác mất. 2. Yêu cầu : * Về nội dung: Đoạn văn viết có chủ đề, lời văn diễn đạt mạch lạc, tự nhiên, không gò bó, gượng ép,sử dụng các dấu câu đề yêu cầu một cách thích hợp. * Về hình thức: Trình bày rõ ràng sạch sẽ, không tẩy xóa * Lưu ý: Tùy theo mức độ viết của các em mà cho điểm: + Điểm 4 : Bài viết hay, sử dụng tốt các yêu cầu trên + Điểm 3 : theo đúng yêu cầu nhưng còn những nhược điểm nhỏ + Đểm 1- 2: Lời văn còn vụng, có sử dụng nhưng quá gượng ép + Điểm 0: Không làm được bài hoặc viết những câu vô nghĩa. . 15. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8. IV. KẾT QUẢ KIỂM TRA: K.Lớp. S.Soá. 8A3. 42. 8A4. 42. 8A5. 47. 8A6. 44. 0 - dưới 2. 2 - dưới 3,5. 3,5 - dưới 5,0. SL. SL. SL. %. %. %. 5,0-dưới 6,5 SL. %. 6,5-dưới 8,0 SL. %. 8,0-10,0 SL. %. TB trở lên SL. %. Ghi chuù. V.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... . 16. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8. Trường THCS Tam Quan Bắc Họ và tên: ………………………………. Lớp: 8A.. Điểm. ĐỀ KIỂM TRA 45 phút Môn: Ngữ văn 8. Lời phê của giáo viên. A- TRẮC NGHIỆM: ( 3,5đ ) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5: “Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn,ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ: -Thế là các em được vào lớp năm.Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng.Các em đã nghe chưa?(Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời.Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.) Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động.Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra.Và ngoài đường cũng có mấy người dừng lại để nhìn vào.Trong những phút này ,chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều hơn hết.Vì vậy đã lúng túng chúng tôi càng lúng túng hơn.” (Trích Tôi đi học,Thanh Tịnh,Ngữ văn 8,tập một) 1. Trường từ vựng nào dưới đây chỉ tâm trạng của con người? A. Ông đốc, chúng tôi, người xung quanh, học trò B.Vui vẻ, sung sướng, sợ hãi, cảm động C. Hiền từ, nhân hậu, vị tha, âu yếm D. Thì thầm, thẽ thọt, thánh thót, rì rào 2. Từ “ông đốc”được hiểu theo nghĩa nào? A.Thầy giáo B.Thầy giám thị C. Thầy hiệu trưởng D. Thầy thanh tra 3.Từ nào dưới đây điền vào chỗ trống của câu “Lũ học trò chúng tôi…như bầy chim non xếp hàng vào lớp” là phù hợp nhất? A.Sợ hãi B. Hồi hộp C. Lúng túng D. Ríu rít 4. Câu nào dưới đây là câu ghép? A.Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. B. Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra. C. Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động. D. Trong những phút này ,chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều hơn hết. 5. Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì? A.Dùng để đánh dấu ( báo trước ) lời dẫn trực tiếp B.Dùng để mở rộng nghĩa của từ,cụm từ đứng trước C.Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích,thuyết minh ,…) D.Dùng để đánh dấu ( báo trước ) phần giải thích,thuyết minh cho phần trước đó 6. Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá? A. “ Bác đã đi rồi sao Bác ơi ? Mùa thu đang đẹp,nắng xanh trời”. B. “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non”. C. “Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người,sỏi đá cũng thành cơm” D. “ Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống thế gian cười”. 7.Từ “ Này” trong phần trích: “Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn !” (Lão Hạc) thuộc từ loại nào dưới đây ? A. Thán từ B.Quan hệ từ C.Trợ từ D.Tình thái từ 8 . Những từ nào sau đây là từ tượng hình ? A. Sụt sùi B. Hồng hộc C. Nức nở D. Tất cả đều sai 9 .Đặt câu ghép với các quan hệ từ,cặp quan hệ từ,cặp từ hô ứng dưới đây: A. …………………………….………….vì……………………..…….…………………..………. B. Tuy……………………………nhưng………………………...………………………………….. C………….………càng…………………….càng…………….………………………………….….. B- TỰ LUẬN: ( 6,5đ ) 17 Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8 1. Thế nào là nói giảm nói tránh? Cho ví dụ? ( 2,5 đ) 2. Viết đoạn văn ( chủ đề tự chọn ) có sử dụng các loại dấu câu đã học:dấu hai chấm,dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép.( 4,0 đ ). Bài làm:. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… . 18. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. . Giáo án Ngữ Văn 8. 19. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>