Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 41 đến 90 - Trường THCS Yên Lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.55 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Ngày soạn: 25.10.2008 Ngày dạy :31.10.2008 Tuần 9 Tiết 41 Bài 9. LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện - cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm ở những người lao động bình thường. -Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và tài liệu, tranh ảnh có liên quan. HS: Trả lời câu hỏi SGK. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn thơ từ “Thưa rằng” đến hết đoạn trích “LVT cứu Kiều Nguyệt Nga” Phân tích hình ảnh Lục Vân Tiên trong đoạn trích. Nêu những nét đẹp tâm hồn của Kiều Nguyệt Nga trong đoạn trích. 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1.Đọc và tìm hiểu vị trí, chủ đề đoạn trích. GV đọc mẫu toàn bài. Gọi HS đọc lại. Lớp nhận xét, sửa chữa cách đọc. Nêu vị trí đoạn trích trong tác phẩm. Tìm chủ đề đoạn trích. HĐ2. Phân tích nhân vật Trịnh Hâm. Gọi HS đọc lại 8 câu đầu. GV dẫn giải thêm phần trước của đoạn trích về tình cảnh bi đát của Vân Tiên. Trịnh Hâm quyết tình hãm hại Vân Tiên là vì sao? Trịnh Hâm đã có hành động như thế nào? Em hãy phân tích những hành động đó để thấy rõ tâm địa độc ác của Trịnh Hâm.. Nội dung và ghi bảng I/ Chủ đề đoạn trích: Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác. 8 câu đầu: Hành động tội ác của Trịnh Hâm. Còn lại:Việc làm nhân đức của ông Ngư. II/ Phân tích: 1. Tâm địa và hành động độc ác của Trịnh Hâm: -đố kị, ganh ghét tài năng. -Hành động độc ác, bất nhân, bất nghĩa (đang tâm hãm hại một con người tội nghiệp, đang cơn hoạn nạn, không nơi nương tựa; VT vốn là bạn của hắn, từng trà rượu, làm thơ, đã có lời nhờ cậy và hứa hẹn...) -Hành động có toan tính, có âm mưu, sắp đặt khá kĩ lưỡng, chặt chẽ (thời gian, không gian; giả tiếng kêu trời...) Nhận xét chung về nghệ thuật và nội *Sắp xếp các tình tiết hợp lí, diễn biến hành động dung phần 1. nhanh gọn, lời thơ giản dị, mộc mạc đã kể về một tội ác tày trời và lột tả tâm địa kẻ bất nghĩa, bất nhân.. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 61.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. HĐ3. Phân tích nhân vật ông Ngư. Gọi HS đọc phần còn lại. Hành động của ông Ngư như thế nào? thể hiện thái độ gì? Lời nói của ông Ngư với VT như thế nào, nói lên đức tính gì của ông? Nhận xét về cuộc sống lao động của ông Ngư.. 2. Việc làm nhân đức và nhân cách cao cả của ông Ngư: -chăm sóc ân cần, chu đáo “Hối...mày”. -tấm lòng bao dung, nhân ái, hào hiệp (sẵn lòng cưu mangVT, dù đói nghèo nhưng ấm tình người; không hề tính toán ơn cứu mạng). -Cuộc sống đẹp: trong sạch, ngoài vòng danh lợi ô trọc, tự do phóng khoáng, hoà nhập bầu bạn với thiên nhiên, đầy ắp niềm vui bởi lao động tự do, tự làm chủ mình...) Đoạn thơ nói lên thái độ, tình cảm của *Tác giả gửi gắm khát vọng vào niềm tin về cái tác giả đối với nhân dân lao động như thiện, vào con người lao động bình thường. Đây là thế nào? (Cái ưu ái người lao động, sự quan điểm nhân dân rất tiến bộ. kính mến họ là một đặc điểm của tâm hồn Đồ Chiểu- Xuân Diệu) HĐ4. Phân tích giá trị đoạn cuối. +Đoạn thơ cuối: ý tứ phóng khoáng mà sâu xa, lời lẽ Hãy chọn những câu thơ mà em cho là thanh thoát mà uyển chuyển, hình ảnh thơ đẹp, gợi hay nhất trong đoạn. cảm- Một khoảng thiên nhiên cao rộng khoáng đạt Trình bày những cảm nhận của em về được mở ra, con người hoà nhập trong ấy, niềm vui cảm xúc của tác giả và ngôn ngữ miêu đầy ắp (khát vọng sống và niềm tin yêu cuộc đời của tả, biểu cảm trong những câu thơ ấy. NĐC) *Ghi nhớ SGK tr.121 HĐ5. Hướng dẫn HS luyện tập. III/ Luyện tập: Trong truyện LVT còn có những nhân Những nhân vật cùng loại với ông Ngư: ông giáo, vật nào có thể xếp vào cùng một loại ông Tiều. Họ có đặc điểm chung là làm việc nghĩa, với ông Ngư? Họ có đặc điểm chung không chờ báo đáp.(Tác giả gửi gắm ý tưởng qua gì? Ý tưởng tác giả gửi gắm qua họ? họ) IV/ Củng cố: Nêu giá trị nghệ thuật của đoạn trích. Chủ đề đoạn trích là gì? Thái độ của tác giả trong đoạn trích như thế nào? V/ Dặn dò: Học thuộc lòng đoạn trích. Học thuộc Ghi nhớ SGK. Phân tích giá trị đoạn trích. Chuẩn bị bài mới, học vào tiết sau: Chương trình địa phương (phần Văn). Yêu cầu thực hiện tốt phần “Chuẩn bị ở nhà”.. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 62.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Ngày soạn: 26.10.2008 Ngày dạy: 2.11.2008 Tiết 42. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Văn) I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình. - Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương. - Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phương. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và tài liệu có liên quan. HS: Trả lời câu hỏi SGK; sưu tầm tài liệu, sách, báo có liên quan. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”. Nêu nội dung đoạn trích Phân tích hình ảnh ông Ngư trong đoạn trích. 3. Giới thiệu bài mới: GV hướng dẫn và tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động trong phần “Chuẩn bị ở nhà” đã nêu trong SGK từ tiết trước. HĐ1: HS tập hợp theo tổ các bản thống kê mà từng cá nhân đã làm, các sáng tác mà mỗi HS đã sưu tầm, chọn lựa được. Từng tổ tiến hành tập hợp, bổ sung vào một bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học địa phương mà các HS trong tổ mình đã thống kê được và những tác phẩm đã sưu tầm được. HĐ2: Lần lượt các tổ cử một đại diện lên bảng ghi bảng thống kê của tổ mình và danh sách các tác phẩm đã sưu tầm được. GV dựa vào các bảng thống kê của các tổ và tư liệu của mình để hình thành một bảng thống kê đầy đủ. HS bổ sung vào bảng thống kê của mình những tác giả, tác phẩm còn thiếu. HĐ3: Mỗi tổ chọn một HS đọc bài viết giới thiệu hoặc cảm nghĩ về một tác phẩm viết về địa phương, hoặc đọc một sáng tác của mình. HĐ4: GV nêu nhận xét, khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu văn học địa phương và tập sáng tác. Cuối giờ học,GV thu thập những tác phẩm HS đã sưu tầm được và những sáng tác của các em, đóng lại thành hai tập riêng. Ngoài giờ học, HS chuyển cho nhau hai tập ấy để đọc. HĐ5: GV giới thiệu tập thơ Hòn Kẽm Đá Dừng, Quê nhà cô Tấm. HS tìm hiểu. IV/ Củng cố- Dặn dò: Tìm đọc “Trăm năm thơ Đất Quảng”. Tiếp tục sưu tầm văn học địa phương và tập sáng tác. Chuẩn bị bài mới: Đồng chí. Tiết 43: TV: Tổng kết về từ vựng (Từ đơn ...từ nhiều nghĩa) Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 63.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Ngày soạn:28.10.2008 Ngày dạy: 2.11.2008 Tuần 9 Tiết 43. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ). II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và tài liệu có liên quan. HS: Trả lời câu hỏi và bài tập SGK. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Muốn trau dồi vốn từ, ta phải làm gì? Phân biệt: nhuận bút/ thù lao; tay trắng/ trắng tay. Làm bài tập 8,9 SGK tr. 104 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Ôn tập từ đơn và từ phức. Bước 1. GV hướng dẫn HS ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.. Nội dung và ghi bảng I/ Từ đơn và từ phức. -Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. -Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. Từ phức gồm hai loại: +Từ ghép: gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. +Từ láy: gồm những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.. Bước 2: Hướng dẫn HS làm bài -Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. tập mục I.2. Tìm từ ghép và từ láy trong mục -Từ ghép: (những từ còn lại).(giống nhau về ngữ âm ở I.2. đây có tính chất ngẫu nhiên). Bước 3: Hướng dẫn HS làm bài +Từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp tập mục I3. Nhận diện từ láy giảm nghĩa và từ nhô. láy tăng nghĩa. Từ láy giảm nghĩa: (còn lại). HĐ2: Ôn tập thành ngữ. Bước 1: Ôn lại khái niệm: Thành ngữ là gì?. II/ Thành ngữ: 1.Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh (có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen nhưng thường thông qua phép chuyển nghĩa như ẩn dụ so sánh. Bước 2: Xác định thành ngữ và 2.Tục ngữ: a,c. tục ngữ trong các tổ hợp từ đã cho Thành ngữ: b,d,e. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 64.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. ở II.2. Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó. Bước 3: Tổ chức cho HS làm bài tập mục II.3. Các tổ thi nhau làm bài tập theo yêu cầu và trình bày ở bảng. *Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được.. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. (xem SGV tr. 132). 3.Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: như chó với mèo, đầu voi đuôi chuột, miệng hùm gan sứa, vuốt râu hùm, như mèo thấy mỡ, mèo mã gà đồng, lên xe xuống ngựa, như vịt nghe sấm... Chỉ thực vật: cây cao bóng cả, cưỡi ngựa xem hoa, bèo dạt mây trôi, bãi bể nương dâu, cây nhà lá vườn, bẻ hành bẻ tỏi, cắn rơm cắn cỏ.... Bước 4: Tìm hai dẫn chứng về 4. Cá chậu chim lồng (Bỏ chi cá chậu chim lồng mà việc sử dụng thành ngữ trong văn chơi-NDu); bảy nổi ba chìm (HXH); (Màn trời chiếu chương. đất dặm trường lao đao- NĐC). HĐ3: Ôn lại khái niệm nghĩa của từ. Nghĩa của từ là gì? Chọn cách hiểu đúng về từ mẹ Chọn cách giải thích đúng trong hai cách sau và lí giải.. III/ Nghĩa của từ: 1.Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị. 2. Cách hiểu đúng là ý a. 3. Cách giải thích đúng là ý b.. HĐ4: Từ nhiều nghĩa và hiện IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của tượng chuyển nghĩa của từ. từ. Ôn lại khái niệm. 1.Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển). Trong câu, từ thường có một nghĩa. Từ “hoa” trong IV.2 được dùng 2.Dùng theo nghĩa chuyển. theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Không phải là từ nhiều nghĩa vì nghĩa chuyển này của Có phải là từ nhiều nghĩa không? từ “hoa” chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay Vì sao? đổi nghĩa của từ. IV/ Củng cố- Dặn dò: Hệ thống hoá các khái niệm và bài tập vừa ôn. Tìm thêm các ví dụ cho các kiến thức vừa ôn tập. Chuẩn bị bài mới, học vào tiết 44: Tổng kết về từ vựng (Từ đồng âm... trường từ vựng). Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 65.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Ngày soạn:29.10.2008 Ngày dạy: 5.11.2008 Tuần 9 Tiết 44. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng). II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và tài liệu có liên quan. HS: Trả lời câu hỏi và bài tập SGK. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt từ đơn và từ phức; thành ngữ và tục ngữ. Cho ví dụ. Nghĩa của từ là gì? Phân biệt từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ bằng ví dụ cụ thể. 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1:Ôn tập từ đồng âm. Bước 1: Ôn khái niệm.Phân biệt với từ nhiều nghĩa. Từ đồng âm là gì? Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.. Nội dung và ghi bảng V/ Từ đồng âm: 1.Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. (Ví dụ: đường, trong...) *Hiện tượng nhiều nghĩa là một từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau (1 hình thức ngữ âm có nhiều nghĩa (“chín”: lương thực, thực phẩm được nấu chín; sự vật phát triển đến giai đoạn cuối có thể thu hoạch hoặc sử dụng được; chỉ tài năng hoặc suy nghĩ đã phát triển đến mức cao). *Hiện tượng đồng âm là hai hoặc nhiều từ có nghĩa rất khác nhau (“lồng”: ngựa lồng; lồng vỏ chăn; lồng nhốt gà; đèn lồng).. Bước 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 mục V (SGK). Trong hai trường hợp (a) và (b), trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm? Vì sao?. 2.a. Có hiện tượng từ nhiều nghĩa vì nghĩa của từ “lá” trong “lá phổi” có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ “lá” trong “lá xa cành”. b.Có hiện tượng từ đồng âm vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau nhưng nghĩa của từ đường trong đường ra trận không có một mối liên hệ nào với nghĩa của từ đường trong ngọt như đường. Hoàn toàn không có cơ sở để cho rằng nghĩa này được hình thành trên cơ sở nghĩa kia.. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 66.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. HĐ2: Ôn tập từ đồng nghĩa. V/ Từ đồng nghĩa: Bước 1: Ôn lại khái niệm từ đồng 1.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau nghĩa. hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Bước 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 2.Chọn cách hiểu đúng: mục VI. d: Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng. Bước 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 3. Xuân là từ chỉ một mùa trong bốn mùa của một mục VI. năm, một năm lại tương ứng với một tuổi; như vậy Dựa trên cơ sở nào từ xuân có thể lấy một mùa để chỉ bốn mùa là phép hoán dụ (một thay thế cho từ tuổi. Việc đó có tác hình thức chuyển nghĩa của từ). *Từ xuân có hàm ý chỉ sự “tươi đẹp, trẻ trung” khiến dụng diễn đạt như thế nào? cho lời văn vừa hóm hỉnh vừa toát lên tinh thần lạc quan yêu đời của tác giả. Ngoài ra, dùng từ này còn là để tránh lặp tuổi tác. HĐ3: Ôn tập từ trái nghĩa. VII/ Từ trái nghĩa. Bước 1. Ôn lại khái niệm từ trái 1.Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nghĩa. nhau (1 từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái Từ trái nghĩa là gì? nghĩa khác nhau. Từ trái nghĩa được sử dụng trong Tìm từ trái nghĩa với lành. thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động) (rách, mẻ, độc, ác). Bước 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 và 3* mục VII. 2.Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa: Tìm những cặp từ có quan hệ trái xấu- đẹp, xa- gần, rộng- hẹp. nghĩa trong bài tập 2. Xếp các từ trái nghĩa sau theo nhóm. 3*. Cùng nhóm với sống- chết có: chẵn- lẻ, chiến tranh- hoà bình (trái nghĩa lưỡng phân; đối lập nhau và loại trừ nhau; không có khả năng kết hợp với những từ chỉ mức độ:rất, hơi, lắm, quá). Cùng nhóm với già- trẻ có: yêu- ghét, cao- thấp, nông- sâu, giàu- nghèo (trái nghĩa thang độ; khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia; có khả năng kết hợp với rất, hơi, lắm, quá). HĐ4: Ôn tập cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. VIII/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Bước 1. Ôn lại khái niệm cấp độ khái 1.Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp quát của nghĩa từ ngữ. hơn nghĩa của từ ngữ khác: -Từ ngữ nghĩa rộng: khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. -Từ ngữ nghĩa hẹp: khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. -Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một số từ ngữ Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 67.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. GV nói thêm về bản chất quan hệ *Về bản chất, đây là mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các nghĩa giữa các từ. từ ngữ với nhau (giống nhau về nghĩa: từ đồng nghĩa; trái ngược nhau về nghĩa: từ trái nghĩa; các từ ngữ có quan hệ bao hàm hoặc được bao hàm nhau về nghĩa gọi là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ). Bước 2. Điền từ ngữ thích hợp vào ô 2.Sơ đồ đã điền hoàn chỉnh là: trống trong sơ đồ mục VIII.2 SGK. Giải thích nghĩa của các từ ngữ đó. Từ (Từ gồm 1 tiếng là từ đơn. (Xét về đặc điểm cấu tạo) Từ gồm 2 tiếng trở lên là từ phức. Từ ghép: Đẳng lập là hai tiếng bình Từ đơn Từ phức đẳng về ngữ pháp và ngữ nghĩa; chính phụ là hai tiếng không bình Từ ghép Từ láy đẳng về ngữ pháp và ngữ nghĩa, có 1 tiếng chính, 1 tiếng phụ, trong đó tiếng phụ bổ nghĩa cho tiếngchính Từ ghép Từ láy Từ ghép Từ láy Từ láy: Láy hoàn toàn là lặp lại đẳng lập hoàn toàn Chính phụ bộ phận toàn bộ hình thức ngữ âm của tiếng gốc. Láy bộ phận là lặp lại một bộ phận hình thức ngữ âm của tiếng Từ láy âm Từ láy vần gốc. Láy âm là láy lại bộ phận phụ âm đầu. Láy vần là láy lại bộ phận vần) IX/ Trường từ vựng: HĐ5: Ôn tập trường từ vựng. 1. Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. (Tay: bàn tay, cổ tay, ngón Bước 1. Ôn khái niệm. Trường từ vựng là gì? Cho ví dụ. tay...to, nhỏ, dày, mỏng...sờ, nắm, cầm, giữ...) Bước 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 mục XIX.. 2. Hai từ tắm và bể cùng nằm trong một trường từ vựng là nước nói chung. -Nơi chứa nước: bể, ao, hồ, sông, lạch... -Công dụng của nước: tắm, tưới, rửa, uống... -Hình thức: xanh, trong... -Tính chất : mềm mại, mát mẻ... * Tác dụng: Góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu nói, câu văn có hình ảnh, sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.. IV/ Củng cố- Dặn dò: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học ở bài này. Làm đầy đủ các bài tập liên quan đến nội dung này. Chuẩn bị bài mới: Tổng kết về từ vựng (tt) Tiết 45: TLV: Trả bài viết số 2. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 68.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Ngày soạn:30.10.2008 Ngày dạy: 5.11.2008 Tuần 9 Tiết 45. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I/ Mục tiêu cần đạt:Giúp HS: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này. - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt. II/ Chuẩn bị: GV: Chấm xong bài và tổng hợp nhận xét. HS: Xem câu hỏi SGK để đôí chiếu nhận xét bài làm của mình. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại đề bài viết số 2. 3.Giới thiệu bài mới: GV ghi đề bài vào bảng: Tưởng tượng hai mươi năm sau, có một ngày em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. I/ Yêu cầu đề: (GV hướng dẫn HS tìm yêu cầu đề qua các câu hỏi). 1.Kiểu bài: Tự sự (kết hợp miêu tả) dưới hình thức một bức thư. 2.Nội dung: Kể lại buổi thăm trường cho bạn cũ biết. II/ Lập dàn ý: (GV yêu cầu HS trình bày dàn ý chi tiết của mình. Lớp bổ sung) 1.Mở bài (đầu thư): Thời gian, địa điểm; lời xưng hô đầu thư. Giới thiệu nhân vật, sự việc, tình huống. 2.Thân bài (phần chính): Lí do về thăm trường, cảm giác khi về lại trường cũ. *Gợi ý: Những thay đổi của ngôi trường: -Bên ngoài ngôi trường: Cổng trường, tên trường, màu sắc... -Bên trong: Xây cất thêm các phòng học mới, cây cối cũ giờ như thế nào, các loại cây mới, cột cờ, các phòng chức năng, phòng học... -Những hình ảnh quen thuộc. -Gặp lại thầy cô giáo cũ. Những câu chuyện trường xưa, lớp cũ được nhắc đến... -Nhìn các HS mới bây giờ lại nhớ đến tuổi học trò ngày ấy. 3.Kết bài (cuối thư): Nêu cảm nghĩ và điều mong ước. Lời chúc và chào tạm biệt. III/ Nhận xét, rút kinh nghiệm: 1.Ưu điểm: Biết cách viết một bức thư để chuyển tải nội dung kể việc. Có cốt truyện, bố cục chặt chẽ, kể chuyện sinh động; nhân vật có cá tính, đặc điểm; có kết hợp với miêu tả, đối thoại, độc thoại. 2.Tồn tại: Có bài làm chưa đúng hình thức bức thư; tình huống đưa ra chưa hợp lí; kể xuôi lại sự việc, thiếu sự kết hợp với các yếu tố khác; chưa xác định đúng địa điểm, thời gian viết thư.Văn viết chưa được mạch lạc, ý sơ sài, bài làm quá ngắn gọn hoặc chưa biết xây dựng tình huống kể. IV/ Sửa lỗi sai: (Các bài của Dũng, Trúc Trí (9/3); Sơn, Thủ, Thuận (9/4)). V/ Đọc bài văn hay và công bố điểm: Thiên Vân, Kim Phượng (9/3), Thương, Đoan (9/4). IV.Củng cố - Dặn dò: Xem lại bài làm, tự sửa lỗi sai của mình vào vở soạn TLV. Chuẩn bị bài mới: Nghị luận trong văn bản tự sự. Tiết 46: VH: Đồng chí. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 69.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Ngày soạn: 03.11.2008 Ngày dạy: 07.11.2008 Tuần 10 Tiết 46 Bài 10. ĐỒNG CHÍ I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. -Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng. -Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và tài liệu có liên quan. HS: Trả lời câu hỏi SGK. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”. Nêu giá trị của đoạn trích. Phân tích hình ảnh ông Ngư trong đoạn trích. 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Nêu những hiểu biết của em về tác giả Em biết gì về sự ra đời của tác phẩm? HĐ2. Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản. GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn HS đọc chậm, nhấn vào những chi tiết làm rõ sự gần gũi của những người lính; ba dòng cuối giọng hơi lên cao. Gọi HS đọc lại bài thơ. -Tìm bố cục bài thơ? (3 đoạn, sức nặng của tư tưởng, cảm xúc dồn vào cuối đoạn: dòng 7, 17 và 20) -Cho HS đọc lại đoạn 1. Nêu nội dung đoạn 1. Cơ sở để hình thành tình đồng chí của những người lính cách mạng đó là gì? (quê hương của 2 chiến sĩ như thế nào? Những hình ảnh chi tiết thể hiện tình đồng chí keo sơn gắn bó? Nhận xét của em về dòng thơ cuối đoạn1?). Nội dung và ghi bảng I/Giới thiệu tác giả, tác phẩm. (Xem SGK tr. 129). II/ Đọc - hiểu văn bản. 1.Cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính cách mạng: -Tương đồng về cảnh ngộ, giai cấp xuất thân nghèo khó “Quê hương... sỏi đá”. -Cùng chung nhiệm vụ, sát cánh bên nhau trong chiến đấu “Súng bên ...bên đầu”. -Nảy nở và thành bền chặt trong gian lao cũng như niềm vui, đó là mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt, biểu hiện bằng hình ảnh cụ thể, giản dị mà gợi cảm “Đêm rét ... tri kỉ”. *Dòng thơ đặc biệt “Đồng chí” (một từ với 2 tiếng và dấu chấm than tạo ra một nốt nhấn, nó vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định; lại như một bản lề gắn kết đoạn 1 và 2).. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 70.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. +Cho HS đọc đoạn 2. Nêu nội dung đoạn 2. Tìm những chi tiết, hình ảnh biểu hiện tình đồng chí, đồng đội làm nên sức mạnh tinh thần của những người lính cách mạng. Phân tích ý nghĩa, giá trị của những chi tiết, hình ảnh ấy Nhận xét về đặc điểm trong cấu trúc các câu thơ và hình ảnh trong đoạn 2. Phân tích hình ảnh “Thương nhau ...tay”.. 2. Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí: -Cảm thông sâu xa tâm tư, nỗi lòng của nhau “Ruộng nương ... ra lính”. -Cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính “Sốt run ... mồ hôi” (thiếu thốn nhưng vẫn lạc quan). *Những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau “Anh với tôi...chân không giày”. * “Thương nhau ... tay”: Tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính và gián tiếp thể hiện sức mạnh của tình cảm ấy.. +Gọi HS đọc đoạn 3. Nêu nội dung đoạn này. Em có suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu của họ? Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” gợi cho em cảm nghĩ gì? (ngoài hình ảnh, 4 chữ này còn có nhịp điệu như nhịp lắc của một cái gì lơ lửng, chông chênh trong sự bát ngát...vầng trăng như 1 người bạn...khung cảnh thật).. 3. Vẻ đẹp của tình đồng đội, đồng chí: Ba hình ảnh gắn kết nhau: người lính, khẩu súng, vầng trăng. (Sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên khắc nghiệt của thời tiết, sưởi ấm lòng họ). * “Đầu súng trăng treo” mang ý nghĩa biểu tượng, được gợi ra bởi những liên tưởng phong phú. Có thể xem là biểu tượng cho thơ ca kháng chiến (kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn).. *Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về hình +Hình ảnh người lính: xuất thân từ nông dân, sẵn ảnh anh bộ đội cụ Hồ thời kháng chiến sàng bỏ lại những gì quí giá nhất để ra đi vì nghĩa chống Pháp? lớn, có dáng dấp “trượng phu” nhưng vẫn nặng lòng với làng quê. Họ trải qua gian lao tột cùng Vì sao tác giả đặt tên cho bài thơ là nhưng vẫn sáng lên nụ cười (tả thật, không tô vẽ, “Đồng chí” (thảo luận). không cường điệu; có sức gợi cảm cao). HĐ3. Tổng kết. III/ Tổng kết: Cảm nhận của em về giá trị nội dung và Ghi nhớ (SGK tr.131). đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. HĐ4. Luyện tập: Đọc thuộc lòng bài thơ. IV/ Luyện tập: Đọc thuộc lòng bài thơ. Hướng dẫn về nhà làm bài tập 2. (GV trích đọc bài viết của tác giả). IV/ Củng cố: Cơ sở để hình thành nên tình đồng chí là gì? Nhận xét về nghệ thuật bài thơ. V/ Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ. Tập hát bài thơ đã được phổ nhạc. Chuẩn bị bài mới, học vào tiết sau: VH: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 71.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Ngày soạn: 4.11.2008 Ngày dạy: 9.11.2008 Tuần 10 Tiết 47. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ. -Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ. -Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và tài liệu có liên quan. HS: Trả lời câu hỏi SGK. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài thơ “Đồng chí”.Nêu cảm nhận của em về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp. Làm bài tập 2 SGK tr. 131. 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Em biết gì về tác giả, vị trí của tác phẩm HĐ2. Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản. Bước 1: Đọc và tìm hiểu chung bài thơ. GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc đúng giọng điệu và ngôn ngữ bài thơ. Gọi HS đọc lại, chú ý các khổ 2,3,4 và sửa lỗi đọc cho HS. Nhan đề bài thơ có gì khác lạ?. Nội dung và ghi bảng I/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Xem SGK tr. 132. II/ Đọc- hiểu văn bản: (Nhan đề khá dài; có vẻ lạ, độc đáo; làm nổi bật rõ hình ảnh toàn bài: những chiếc xe không kính – phát hiện thú vị của tác giả. Không chỉ viết về cái hiện thực khốc liệt của chiến tranh mà chủ yếu là tác giả muốn nói về chất thơ của hiện thực ấy, chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung.... Bước 2: Vì sao có thể nói hình ảnh những chiếc xe không kính là độc đáo? Em có nhận xét gì về giọng điệu hai câu thơ đầu tiên?. 1.Hình ảnh những chiếc xe không kính : -Hình ảnh độc đáo: Hình ảnh thực, thực đến trần trụi. Tác giả giải thích nguyên nhân cũng rất thực, được diễn tả bằng hai câu thơ rất gần với câu văn xuôi, lại có giọng thản nhiên: “Không có kính ... đi rồi” càng gây ra sự chú ý về vẻ khác lạ của nó. Bom đạn chiến tranh còn làm cho xe biến dạng thêm, trần trụi hơn nữa “Không có ...xe có xước”. -Phải có hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàng và tinh nghịch, thích cái lạ như PTD mới đưa nó trở thành hình tượng độc đáo.. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 72.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Bước 3. Phân tích hình ảnh những chiến sĩ lái xe. Những chiếc xe không kính đã làm nổi bật hình ảnh người lái xe trên tuyến đường Trường Sơn. Em hãy phân tích hình ảnh người lính lái xe trong bài thơ.. Những nét tính cách cao đẹp của những chiến sĩ lái xe là gì?. Nhận xét của em về thể thơ bài này?. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. 2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe. -Thiếu đi phương tiện vật chất tối thiểu lại là hoàn cảnh để người lái xe bộc lộ những phẩm chất cao đẹp. -Ấn tượng, cảm giác của người lái xe trên chiếc xe không kính: Tư thế “nhìn đất...nhìn thẳng”, tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên ngoài “Nhìn thấy gió...tim”, cảm giác về tốc độ trên chiếc xe đang lao nhanh- cảm giác mạnh và đột ngột. -Những nét tính cách cao đẹp: +Tư thế ung dung, hiên ngang: “Ung dung...nhìn thẳng”. +Thái độ bất chấp khó khăn, gian khổ, nguy hiểm: “Không có kính, ừ thì... ...Chưa cần ...” (giọng ngang tàng, cấu trúc lặp, chi tiết) +Niềm vui sôi nổi: “Nhìn nhau ... cười ha ha; Bắt tay ...vỡ rồi; Bếp Hoàng cầm ...xe chạy”. +Ý chí chiến đấu vì miền Nam: “Không có kính ... Xe vẫn chạy ... trái tim”. *Thể thơ: kết hợp linh hoạt thể bảy chữ và tám chữ, tạo cho bài thơ có điệu thơ gần với lời nói, tự nhiên, sinh động.. HĐ3. Tổng kết. Nêu giá trị nội dung và đặc sắc nghệ III/ Tổng kết. thuật của bài thơ? (ngôn ngữ, giọng điệu Ghi nhớ 1,2 SGK tr. 133. bài thơ góp phần khắc hoạ hình ảnh người lính lái xe như thế nào) Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời chống Mĩ? So sánh với thời chống Pháp. (HS phát biểu tự nhiên, không gò bó, không cần nói đủ nhưng có ấn tượng rõ) HĐ4. Hướng dẫn luyện tập. Gợi ý cho HS làm bài tập 2 ở lớp (nếu còn thời gian) hoặc ở nhà. IV/ Củng cố: Nêu giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật bài thơ. V/ Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ. Phân tích các giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Tự lập bảng thống kê và ôn tập truyện trung đại theo gợi ý SGK để làm bài kiểm tra về truyện trung đại vào tiết 48.. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 73.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Ngày soạn:5.11.2008 Ngày dạy: 9.11.2008 Tuần 10 Tiết 48. KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. II/ Chuẩn bị: GV: Ra đề bài, đáp án và photo đề kiểm tra đến từng HS. HS: Ôn tập và trả lời các câu hỏi trong bảng thống kê ở SGK. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra việc chuẩn bị làm bài của HS. 3.Đề ra: (Có đề bài kèm theo) Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc, độc lập suy nghĩ và đảm bảo thời gian. GV phát đề đến tận tay HS. Đáp án và biểu điểm: I. Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm. Đáp án: 1a, 2a, 3c, 4b, 5c, 6a, 7b, 8b, 9a, 10b, 11b, 12b. II. Tự luận (7 điểm): *Câu 1: Những câu thơ tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân” Đáp án: -Các câu thơ tả cảnh mùa xuân: “Cỏ non ... bông hoa” (0,5 điểm) -6 câu thơ cuối đoạn trích: “Tà tà ... bắc ngang” (1,5 điểm) (HS chép đúng, chính xác cả dấu câu: ghi 0,5 điểm với 2 câu đầu và ghi đủ 1,5 điểm cho 6 câu cuối. Nếu thiếu dấu câu thì chỉ trừ 0,5 điểm. Nếu viết sai chính tả thì trừ 0,2 điểm cho mỗi từ viết sai. *Câu 2: Phân tích 8 câu thơ cuối “Kiều ở lầu NB”(5 điểm). -Điệp ngữ “Buồn trông”, tả cảnh ngụ tình, câu hỏi tu từ, từ láy. (Mỗi ý ghi 0,5 điểm - nếu có dẫn chứng): 2 điểm -Miêu tả cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn từ mông lung đến sợ hãi...(Mỗi nội dung ghi 0,5 điểm): 2 điểm. -Tâm trạng buồn lo của Thuý Kiều (điệp khúc đoạn thơ, điệp khúc tâm trạng...): 1 điểm (Phải thể hiện được đây là nội dung chính). (Phân tích giá trị nghệ thuật để làm sáng tỏ nội dung, đầy đủ ý thì mới ghi điểm). Nếu chỉ nói suông, không có dẫn chứng thì chỉ ghi 1/3 số điểm của câu đó. +Không ghi đủ số điểm nếu bài làm trình bày chưa rõ (chữ viết và diễn đạt). IV/ Củng cố- Dặn dò: Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp. Chuẩn bị bài mới: Đoàn thuyền đánh cá. Tiết 49:TV: Tổng kết về từ vựng (t.t) SGK tr. 135 -136. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 74.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Ngày soạn: 5.11.2008 Ngày dạy: 12.11.2008 Tuần 10 Tiết 49. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (t.t) I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ) II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và tài liệu có liên quan. HS: Trả lời câu hỏi và bài tập SGK. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa. Cho ví dụ minh hoạ. Điền vào sơ đồ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (về cấu tạo từ tiếng Việt). 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu mục I -GV cho HS ôn lại những cách phát triển của từ vựng. Vận dụng những kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào ô trống trong sơ đồ I. -Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã nêu trong sơ đồ trên. -Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?. Nội dung và ghi bảng I. Sự phát triển của từ vựng: Có 2 cách: 1. Phát triển nghĩa của từ ngữ. 2. Phát triển số lượng từ ngữ (tạo thêm từ ngữ mới và vay mượn tiếng nước ngoài). 1.(dưa) chuột, (con) chuột; đăm chiêu... 2a. rừng phòng hộ, sách đỏ, tiền khả thi b.in-tơ-nét, cô-ta, SARS... *đây chỉ là giả định vì nếu không có sự phát triển nghĩa thì số lượng từ ngữ phải tăng gấp nhiều lần mới đáp ứng nhu cầu. HĐ2: Tìm hiểu mục II. -Cho HS ôn lại khái niệm từ mượn.. II. Từ mượn: -Từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, h/t, đ/đ...mà TV chưa có từ thích hợp để biểu thị. -Chọn nhận định đúng:(c). -Từ mượn nhóm 1:được Việt hoá hoàn toàn. Nhóm 2: chưa được Việt hoá hoàn toàn và mỗi từ có nhiều âm tiết cấu tạo, giữ nhiều nét ngoại lai.. -Hướng dẫn HS làm bài tập 2. -Hướng dẫn HS làm bài tập 3*.. HĐ3:Tìm hiểu mục III. -Cho HS ôn lại khái niệm từ Hán Việt. -Hướng dẫn HS làm bài tập 2.. III. Từ Hán Việt: -Từ mượn của tiếng Hán, được phát âm và dùng theo cách dùng từ của tiếngViệt -Chọn quan niệm đúng:(b).. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 75.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. HĐ4:Tìm hiểu mục IV. -Ôn lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. -Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay. -Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội HĐ5:Tìm hiểu mục V. -Ôn lại các hình thức trau dồi vốn từ.. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: -Thụât ngữ (dùng trong VBKHCN). -Biệt ngữ xã hội (cho 1 tầng lớp xã hội). *Thuật ngữ ngày càng có vai trò quan trọng hơn trong thời đại KHCN. -vé, đẩy, đào mỏ, đại ca, đầu bò... V. Trau dồi vốn từ: -Nắm chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. -Biết thêm những từ chưa biết, tăng vốn từ.. -Giải thích nghĩa của các từ trong mục 2 Bách khoa toàn thư? +Từ điển ghi đủ tri thức các ngành. bảo hộ mậu dịch? +Bảo vệ sản xuất trong nước. dự thảo? +Thảo ra để đưa thông qua. đại sứ quán? +Cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài. hậu duệ? +Con cháu người đã chết. khẩu khí? +Khí phách con người qua lời nói. môi sinh +Môi trường sống của sinh vật. -Sửa lỗi dùng từ trong các câu 3a, b, c. -a....béo bổ (sửa thành béo bở) -b....đạm bạc (sửa thành tệ bạc). -c...tấp nập (sửa thành tới tấp...) IV/ Củng cố: Ôn lại các khái niệm vừa học. Tìm thêm ví dụ cho từng khái niệm. Làm thêm bài tập để khắc sâu kiến thức. V. Dặn dò: Học thuộc các khái niệm vừa ôn. Hoàn chỉnh các bài tập trên lớp. Chuẩn bị bài mới: Tổng kết về từ vựng(t.t) tr.146 -148 Tiết 50: TLV: Nghị luận trong văn bản tự sự.. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 76.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Ngày soạn: 6.11.2008 Ngày dạy: 12.11.2008 Tuần 10 Tiết 50. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Hiểu thế nào là nghị luận trong VBTS, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong VBTS. Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong VBTS và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và tài liệu có liên quan. HS: Trả lời câu hỏi và bài tập SGK. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong VBTS. 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghị luận trong VBTS. GV chia lớp làm 2 nhóm; nhóm 1 tìm hiểu đoạn trích a, nhóm 2 tìm hiểu đoạn trích b, theo các gợi ý mà SGK nêu lên. GV nêu câu hỏi lần lượt cho từng nhóm. Căn cứ vào định nghĩa của nghị luận (nêu lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng nào đó), hãy tìm và chỉ ra những câu, chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận trong đoạn trích (a). -Nêu ra những luận điểm gì? -Luận cứ và lập luận như thế nào? -Các câu văn trong đoạn trích thường là loại câu gì? Các từ lập luận thường được dùng ở đây là gì? Hãy tìm và chỉ ra những câu, chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận trong đoạn trích (b). -Nêu ra những luận điểm gì? -Luận cứ và lập luận như thế nào? -Các câu văn trong đoạn trích thường là loại câu gì? Các từ lập luận thường được dùng ở đây là gì?. Nội dung và ghi bảng I/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong VBTS. *Đoạn (a): Luận điểm và lập luận lôgic: +Nêu vấn đề: Nếu ta không cố tìm mà hiểu những người xung quanh thì ta có cớ để tàn nhẫn, độc ác với họ. +Phát triển VĐ: Vợ tôi không phải là người ác nhưng thị trở nên ích kỉ,...vì: -Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (qui luật tự nhiên). -Khi người ta khổ quá thì không còn nghĩ đến ai được nữa (qui luật tự nhiên). -Vì cái bản tính tốt của ta bị những nỗi buồn đau, ích kỉ che lấp mất. +Kết thúc VĐ: “Tôi biết...nỡ giận”. -Từ, câu mang tính chất nghị luận. Đó là các câu hô ứng (nếu...thì; vì...nên; sở dĩ...là vì; khi A...thì B...); câu khẳng định, ngắn gọn, khúc chiết như chân lí. *Đoạn (b): Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức nghị luận. Lập luận của Kiều thể hiện ở mấy câu đầu. Sau câu chào mỉa mai là lời đay nghiến (càng...càng...).Hoạn Thư biện minh bằng một lập luận xuất sắc: +Tôi là đàn bà, ghen tuông là chuyện thường tình.. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 77.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. +Kể công: ở gác viết kinh, khi trốn chạy +Cảnh chồng chung: ai nhường ai. +Nhận tội và đề cao, tâng bốc Kiều: trông nhờ vào lượng khoan dung của cô @Với lập luận trên, Kiều phải công nhận tài của HT và K ở vào thế khó xử. HĐ2.Từ việc tìm hiểu hai đoạn trích, hãy trao đổi trong nhóm để rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong một văn bản.. *Trong VBTS, để người đọc (người nghe) phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết (người kể) và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét, cùng những lí lẽ và dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.. HĐ3. Hướng dẫn HS luyện tập. 1/Lời văn trong đoạn trích ở mục I.1 là lời của ai? Người ấy đang thuyết phục ai? Thuyết phục điều gì?. II/ Luyện tập: 1.Lời ông giáo, đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình, rằng vợ mình không ác để buồn chứ không giận.. 2/Ở đoạn trích I.2, HT đã lập luận như thế nào mà nàng K phải khen rằng: Khôn ngoan đến mực, nói năng phải lời? Hãy tóm tắt các nội dung trong lời lập luận của HT.. 2.+Tôi là đàn bà, ghen tuông là chuyện thường tình. +Kể công: ở gác viết kinh, khi trốn chạy +Cảnh chồng chung: ai nhường ai. +Nhận tội và đề cao, tâng bốc Kiều: trông nhờ vào lượng khoan dung của cô.. *GV hướng dẫn cho HS thực hành nói và *HS trình bày bằng hình thức nói và viết trước viết những nội dung trên. tập thể lớp.GV hoàn chỉnh. IV/ Củng cố: Nghị luận là gì? Trong đoạn văn nghị luận, người viết thường dùng những loại câu gì, từ ngữ nào? V/ Dặn dò: Học thuộc Ghi nhớ. Hoàn chỉnh 2 bài Luyện tập. Chuẩn bị bài mới: Trả lời đầy đủ các yêu cầu trong bài: Tập làm thơ tám chữ. Tiết 51-52:VH: Đoàn thuyền đánh cá.. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 78.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Ngày soạn: 8.11.2008 Ngày dạy: 14.11.2008 Tuần 11 Tiết 51-52 Bài 11-12. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá. Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và tài liệu có liên quan. HS: Trả lời câu hỏi SGK. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của những chiến sĩ lái xe trong bài thơ. 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1.Giới thiệu tác giả, tác phẩm . Nêu những hiểu biết của em về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ. (GV nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác) HĐ2.Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản GV đọc mẫu 2 khổ thơ đầu. Hướng dẫn HS đọc và cho HS đọc hết cả bài thơ. (Giọng vui, phấn chấn, nhịp vừa phải). Lớp nhận xét, GV sửa chữa, bổ sung. Bài thơ được triển khai theo trình tự một chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá. Dựa vào trình tự ấy, em hãy tìm bố cục bài thơ. Hãy nêu thời gian, không gian được miêu tả trong bài thơ? HĐ3.Phân tích hình ảnh con người lao động trong bài thơ. Hình ảnh người lao động và công việc của họ được miêu tả trong không gian nào?. Nội dung và ghi bảng I/Giới thiệu tác giả, tác phẩm: (Xem SGK tr.141). II/ Đọc- hiểu văn bản: *Bố cục: 3 phần: -2 khổ đầu: Cảnh lên đường. -4 khổ tiếp theo: Cảnh hoạt động của ĐTĐC giữa khung cảnh biển trời đêm. -Khổ cuối: Cảnh ĐTĐC trở về. (Không gian rộng lớn bao la, với mặt trời, biển, trăng, sao, mây, gió; thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ từ lúc hoàng hôn cho đến bình minh. Điểm nhịp thời gian cho công việc của ĐTĐC là nhịp tuần hoàn của thiên nhiên, vũ trụ). 1/ Hình ảnh con người lao động: -Bài thơ là sự kết hợp hai nguồn cảm hứng: về lao động và về thiên nhiên, vũ trụ. +Được đặt vào không gian rộng lớn để làm tăng thêm kích thước, tầm vóc và vị thế của con người.. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 79.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Yên Lâm. –. Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 N¨m häc:2009-2010. Bằng những biện pháp nghệ thuạt gì, tác Nhà thơ đã sử dụng thủ pháp phóng đại cùng với giả đã làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh những liên tưởng mạnh bạo, bất ngờ để sáng tạo của con người lao động trước thiên hình ảnh về người lao động: -Câu hát căng buồm...gió khơi nhiên, vũ trụ? -Thuyền ta lái gió...biển bằng. -Đoàn thuyền chạy...mặt trời. +Sự nhịp nhàng giữa nhịp điệu vận hành của thiên nhiên, vũ trụ và trình tự của công việc lao động của ĐTĐC. “ĐTĐC lại ra khơi”. Thuyền ra khơi có gió làm lái, trăng làm buồm, gõ thuyền đuổi cá vào lưới cũng theo nhịp trăng, sao. Bình minh lên, ĐTĐC"chạy....trời” - Hình ảnh người lao động được sáng tạo với cảm hứng lãng mạn, thể hiện niềm tin, niềm vui trước cuộc sống mới. HĐ4.Phân tích vẻ đẹp của những hình ảnh thơ về thiên nhiên và lao động. Bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp, tráng lệ thể hiện sự hài hoà giữ thiên nhiên và con người lao động. Em hãy chọn phân tích một số hình ảnh đặc sắc trong các khổ thơ 1,3,4 và 7.. 2/Vẻ đẹp của những hình ảnh thơ về thiên nhiên và lao động. Bài thơ là những bức tranh đẹp, rộng lớn, lộng lẫy, kế tiệp nhau về thiên nhiên và ĐTĐC. a.Cảnh biển vào đêm vừa rộng lớn lại vừa gần gũi với con người do một liên tưởng so sánh thú vị của nhà thơ: “Mặt trời xuống ...đêm sập cửa”. Tác giả đã tạo ra một hình ảnh khoẻ, lạ mà thật từ sự gắn kết ba sự vật và hiện tượng: cánh buồm, gió khơi và câu hát của người đánh cá: “Câu hát căng buồm cùng (với) gió khơi”. b.Cảnh ĐTĐC trên biển: Tác giả đã phát hiện những vẻ đẹp của cảnh đánh Bút pháp xây dựng hình ảnh của tác giả cá giữa biển đêm, trong niềm vui phơi phới, khoẻ khoắn của người lao động làm chủ công việc của trong bài thơ có đặc điểm gì nổi bật? mình, với các hình ảnh đặc sắc (từ bút pháp lãng mạn và sức tưởng tượng phong phú của nhà thơ): -Thuyền ta lái gió...lưới vây giăng. -Ta hát bài ca...nhịp trăng cao. -Sao mờ kéo ...chùm cá nặng. c.Đẹp lộng lẫy và rực rỡ đến huyền ảo là những hình ảnh của các loài cá trên biển, giữa ánh trăng, sao và ánh nắng lúc rạng đông: -Cá thu biển đông...muôn luồng sáng. -Cá song lấp lánh...trăng vàng choé. -Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông. -Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.. Gi¸o viªn : vò v¨n hïng Lop8.net. 80.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×