Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 1 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011 TIẾT 1: Chào cờ TIẾT 2: Tập đọc - Kể chuyện Tiết 1-2 CẬU BÉ THÔNG MINH A/ Mục tiêu : -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * Giáo dục KNS : - Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề. B/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học Cá nhân , nhóm C/ Phuong tiện dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội”. D/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Học sinh trình dụng cụ học tập. 3. Tiến trình giờ dạy a) Phần mở đầu : - Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của - HS lắng nghe. sách giáo khoa Tiếng Việt 3 b) Phần giới thiệu : - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh - HS quan sát và nêu nội dung cụ thể trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm từng bức tranh vẽ vừa quan sát . “Măng non“ (trang 3) - Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“ - HS lắng nghe. * Giáo viên giới thiệu. c) Luyện dọc: - Giáo viên đọc toàn bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *Đọc tiếp nối câu - Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngữ : bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ ) *Đọc từng đoạn trước lớp - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh trong bài (một hoặc hai lượt ) đô, om sòm, trọng thưởng) - Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ. * Đọc tùng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, - Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm từng cặp học sinh tập đọc. * Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn đọc đúng. của bài tập đọc . * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (KNS : Giải quyết vấn đề) - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội - HS đọc thầm, thảo luận và TLCH. dung bài - Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh - HS trả lời của nhà vua ? * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ? * Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ? - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? - HS trả lời * Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì? d) Luyện đọc lại: (KNS : Tư duy sáng - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu tạo) - Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong - Các nhóm tự phân vai (người dẫn bài chuyện , cậu bé, vua) * Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em. - Học sinh đọc cá nhân và đọc theo - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai nhóm - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. ) Kể chuyện : - Học sinh lắng nghe giáo viên nêu 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ nhiệm vụ của tiết học. 2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh - Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh - Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh 2Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> kể còn lúng túng.. minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện - Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện - Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn. h) Kết thúc bài: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? - HS trả lời. Vì sao ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “ TIẾT 4: Toán Tiết 1 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ A/ Mục tiêu - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Bài tập cần làm 1,2,3,4 B/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học Cá C/ Phương tiện dạy học: - Bảng phụ, SGK, VBT D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn dịnh tổ chức 2. Bài cũ: 3 Tiến trình giờ dạy: a) Giới thiệu bài: b) - HS lắng nghe. b) Luyện tập: -Vài học sinh nhắc lại đầu bài -Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng - Mở sách giáo khoa và vở bài tập để như sách giáo khoa. luyện tập - Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết - 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích quả hợp vào chỗ chấm . - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng Lop3.net3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu cả lớp cùng t .. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Hai học sinh lên bảng thực hiện a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp : 310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319) b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 ) - Hai học sinh nhận xét bài bạn .. - Gọi học sinh khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu - Một học sinh lên bảng thực hiện điền thích hợp và giải thích cách làm . dấu thích hợp vào chỗ chấm : -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học 303 = 330 ; 30 +100 < 131 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1 tập . 199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3 - Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 : - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa. -Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại - Một em nêu miệng kết quả bài làm biết số đó là lớn nhất ? :375, 421, 573, 241, 735 ,142 - Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho. -Số bé nhất là : 142 vì chữ số hàng trăm của số đó bé nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho. - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh c) Kết thúc bài: -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 3 chữ số ? *Nhận xét đánh giá tiết học 4Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Dặn về nhà học và làm bài tập 5. TIẾT 5 :Đạo đức KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 1) A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. . Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. B/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học : Cá nhân , nhóm C/Phương tiện dạy học - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. D/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ MỞ ĐẦU: 1.Ôn định tổ chức: 2. Bài cũ: II/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY a) Khởi động : Cho HS hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí Minh .Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên , nhi đồng laị yêu quý Bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều dó. Hoạt động 1 : */ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của -Quan sát tranh 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện -Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm - Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu và giao nhiệm vụ : cầu giáo viên . - Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu hỏi . - Quan sát từng bức tranh ? Nêu nội dung và đặt tên cho từng bức tranh ? - Tranh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập Lop3.net5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tranh 2: chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm phủ chủ tịch . - Tranh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi. - Tranh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé. - Tranh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi. - Yêu cầu các nhóm thảo luận . - Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên giới thiệu . Cả lớp trao đổi - Bác sinh ngày tháng nào ? - Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên gọi nào khác ?. Hoạt động 2 :. - Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét . - Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 - Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. - Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các cháu thiếu nhi .. - Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác “ - Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác - Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 Hồ ? điều Bác Hồ dạy . * Kết luận: SGV Hoạt động 3 : - Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng : - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một - Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng - Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu điều Bác Hồ dạy . niên nhi đồng . * Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong - Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về 5 điều Bác dạy ? nội dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy . b) Hướng dẫn thực hành : - Hết thời gian thảo luận đại diện từng * Củng cố nội dung 5 điều bác dạy nhóm đứng lên báo cáo . - Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến - Giáo dục học sinh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. * Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng . sách 6Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> giáo khoa III/ KẾT THÚC BÀI: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011 TIẾT 1 : THỂ DỤC Bài 1:. GIỚI THIỆU CHUONG TRÌNH – TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI”. I/ Mục tiêu: -Biết được những điểm cơ bản của chươn trình và một số nôi quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3. - Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải , quay trái , đứng nghỉ , đứng nghiêm, biết cách dàn hàng , cáh chào báo cáo ,xin phép ra vào lớp . - Bước đầu biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II/ Địa điểm phương tiện. VS sân tập III/ Nội dung và phương pháp lên lớp 1 .PhĐn mĐ ĐĐu:. ********. - TĐp hĐp hàng dĐc. ********. - PhĐ biĐn nĐi dung yêu cĐu giĐ. ********. hĐc. 2-3’. -GiĐm chân tĐi chĐ vĐ tay theo nhĐp và hát. 1-2’. -TĐp bài TDPTC cĐa lĐp 2. 2x8. 2. PhĐn cĐ bĐn - Phan công tĐ nhóm tĐp luyĐn, chĐn cán sĐ môn hĐc 2-3’ -NhĐc lĐi nĐi quy tĐp luyĐnvà. *********. phĐ biĐn nĐi dung yêu cĐu môn hĐc. ********* 6-7’. -ChĐnh ĐĐn trang phĐc, VS tĐp luyĐn. 2-3’ Lop3.net7. *********.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Trò chĐi “nhanh lên bĐn Đi” 5-7’ -Ôn lĐi mĐt sĐ ĐĐng tác ĐĐi hình ĐĐi ngĐ Đã hĐc Đ lĐp 1,2 6-7’ 3. PhĐn kĐt thúc - Đi thĐĐng theo nhĐp 1-2, 1-2... 1-2’. và hát - GV và HS cùng hĐ thĐng lĐi. 2’. bài - GV nhĐn xét giĐ hĐc. 1’. **************************************** TIẾT 2: Toán Tiết 2 CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) A/ Mục tiêu : - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. B/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học : Ca nhân , nhóm C/ Phương tiện dạy học: SGK, VBT D/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. MỞ ĐẦU: 1. Ổn định tổ chức 2.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà. - 2 HS lên bảng sửa bài. - Hai học sinh khác nhận xét. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . II/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 8Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b) Luyện tập: -Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo - Mở sách giáo khoa và vở bài tập để khoa luyện tập - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài . - Cả lớp tính nhẩm - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng - Hai học sinh lên bảng thực hiện . Đặt -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . tính rồi tính 352 732 418 395 + 416 - 511 + 201 - 44 768 221 619 351 - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài - Học sinh nhận xét bài bạn . + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào phiếu học tập . trong sách giáo khoa . Bài giải Khối lớp Hai cso số học sinh là 245 – 32 = 213 ( HS ) Đ/S: 213 (HS ) - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Một học sinh lên bảng sửa bài - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Giáo viên nhận xét đánh giá - Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo Bài 4 : khoa - Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Một học sinh lên bảng sửabài - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm Giải : Giá tiền một tem thư là : cách giải bài toán . 200 + 600 = 800 (đồng) Đ/S: 800 đồng -Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh III/ kết thúc bài - Nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số không nhớ ? *Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập .. Lop3.net9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ******************************** TIẾT 3: Chính tả (Tập chép) Tiết 1 CẬU BÉ THÔNG MINH A/ Mục tiêu: - chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). B/Các phương pháp / kĩ thuật dạy học Cá nhân , nhóm C/ Phương tiện dạy học: - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập . D/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/MỞ ĐẦU: 1. Ôn định tổ chức 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị đồ dùng học tập của HS II/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Giáo viên giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại dầu bài. 2.Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Đoạn này được chép từ bài nào ? - Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“ - Tên bài viết ở vị trí nào ? -…viết giữa trang vở . - Đoạn chép này có mấy câu ? - Đoạn văn có 3câu . - Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm . - Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu câu viết như thế nào ? câu phải viết hoa - Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó .(nhỏ . , bảo, cổ, xẻ) miền Nam. + Thực hành viết các từ khó vào bảng con . - Gạch chân những tiếng học sinh viết sai . *Học sinh chép bài vào vở - Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên - Cả lớp chép bài vào vở . theo dõi uốn nắn . * Chấm chữa bài : - Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề sinh rồi nhận xét. vở hoặc vào cuối bài chép . 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập : +Bài 2 : - Nêu yêu cầu bài tập 2 . - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập 10Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Yêu cầu học sinh làm theo dãy . Dãy 1 :làm bài tập 2a Dãy 2 : làm bài tập2b -Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét +Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu … - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ. theo yêu cầu của giáo viên . - Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. + Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở .. - Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh - Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă thực hiện vào vở . - Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh - Cả lớp thực hiện vào vở . *Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ : -Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ -Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên - Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ . chữ và tên chữ . - Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ . - Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở III/ KẾT THÚC BÀI: chính tả . - Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Vài em nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết ************************************** TIẾT 4: Tự nhiên xã hội Tiết 1 HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP A/ Mục tiêu : - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. - HS biết bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân. B/ Chuẩn bị : Hình trong sách giáo khoa. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học chuẩn bị của các tổ viên của tổ sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học - Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại đàu Lop3.net11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ” b) Khai thác: *Hoạt động 1 : - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. bài - Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .. - Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở . - Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường . thở lâu ? - Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực - Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và hiện động tác thở sâu (như hình1) thở ra hết sức . - Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức . - Giáo viên kết hợp hỏi học sinh - Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật - HS trả lời. sâu và thở ra hết sức - Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở - HS nhắc lại. ra bình thường và khi hít thở sâu ? -Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu * Giáo viên kết luận. *Hoạt động 2 : * Bước 1: Làm việc theo cặp: - Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp - Làm việc với sách giáo khoa. theo câu hỏi gợi ý của giáo viên - Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 ? - Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? - Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì - Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp - Từng cặp học sinh bước lên trước lớp trước lớp. -Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng hỏi và đáp chẳng hạn : - Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận tạo . nào ? - Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , * Kết luận khí quản và hai lá phổi. - Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác … - HS nhắc lại. c) Củng cố - Dặn dò: 12Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (GDHS bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân). - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày tắc đường thở. - Xem trước bài mới . .......... Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 TIẾT 1: Toán Tiết 3 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ). B/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học Cá nhân , nhóm C/ Các phương tiện dạy học SGK, VBT D/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/MƠ ĐẦU 1. Ổn định tổ chức 2.Bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . - 2 HS lên bảng sửa bài . - 2 HS khác nhận xét . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . II/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo - HS lắng nghe. khoa . - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con . quả - 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Lop3.net13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu bài tìm x tìm x và ghi bảng - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện . - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm . - HS lên bảng thực hiện . - Gọi hai học sinh khác nhận xét - HS nhận xét bài bạn . + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong - 1 em đọc đề bài sách giáo khoa . sách giáo khoa. - Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 1HS bảng giải . - 1HS lên bảng giải bài : Giải : Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đ/S: 145 nữ - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Giáo viên nhận xét đánh giá III/ KẾT THÚC BÀI: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học phép tính? * Nhận xét đánh giá tiết học ********************************** TIẾT 2: Tập đọc Tiết 3 HAI BÀN TAY EM A/ Mục tiêu - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. - Học thuộc lòng bài thơ. B/ Phương pháp /kĩ thuật dạy học Cá nhân, nhóm C/ Các phương tiện dạy học - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. D/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 14Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I/ MỞ ĐẦU 2. Ôn định tổ chức: -Hát 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh “ - Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “cậu bé thông minh” - Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. II/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu. dàng , tình cảm ). 2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ . - Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước - Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách lớp. nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn mới trong từng khổ thơ . Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ , của giáo viên .HS đọc chú giải sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng trong nhóm. - Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng cặp học sinh . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ. - Hai bàn tay của bé được so sánh với - HS trả lời. gì? - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp - Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ Lop3.net15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cái đầu lại … - Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài - Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình thức thơ bằng cách thi đọc tiếp sức . trò chơi … - Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ thắng . - Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. III/ KẾT THÚC BÀI - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và - Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc xem trước bài mới. đúng, hay . - 3 HS nhắc lại nội dung bài . *************************************** TIẾT 3 Luyện từ và câu Tiết 1. ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH A/ Mục tiêu : - Xác định được các từ ngữ chỉ vật (BT1) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong BT2. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: ghi bảng - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập : *Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 . - 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu . - Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng -Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ thơ? chỉ sự vật có trong dòng thơ 1 - Cả lớp làm bài vào vở . - Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới - HS lên bảng chữa bài . những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ? - Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập 16Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng : Tay em, răng, răng, hoa nhài,tay em,tóc, tóc, ánh mai. - HS lắng nghe giáo viên chốt ý1 * Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 . - 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa - Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a . - Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ . -Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ , câu - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi văn . - Cả lớp làm bài vào vở . nhận xét . - Chốt lại lời giải đúng . - Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp - Lớp theo dõi quan sát tranh giải thích - Giáo viên chốt ý Mặt biển = Tấm thảm khổng lồ Cánh diều = Dấu á Dấu hỏi = Vành tai nhỏ - Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2 - Một em đọc yêu cầu đề bài - Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích - Lớp nhận xét ý bạn . * Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài - Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do . III/ KẾT THÚC BÀI - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà học xem trước bài mới TIẾT 4: Thủ công Tiết 1 GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 1) A/ Mục tiêu : - Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. - Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. B/ Đồ dùng dạy học:. Lop3.net17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn.Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị học sinh của các tổ viên trong tổ mình . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS nhắc lại đầu bài . b) Khai thác: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn quan sát và nhận xét : - Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên. - Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi : - Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm - Lớp sẽ lần lượt nhận xét về : Có đặc và hình dạng như thế nào ? điểm giống nhau ở phần giữa tàu Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng . - Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu - Lắng nghe giáo viên để nắm được sự thủy gấp bằng giấy. khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy . - Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ - Lớp quan sát một học sinh lên chọn và giấy vuông ban đầu. gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 * Hoạt động 2: Bước 1: Chọn và gấp cắt tờ giấy hình - Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ vuông giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau qua từng bước cụ thể như hình minh họa trong SGK - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt - Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để gấp theo mẫu đã học ở lớp 2 . nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5, 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy hai ống khói . - Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp . - Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp - Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói . - 2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu nhau theo các bước Hình 2 (SGK). thủy có hai ống khói . 18Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Hoạt động 3: Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt qua các bước như trong hình 3, 4, 5,6, 7 và 8 trong sách giáo khoa - Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói . - Giáo viên quan sát các thao tác . - Cho học sinh tập gấp bằng giấy . c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài - HS nêu nội dung bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Tự nhiên xã hội Tiết 2 NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? A/ Mục tiêu : - Sau bài học: -Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng . - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người . - Giáo dục KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài “Hoạt động thở và hô hấp” 3 HS lên bảng trả lời: -Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? - Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi, phế quản, -Hai lá phổ có chức năng gì ? khí quán và hai lá phổi . -Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của - Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí . - Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi không khí ? - Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ. của không khí . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài b) Khai thác: *Hoạt động 1:(KNS : Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng). - Yêu cầu hoạt động nhóm - Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu Lop3.net19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ . - Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trả lời câu hỏi của giáo viên : - Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ? - Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? - Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy trong khăn có gì ? - Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ? * GV KL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . *Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.(KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin). - Bước 1: Làm việc theo cặp -Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận - Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành? -Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ? - Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? -Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi ? -Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ? *Giáo viên kết luận (sách giáo khoa). c) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới . Rút kinh nghiệm :. của giáo viên - Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài . - Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi . - Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra . - Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi bẩn … - Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi . - Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài .. - Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .. - Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp . - Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh - Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe . - HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “ - HS nêu nội dung bài học .. ........................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................................................................................... 20Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×