Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 21 Năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ/ ngày. Môn. Tiết 21. HAI 17/1/2012. CC AV TĐKC T. Tên bài dạy. 61-62 Ông tổ nghề thêu 101. Luyện tập.. CT T TNXH ĐĐ. 41 102 41 21. (N-V ) Ông tổ nghề thêu Phép trừ các số trong phạm vi 10 000. Thân cây.. AV TĐ TD T LT& C TV. 63 41 103 21 21. Bàn tay cô giáo Nhảy dây Luyện tập. Nhân hóa. Ôn cách đặt và TLCH Ở đâu?. Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ.. CT MT NĂM T 20/11/2012 TNXH TC. 42 21 104 42 21. (Nh-V) Bàn tay cô giáo. Thường thức mĩ thuật Tìm hiểu về tượng. Luyện tập chung. Thân cây (tiếp theo). Đan nong mốt.. TLV T NHAC TD SHL. 21 105 21 42 21. Nói về trí thức. Nghe- kể: Nâng niu từng hạt giống. Tháng- Năm. Học hát: Cùng múa hát dưới trăng. Ôn nhảy dây. Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức”. BA 18/1/2012. TƯ 19/1/2012. SÁU 21/1/2012. 484 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NS: 15/1/2012 ND: 17/1/2012. Tập đọc- kể chuyện. I Mục tiêu. Tập đọc - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh Sgk III Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Bài dạy Luyện đọc - G/v đọc diễn cảm toàn bài HDH/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu. - Rút từ khó - luyện đọc. Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn. - Tìm hiểu từ mới SGK. - Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, trả lời : + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2, trả lời : + Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? 485 Lop3.net. - Láng nghe , theo giỏi G/v đọc - Mỗi H/s đọc tiếp nối từng câu. - Luyện đọc. - 5 H/s đọc 5 đoạn trước lớp. - 1 H/s đọc phần chú giải trong Sgk. - HS đặt câu - H/s đọc và trả lời + Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, ... đọc sách. + Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Đọc và trả lời + Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời : + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?. - Đọc đoạn 3, 4 + Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng " Phật trong lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử ... mà ăn.. * G/v : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để không + Ông mày mò quan sát hai cái lọng bỏ phí thời gian ? và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống + Ông nhìn những con dơi xoè cánh đất bình an vô sự ? cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - Y/C đọc thầm đoạn 5, trả lời : + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn + Vì ông là người đã truyền dạy cho là ông tổ nghề thêu ? dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. + Nội dung câu chuyện nói điều gì ? + Ca ngợi Trần Quốc …… Luyện đọc lại - Chọn đọc mẫu đoạn 3. - H/s luyện đọc đoạn văn - HD đọc đoạn 3 - Vài H/s thi đọc đoạn văn - HD đọc đoạn văn - 1 H/s đọc cả bài. Kể chuyện . G/v nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng - 1 H/s đọc YC của BT và mẫu ( đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một Đoạn 1……) đoạn của câu chuyện. HD H/s kể chuyện a. Đặt tên cho từng đoạn của câu - H/s làm bài ở VBT - H/s tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, chuyện - Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5 đúng nội dung. - YC H/s đọc thầm, làm bài cá nhân. - H/s suy nghĩ, chuẩn bị lời kể. - G/v viết bảng tên đúng và hay. Nhận xét b/ Kể lại một đoạn của câu chuyện - YC mỗi H/s chọn 1 đoạn để kể. - 5 H/s tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn. - Bình chọn người kể hay nhất. 486 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3 – Củng cố , dặn dò - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ? - Khuyến khích H/s kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------. Toán. I Mục tiêu - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm , tròn nghìn có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính. II Đồ dùng dạy học - G/v : bảng phụ - H/s : vở bài tập III Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Bài dạy Luyện tập Bài 1: Gọi H/s nêu bài tập 1. - Tính nhẩm. - G/v ghi bảng phép tính: 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu H/s nêu cách tính nhẩm, lớp - H/s nêu cách nhẩm các số tròn nhận xét bổ sung. nghìn, lớp nhận xét bổ sung. ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ). - Yêu cầu H/s tự nhẩm các phép tính - Cả lớp tự làm các phép tính còn còn lại. lại. - Gọi H/s nêu miệng kết quả. - 2H/s nêu kết quả, lớp nhận xét - Nhận xét chữa bài. chữa bài. 5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000 Bài 2: Gọi H/s nêu bài tập 2. - Tính nhẩm theo mẫu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp .. 487 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mời 2 em nêu bài làm của mình - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - G/v nhận xét đánh giá.. - H/s nêu, lớp lắng nghe và bổ sung: 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 7000 + 800 = 7800 - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - Đặt tính rồi tính. - Lớp tự làm bài.. Bài 3: Gọi H/s nêu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - G/v và H/s nhận xét đánh giá. Bài 4: Gọi H/s đọc bài toán. - Hướng dẫn H/s phân tích bài toán.. - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Phân tích bài toán theo gợi ý của G/v. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài giải Số lít dầu buổi chiều bán được là: 342 x 2 = 684 (l) Số lít dầu cả 2 buổi bán được là: 342 + 648 = 1026 (l) Đáp số: 1026 lít dầu. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 3 – Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. -------------------------------------------------NS: 16/1/2012 ND: 18/1/2012. Chính tả ( nghe- viết) I Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng BT(2) a/ b II Đồ dùng dạy học - G/v : bảng phụ BT2a/b - H/s : vở bài tập 488 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Bài dạy Hướng dẫn nghe - viết Tìm hiểu bài viết - Đọc mẫu lần 1. Hỏi +Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học? HD cách trình bày bài viết. + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? HD viết từ khó. - Yêu cầu H/s đọc thầm bài viết và tìm các từ khó, dễ viết sai chính tả. - Đọc cho H/s viết trên bảng lớp, bảng con. Viết chính tả. - Đọc cho H/s viết bài vào vở ô li. - Đọc cho H/s soát lỗi. Chấm bài, nhận xét - Chấm 1 số bài, NX, chữa lỗi viết sai nhiều. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: (lựa chọn) - Giúp H/s nắm YC của BT - Yêu cầu H/s làm câu a, H/s khá, giỏi làm cả bài. - Nhận xét bài làm trên bảng.. - 2 H/s đọc lại + Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, bắt đom đóm để học. - Đoạn văn có 4 câu. - Những chữ đầu câu và tên riêng - Các từ khó: đốn củi, vỏ trứng, ánh sáng, đọc sách,... - Viết trên bảng lớp, bảng con. - Viết vào vở ô li.. - H/s nêu yêu cầu của BT và làm vào VBT. - 1 H/s lên bảng làm ý a - H/s nhận xét, chữa bài. - H/s khá, giỏi làm ý b; G/v nhận xét, chữa bài. a. chăm chỉ - trở thành - trong - triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng - nhanh trí - truyền lại - cho nhân dân.. 3 – Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu H/s về viết lại bài và hoàn thành BT chính tả. -------------------------------------------------489 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán I Mục tiêu - Biết trừ các số trong phạn vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ và các số trong phạm vi 10 000) II Đồ dùng dạy học - G/v : bảng phụ - H/s : vở bài tập III Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Bài dạy Hướng dẫn thực hiện phép trừ - G/v ghi bảng 8652 – 3917 - H/s trao đổi và dựa vào cách thực - Yêu cầu H/s tự đặt tính rồi tính. hiện phép cộng hai số trong phạm vi - Mời 1H/s lên bảng thực hiện. 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả 8652 - 3917 - Gọi H/s nêu cách tính, G/v ghi bảng như 4735 SGK. - 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ - G/v chốt lại: Muốn trừ một số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột , viết dấu trừ và kẻ đường gạch ngang rồi thực hiện từ phải sang trái. Thưc hành Bài 1: Gọi H/s nêu bài tập 1. - Một em nêu đề bài tập: Tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con - Lớp thực hiện làm vào bảng con - Mời một em lên bảng sửa bài . - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. - H/s nhận xét đánh giá. 6385 7563 8090 - 2927 - 4908 - 7131 3458 2655 959 Bài 2b: Gọi H/s nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Đặt tính rồi tính. - Lớp thực hiện vào vở nháp . 490 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mời 2H/s lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - G/v nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi H/s đọc bài 3. - Hướng dẫn H/s phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một H/s lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 4: G/v yêu cầu đọc yêu cầu BT 4. + Muốn tìm được trung điểm ta phải làm thế nào ? + Muốn xác định được trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm thế nào ? - G/v yêu cầu HS vẽ.. - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 9996 2340 - 6669 - 512 3327 1828 - Một em đọc đề bài 3. - Cùng G/v phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một H/s lên giải bài, lớp nhận xét, chữa bài. Bài giải Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 ( m) Đáp số: 2648 m vải - Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm. - Lấy 8 : 2 = 4 (cm) - H/s vẽ.. 3 – Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các BT đã làm. --------------------------------------------------. TNXH I Mục tiêu - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). II Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh Sgk III Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Bài dạy 491 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo nhóm - Y/c thảo luận nhóm cặp. - Y/c quan sát Hình/78,79 SGK và trả lời theo gợi ý : + Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. +Trong đó cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm) ? Hình 1 2 3 4 5 6 7. Tên cây. Cách mọc Đứng Bò Cây nhãn x Cây bí đỏ (bí ngô) x Cây dưa chuột Cây rau muống x Cây lúa x Cây su hào x Các cây gỗ trong x rừng. + Cây su hào có gì đặc biệt ? * Kết luận : - Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. Hoạt động 2 : Chơi trò chơi bí ngô - Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - Chia lớp thành 2 nhóm. - Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu sau : - Phát cho mỗi nhóm tờ câm này. Cấu tạo Cách mọc Đứng Bò Leo. Thân gỗ. Thân thảo. 492 Lop3.net. - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả thảo luận. Mỗi nhóm lên trình bày đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của 1 cây. Cấu tạo Leo. Thân gỗ (cứng) x. Thân thảo (mềm) x x x x x. x. x - Có thân phình to thành cũ.. - Các nhóm làm việc. - H/s tiến hành chơi trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Khi G/v hô " bắt đầu" thì lần lượt từng người bước lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm phiếu cuối cùng thì hô to "Bí ngô". - Nhóm nào gắn các phiếu xong trước và đúng là thắng cuộc. 3 – Củng cố , dặn dò - Kể tên một số loại cây thân thắng, thân leo, thân bò. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------. Đạo đức ( giảm tải) I Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.. II Đồ dùng dạy học - G/v : tranh , ảnh Sgk - H/s : vở bài tập III Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Bài dạy Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - G/v chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm. - Các nhóm thảo luận - Yêu cầu các nhóm quan sát các tranh - Đại diện các nhóm trình bày kết nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, quả. tiếp xúc với khách nước ngoài. * Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui 493 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam . Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài. Hoạt động 2 : Phân tích truyện - G/v đọc truyện " Cậu bé tốt bụng" - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo các câu hỏi: + Bạn nhỏ đã làm việc gì ? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với người khách nước ngoài ? + Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé VN ? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? + Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ? * Kết luận : - Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. - Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết. - Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước VN. Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi - G/v chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm. + Tình huống 1 : (nhóm 1 + 2 + 3) + Tình huống 2 : (nhóm 4 + 5 + 6) * Kết luận : G/v kết luận 2 ý H/s đã trả lời xong.. 494 Lop3.net. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.. - Các nhóm thảo luận. - Trình bày kết quả thảo luận. + TH1 : Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là một điều không nên. Mỗi dân tộc đều có quyền giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục, văn hoá …… của các dân tộc đều cần được tôn trọng như nhau. + TH2:Trẻ em VN cần cởi mở, tự.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm hiểu về đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn trên đất nước chúng ta. 3 – Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------. Tập viết I Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá... say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II Đồ dùng dạy học - G/v : mẫu chữ - H/s : vở tập viết III Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Bài dạy Hướng dẫn viết trên bảng con Luyện viết chữ hoa - Y/c tìm các chữ hoa có trong bài. - H/s tìm chữ hoa : L, Ô, Q, B, H, - Viết mẫu các chữ O , Ô , Ơ , Q , T kết T, Đ hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Tập viết chữ O , Ô , Ơ , Q , T Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) trên bảng con. - Y/c đọc từ ứng dụng - H/s đọc từ ứng dụng : Lãn Ông - Giới thiệu : Lãn Ông ( Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 - 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông ). - Viết mẫu trên bảng lớp. - HD tập viết trên bảng con : Lãn Ông - Viết bảng con Luyện viết câu ứng dụng. 495 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Y/c đọc câu ứng dụng - 1 H/s đọc câu ứng dụng - Giúp H/s hiểu : Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi ở Quảng Bá ( làng ven Hồ Tây) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người. - HDH/s viết các chữ : Ổi, Quảng, Tây - Viết bảng con. HDH/s viết vào vở Tập viết . - Nêu Y/c viết theo cỡ nhỏ - Lưu ý H/s viết đúng nét, đúng độ cao - H/s viết vào vở Tập viết. và khoảng cách giữa các chữ. Chấm, chữa bài Chấm một số bài - nhận xét 3 Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc H/s chưa viết xong về nhà hoàn thành bài. -------------------------------------------------NS: 17/1/2012 ND: 19/1/2012. Tập đọc I Mục tiêu - Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên; Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh Sgk III Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Bài dạy Luyện đọc - G/v đọc bài thơ HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 496 Lop3.net. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đọc từng dòng thơ.. - Mỗi H/s tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. - Luyện đọc. - 5 H/s tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. - H/s đặt câu. VD : Cậu bé cười, phô hàm răng sún.. + Rút từ khó ghi bảng - luyện đọc. Đọc từng đoạn trước lớp. + Tìm hiểu từ mới : SGK - mầu nhiệm ( có phép lạ tài tình ). Y/C đặt câu với từ "phô". + G/v nói thêm : trong một số trường hợp, cùng với nghĩa bày ra, để lộ ra, từ phô còn có cả ý khoe. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Đọc đồng thanh cả bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Y/C cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời + Từ mỗi tờ giấy,cô giáo đã làm ra những gì ?. - Các nhóm đọc bài. - H/s đọc đồng thanh cả bài. - H/s đọc và trả lời + Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp xong một chiếc thuyền cong cong rất xinh. + Với một tờ giấy đỏ, bàn tay mềm mại của cô đã làm xong một mặt trời với nhiều tia nắng toả. + Thêm một tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền. - H/s suy nghĩ trả lời.. - Y/C đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, tưởng tượng để tả ( lưu loát, trôi chảy, có hình ảnh) bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo. - Y/C H/s đọc lại 2 dòng thơ cuối, trả lời - 1 H/s đọc 2 dòng thơ cuối. + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế + HS phát biểu : Cô giáo rất khéo léo. / nào ? Bàn tay cô giáo như có phép mầu. / Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ./…… - Lắng nghe * Chốt lại : Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em HS. Các em đang say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên cả một quang cảnh biển thật đẹp lúc bình minh. Học thuộc lòng bài thơ - 2 học sinh đọc lại bài thơ. - Đọc diễn cảm bài thơ. - Thi đọc từng khổ, cả bài thơ. 497 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 2 H/s đọc lại bài thơ. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng tại lớp.. +Từng tốp 5 H/s tiếp nối nhau thi đọc + Một số H/s thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 3 - Củng cố , dặn dò - Y/C nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------Thể dục. Bài 41: NHẢY DÂY I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây. - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Còi. - Học sinh: Trang phục gọn gàng, dây nhảy. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Chạy một vòng trên sân tập. - Xoay các khớp, vỗ tay và hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nhảy dây kiểu chụm 2 chân. b) Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1: Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. - 4 hàng ngang. * Mục tiêu: thực hiện được động tác ở mức cơ - Thực hiện theo GV, CS. bản đúng. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, giải thích kỹ thuật, làm mẫu. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. ĐH:. * HĐ2: Trò chơi “lò cò tiếp sức”.. - 2 hàng dọc. 498 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào - Thực hiện theo GV, CS. trò chơi tương đối chủ động. *Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. ĐH:. 4. Củng cố: - Thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống lại bài. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Rút kinh nghiệm. - Nội dung buổi học sau: Ôn nhảy dây – Trò chơi “lò cò tiếp sức”. --------------------------------------------------. Toán. I Mục tiêu - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghì có đến 4 chữ số. - Biết trừ các số có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính. II Đồ dùng dạy học - G/v : bảng phụ - H/s : vở bài tập III Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Bài dạy Luyện tập Bài 1: Gọi H/s nêu yêu cầu BT. - Tính nhẩm. - Ghi bảng phép tính 8000 - 5000 = ? - Yêu cầu H/s nêu cách tính nhẩm . - 8 nghìn trừ 5 nghìn bằng 3 nghìn, vậy : 499 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 8000 – 5000 = 3000 - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - Đổi vở KT chéo. - 2H/s nêu miệng kết quả lớp bổ sung. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 9000 – 1000 = 8000 10000 - 8000 = 2000 - Tính nhẩm (theo mẫu).. - Yêu cầu H/s thực hiện vào vở nháp các phép tính còn lại. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi H/s nêu miệng kết quả. - G/v nhận xét đánh giá.. Bài 2: Gọi H/s đọc yêu cầu và mẫu. - G/v phân tích mẫu - Yêu cầu cả lớp tính nhẩm vào vở nháp - Gọi H/s nêu kết quả, lớp bổ sung. - G/v nhận xét chữa bài.. - Cả lớp làm bài vào vở nháp.. - 2H/s nêu kết quả, cả lớp nhận xét 600 - 600 = 3000 200 - 4000 = 2200 9500 - 100 = 9400 5800 - 5000 = 800 7800 – 500 = 7300 4100 – 1000 = 3100 Bài 3: Gọi H/s đọc yêu cầu BT. - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con. - Cả lớp thực hiện vào bảng con . - Gọi 2 H/s lên bảng tính . - 2 em lên bảng đặt tính và tính, - G/v nhận xét đánh giá. lớp bổ sung. Bài 4: Yêu cầu H/s đọc bài toán. - 2 em đọc bài toán. - HDH/s phân tích bài toán. - Cùng G/v phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - 1 H/s lên bảng chữa bài, lớp bổ - Yêu cầu H/s giải 1 cách. sung. - Gọi 1 H/s khá, giỏi nêu cách làm khác Cách 1 - G/v nhận xét, chữa bài. Số muối hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 ( kg) Số muối còn lại trong kho : 4720 - 3700 = 1020 ( kg ) Đáp số: 1020 kg muối Cách 2 Số kilôgam muối trong kho còn lại là: 4720 – ( 2000 + 1700 ) = 1020 kg 500 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đáp số : 1020 kg muối 3 – Củng cố , dặn dò - Gọi H/s nêu nhanh kết quả các phép tính sau: 7000 - 5000 = 4100 - 4000 = 7800 - 300 = - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại bài tập. --------------------------------------------------. LTVC I Mục tiêu - Nắm được 3 cách nhân hoá (BT2). - Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3). - Trả lời được CH về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/ b hoặc a/ c). II Đồ dùng dạy học - G/v : bảng phụ - H/s : vở bài tập III Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Bài dạy Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1; 2 - 1 HS đọc YC của BT - G/v treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ Ông - 2, 3 HS đọc lại mặt trời bật lửa. - Y/C cả lớp đọc thầm lại để tìm những sự - 3 nhóm làm BT trên phiếu. vật được nhân hoá. - Dán bảng lớp 3 tờ phiếu. YC H/s trao - Các nhóm dán kết quả làm bài trên đổi, làm bài theo nhóm cặp. bảng và trìng bày KQ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - G/v nhận xét, chốt lời giải đúng. + Qua bài TĐ trên, các em thấy có mấy - Có 3 cách so sánh, đó là: + Dùng từ chỉ người để gọi sự vật. cách nhân hoá, đó là những cách nào? + Dùng các TN tả người để tả sự vật. + Dùng cách nói thân mật giữa người 501 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> với người để nói sự vật. - 1 H/s đọc Y/c BT Bài tập 3 - Y/c làm bài cá nhân - Mở bảng phụ, Y/c H/s tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Chữa bài. - Nhiều H/s phát biểu ý kiến - 1 H/s lên bảng chốt lại lời giải đúng. a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b. Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông. - 1 H/s đọc Y/c - H/s làm bài VBT Bài tập 4: a. Câu chuyện kể trong dài diễn ra vào - Dựa vào bài Ở lại với chiến khu (SGK/ thời kì kháng chiến chống thực dân 13, 14), H/s trả lời lần lượt từng câu hỏi. Pháp, ở chiến khu. - G/v chấm một số bài, nhận xét, sửa chữa. b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc - Chép lên bảng câu trả lời đúng. nhỏ tuổi sống ở trong lán. c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. 3 Củng cố , dặn dò - Y/c H/s nhắc lại 3 cách nhân hoá. - G/v nhắc H/s ghi nhớ 3 cách nhân hoá vừa học. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------NS: 18/1/2012 ND: 20/1/2012. Chính tả ( nhớ- viết) I Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả BT2 a/ b. II Đồ dùng dạy học - G/v : bảng lớp - H/s : vở bài tập 502 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III Các hoạt động dạy học 1 Bài cũ 2 Bài mới a Giới thiệu bài b Bài dạy Hướng dẫn nhớ - viết Tìm hiểu bài viết - Đọc lần 1 đoạn văn viết. + Từ bàn tay khéo léo của cô giáo các em H/s đã thấy những gì? + Bài thơ nói lên điều gì?. - 2 HS đọc TL bài thơ. + Các em đã thấy: chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển. + Bài thơ cho biết bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại như có phép mầu đã đem đến cho các em bao điều kì lạ.. Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu H/s tìm từ khó, dễ viết sai chính tả - Đọc cho H/s luyện viết các từ khó trên bảng lớp, bảng con : giấy trắng, thoắt, thuyền, nắng toả, dập dềnh, sóng lượn, rì rào. Hướng dẫn viết bài - Đọc lần 2 Chấm bài, chữa lỗi - Chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi H/s viết sai nhiều. Hướng dẫn H/s làm bài tập Bài tập 2 : (lựa chọn) - Giúp H/s nắm Y/c của BT. - Yêu cầu H/s khá, giỏi làm cả BT. + Bài thơ có 5 khổ thơ. + 4 chữ + Viết hoa + Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng. - H/s đọc bài và tìm từ khó. - Viết bảng con. - Nhớ viết bài vào vở - Soát bài - Đổi vở soát lỗi.. - H/s nêu yêu cầu của BT và làm ý a vào vở BT. - 1 H/s lên bảng làm bài; Nhận 503. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×