Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

5 TAI BIẾN SẢN KHOA VÀ CÁC XỬ TRÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.58 MB, 41 trang )

5 TAI BIẾN SẢN KHOA

ThS. BS TRƯƠNG THỊ BÍCH HÀ


• Tai biến sản khoa
• là vấn đề sức khỏe xảy ra có liên quan đến
tình trạng mang thai (xảy ra trong lúc
mang thai, trong lúc chuyển dạ, hay trong
thời kỳ hậu sản), có thể đưa đến những
biến chứng đe dọa tính mạng của mẹ hoặc
thai nhi.


• Năm tai biến sản khoa thường gặp:
 Sản giật
 Vỡ tử cung
 Băng huyết sau sanh
 Nhiễm trùng hậu sản
 Uốn ván rốn


MỤC TIÊU CHUNG
Định nghóa (khái niệm)
Nguyên nhân
Cách dự phòng


SẢN GIẬT
• Mục tiêu:
1. Nêu được triệu chứng lâm sàng của sản


giật
2. Trình bày được biến chứng của sản giật.


SẢN GIẬT
 Sản giật được xác định là khi xuất hiện
những cơn co giật hoặc hôn mê trên một
người bệnh có hội chứng tiền sản giật
nặng.
 Đây là một biến chứng cấp tính của tiền
sản giật nặng.
 Sản giật có thể xẩy ra trước đẻ (50%),
trong đẻ (25%) và sau ñeû (25%).


SẢN GIẬT
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• 1. Giai đoạn xâm nhiễm: 30 giây - 1 phút.
• - Những cơn kích thích ở mặt, lan xuống 2 tay.
• 2. Giai đoạn giật cứng: 30 giây.
• - Toàn thân co cứng, ngạt thở vì co thắt cơ hô hấp.
• 3. Giai đoạn giật gián cách: 1 phút.
• - Dễ cắn vào lưỡi, miệng sùi bọt mép.


SẢN GIẬT
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• 4. Giai đoạn hôn mê: Nếu nhẹ thì 5-7 phút người
bệnh sẽ tỉnh lại, nếu hôn mê sâu, có thể kéo dài vài
giờ đến vài ngày.

• - Mất tri giác, đồng tử giãn rộng
• - Rối loạn cơ vòng nên đại tiểu tiện không tự chủ.
• - Nếu nặng có thể tử vong trong tình trạng hôn mê
kéo dài.


SẢN GIẬT
CHẨN ĐOÁN
• 1. Chẩn đoán xác định: dựa trên TCLS cơn co giật
điển hình hoặc hôn mê trên một người bệnh có triệu
chứng tiền sản giật.
• 2. Chẩn đoán phân biệt:
 Động kinh
 Cơn Tetani
 Các tai biến mạch máu não: Xuất huyết não,
tắc mạch não
…


SẢN GIẬT
BIẾN CHỨNG
 Về phía mẹ:
• - Cắn phải lưỡi khi lên cơn co giật
• - Ngạt thở, phù phổi cấp
• - Viêm gan cấp, viêm thận cấp
• - Xuất huyết não, màng não.mù
• - Cao huyết áp mạn, viêm gan, viêm thận mãn
 Về phía con:
• - Thai kém phát triển trong tử cung
• - Đẻ non

• - Thai chết trong tử cung


VỢ TỬ CUNG
• Mục tiêu:
1. Biết rõ nguyên nhân gây ra vỡ tử cung.
2. Nêu được triệu chứng lâm sàng của dọa
vỡ tử cung.
3. Trình bày được cách dự phòng vỡ tử cung.


VỢ TỬ CUNG
NGUYÊN NHÂN
• - Bất xứng đầu chậu không mổ đúng lúc
• - Ngôi thai bất thường
• - Thai to
• - Tử cung có sẹo mổ cũ
• - Đa sản
• - Dùng thuốc tăng co không hợp lý
• - Thủ thuật sản khoa không đúng chỉ định, sai kỹ thuaät



VỢ TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1. Dọa vỡ tử cung:
- Cơn co tử cung mau, dồn dập, liên tục
• - Vòng Bandl
• - Tử cung có hình trái bầu thắt eo ở giữa
• - Hai dây chằng tròn căng



VỢ TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• 2. Vỡ tử cung
• - Đang có dấu dọa vỡ, thấy đau chói và choáng
• - Bụng trướng, ấn đau
• - Sờ thấy phần thai dưới da bụng
• - Mất tim thai
• - Ra máu âm đạo
• - Ngôi thai cao lên


VỢ TỬ CUNG
XỬ TRÍ
1. Dọa vỡ tử cung
- Thuốc giảm gò
- CTC trọn, đầu lot thấp  Lấy thai với Forceps và kiểm tra
tử cung sau sanh
- Đầu chưa lọt  Mổ càng sớm càng tốt
2.Vỡ tử cung
- Hồi sức chống choáng
- Kháng sinh, bù máu  Mổ cấp cứu lấy thai và tùy tình
trạng tử cung mà vá lại hoặc cắt bỏ tử cung
- Theo dõi hậu phẫu



VỢ TỬ CUNG
DỰ PHÒNG

• - Quản lý thai nghén tốt phát hiện sớm các bất
thường chuyển tuyến
• - Mổ lấy thai chủ động (lúc thai 38 tuần): đối với
thai phụ có vết mổ sanh 2 lần hoặc vết mổ dọc
thân tử cung.
• - Thận trong khi dùng thuốc tăng co
• - Theo dõi sát chuyển da phát hiện sớm bất xứng
đầu chậu
• - Kiểm soát tử cung khi có sinh khó, sinh thủ thuật


BĂNG HUYẾT SAU SANH
• Mục tiêu:
1. Biết rõ các nguyên nhân gây ra băng huyết
sau sanh do đờ tử cung.
2. Nêu được triệu chứng lâm sàng của đờ tử
cung.
3. Trình bày được cách dự phòng băng huyết
sau sanh do đờ tử cung tử cung.


BĂNG HUYẾT SAU SANH
ĐỊNH NGHĨA
 Băng huyết sau sanh khi lượng máu mất >
500 ml (đối với sanh thường) hoặc > 1000
ml (đối với mổ sanh) từ đường sinh dục
trong 24 giờ đầu sau sanh.
 Là tai biến hay gặp trong khi sanh
 Là nguyên nhân chính gây tử vong meï trong
khi sanh




BĂNG HUYẾT SAU SANH
NGUYÊN NHÂN: 4 NHÓM
1. Đờ tử cung
 Chất lượng cơ TC yếu : do sanh nhiều
lần; có sẹo MLT cũ, do mổ vá thủng TC
 TC bị căng giãn quá mức: do thai to, song
thai, đa thai, đa ối
 Chuyển dạ kéo dài, sót nhau.
 Sản phụ suy nhược, thiếu máu, tăng HA…



BĂNG HUYẾT SAU SANH
NGUYÊN NHÂN
2. Chấn thương đường sinh dục
 Đỡ đẻ sai kỹ thuật, lạm dụng Oxytocin
 Đẻ nhanh, thai to, rặn sanh khi cổ tử cung
chưa trọn
 Can thiệp thủ thuật sai kỹ thuật, không đủ
điều kiện


BĂNG HUYẾT SAU SANH
NGUYÊN NHÂN
3. Bất thường bong nhau, sổ nhau
 Sót nhau, sót màng
 Nhau cài răng lược bán phần

4. Rối loạn đông máu


×