Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 15 - Trường Tiểu học số 2 Hòa Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.42 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2 TUẦN 15. Caùch ngoân : Moät caây laøm chaúng neân non Ba caây chuïm laïi thaønh hoøn nuùi cao Thứ. Môn Toán Mỹ thuật TĐ – KC TĐ – KC Chào cờ Toán Chính tả Đạo đức Anh văn Anh văn Tập đọc Toán Âm nhạc LTVC TNXH Tập viết Toán Chính tả Thủ công Thể dục Toán Tập làm văn TNXH Thể dục HĐTT. Tên bài Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số Tập nặn tạo dáng Nặn con vật Thứ hai Hũ bạc của người cha Hũ bạc của người cha Nói chuyện đầu tuần Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số (tt) Nghe – viết : Hũ bạc của người cha Thứ ba Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung Cô Hà dạy Cô Hà dạy Nhà rông ở Tây Nguyên Giới thiệu bảng nhân Thứ tư Học hát bài Ngày mùa vui-Giới thiệu một vài nhạc cụ... Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh Các hoạt động thông tin liên lạc Ôn chữ hoa L Giới thiệu bảng chia Thứ năm Nghe –viết : Nhà rông ở Tây Nguyên Cắt dán chữ V; Tìm hiểu về đất nước …. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung Luyện tập Nghe –kể : Giấu cày. Giới thiệu tổ em Thứ sáu Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tt) Hoạt động nông nghiệp Trao đổi ý kiến thế nào là một nhi đồng dũng cảm Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Toán. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát.) 2/Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.Hs nêu lại bảng chia từ 2 đến 9. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1( cột 1,2,3 ), Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. chữ số cho số có một chữ số. HT:Nhóm , lớp . a) Phép chia 648 : 3. - Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo Hs đặt tính theo cột dọc và tính. cột dọc. => Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết. b) Phép chia 236 : 5 Hs thực hiện lại phép chia trên. - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. => Đây là phép chia có dư. Hs đặt tính và giải vào giấy nháp. * HĐ2: Làm bài 1, 2. Một Hs lên bảng đặt tính . Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: 236 chia 5 bằng 47, dư 1. - Gv yêu cầu Hs tự làm. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 2+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư Hs đọc yêu cầu đề bài. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 trong bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. HĐ3: Làm bài 3 Hs đọc đề . Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Thực hiện tính ở nháp và nêu kết quả . + Có tất cả bao nhiêu gói kẹo? PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. + Được xếp vào mấy thùng? Hs đọc yêu cầu đề bài. + Bài toán hỏi gì? Thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải . * HĐ4: Làm bài 4 . Có 405 gói kẹo. - Gv mời 1 Hs đọc cột thứ nhất trong hàng. Có 9 thùng . + Số đã cho là số nào? Hỏi mỗi thùng có tất cả bao nhiêu gói kẹo + 184m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m? PP: Luyện tập, thực hành, kiểm tra đánh giá. + 184m giảm đi 4 lần là bao nhiêu m? Là số 184 m. + Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? Là 184m : 8 = 23m. * HĐ5: Củng cố.Hs thực hiện các phép tính chia Là 184m : 4 = 46m. Ta chia số đó cho số lần cần giảm. đúng. 234 : 2 ; 123 : 4 ; 562 : 8 ; 783 : 9. PP: Thực hành, trò chơi. HT: Thi đua , đánh giá . Hai nhóm thi làm bài. 5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Mỹ thuật : Tập nặn tạo dáng : Nặn con vật Cô Xuân Thu dạy Tập đọc – Kể chuyện. Hủ bạc của người cha. I/ Mục đích - yêu cầu : A. Tập đọc. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ) Giáo dục Hs biết yêu quí lao động. B. Kể Chuyện. KC: Sắp xếp lại các tranh ( SGK ) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ *(KNS) II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Ai dẫn khách đi thăm trường? Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình? 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Học sinh đọc thầm theo Gv. Gv đọc mẫu bài văn. Hs lắng nghe. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. Hs xem tranh minh họa. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Hs đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. đoạn. - Gv mời Hs giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản Hs giải thích các từ khó trong bài. nhiên, dành dụm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo (KNS) Tự nhận thức bản thân. Xác định vị trí. Lắng nghe luận. tích cực - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. Rất buồn vì con trai lười biếng. + Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì? Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? kiếm bát cơm. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 + Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm? Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ. + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? Hs thảo luận nhóm đôi. + Người con đã làm lụng và vất vã như thế nào? Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra, không hề sợ phỏng. + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? Vì anh vất vả 3 tháng để kiếm đựơc tiền. Anh rất quý những đồng tiền mình làm ra. + Vì sao người con phản ứng như vậy? Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai vậy? bàn tay con. + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. này? 5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 5. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. năm Hs thi đọc 5 đoạn của bài. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. HS khá ,giỏi kể được cả câu chuyện nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5. Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự. - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4. Hs nhận xét. * Hoạt động 4: Kể chuyện. Hs đứng lên nói. - Mục tiêu: Hs biết sắp xếp theo thứ tư các bức tranh minh 5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu họa của truyện. Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. + Bài tập 1: Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã chuyện. đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh. Hai Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 . - Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. + Bài tập 2:Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện. - Hs kể lại toàn truyện. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay. 5/Tổng kềt – dặn dò.Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Nhà bố ở. Nhận xét bài học. Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Toán. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1( cột 1,2,4 ), Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. chữ số cho số có một chữ số. HT: Nhóm , lớp . a) Phép chia 560 : 8. - Gv viết lên bảng: 560 : 8 = ? . Yêu cầu Hs đặt Hs đặt tính theo cột dọc và tính vào giấy nháp. theo cột dọc. 56 chia 8 bằng 7. + 56 chia 8 bằng mấy? Viết 7 vào vị trí của thương. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 + Viết 7 vào đâu? 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0. - Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 1. 0 chia 8 bằng 0. + Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng mấy? Viết 0 vào thương sau số 7. + Viết 0 ở đâu? 560 : 8 = 70. + Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu? Hs thực hiện lại phép chia trên. b) Phép chia 632 : 8 PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. * HĐ2: Làm bài 1, 2. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv yêu cầu Hs tự làm. Hs đọc đề bài và nêu cách tính . Bài 2 :Yêu cầu đọc đề và nêu cách giải . Hs thi đua tính nháp , ghi kết quả vào ô trống . + Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia có dư trong PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. bài. * HĐ3: Làm bài 3. Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Có tất cả 366 ngày.. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: Có 7 ngày. + Một năm có tất cả bao nhiêu ngày ? Ta thực hiện phép chia 356 : 7 + Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? + Muốn biết một năm đó có bao nhiêu tuần lễ và PP: Luyện tập, thực hành. mấy ngày ta phải làm như thế nào? Hs đọc. HĐ4: Làm bài 4. PP: Thực hành, trò chơi. - Gv mời Hs đọc cột thứ nhất trong hàng. Hai nhóm thi làm bài. * HĐ5: Củng cố. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Giới thiệu bảng nhân. Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe – viết : Hũ bạc của người cha. I/ Mục đích - yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / uôi ( BT2). Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT2 HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, tim,nhiễm bệnh, tiền bạc.Gv nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. PP: Phân tích, thực hành. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Hs lắng nghe. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. + Lời nói của cha đựơc viết như thế nào? Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa. + Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? Những từ: Hũ, Hôm, Ông, Người, Ông, Bây , Có. Đó .. - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: sưởi Hs viết ra nháp. lửa, ném,thọc tay, làm lụng. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. Học sinh nêu tư thế ngồi. - Gv đọc cho Hs viết bài. Học sinh viết vào vở. Gv chấm chữa bài. Học sinh soát lại bài. - Gv nhận xét bài viết của Hs. Hs tự chữ lỗi. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. + Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhó 4 Hs. Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi. - GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh. Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 -Các nhómlên bảng làm. sức. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét. Mũi dao – con mũi. Núi lửa – nuôi nấng. Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tuổi thân. Hs đọc yêu cầu đề bài. + Bài tập 3:- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân. Hs làm việc cá nhân . - Gv dán 6 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 6 Hs thi tiếp Hs thi tiếp sức. sức. Hs cả lớp nhận xét. - Gv chốt lại lời giải đúng Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng. Câu a) Sót – xôi – sáng . Cả lớp sửa bài vào VBT. Câu b) Mật – nhất – gấc . 5/Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên . Nhận xét tiết học. Đạo đức Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. *(KNS) II/ Chuẩn bị: GV: Các tình huống. Nội dung câu chuyện “ Tình làng nghĩa xóm” - Nguyễn Vân Anh – TP Nam Định. HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/ Bài cũ: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1). Gọi 2 Hs lên làm bài tập 3 VBT. Gv nhận xét. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. - Gv phát phiếu thảo luận và yêu cầu Hs thảo luận. Các nhóm tiến hành thảo luận. * Các tình huống : Đại diện các nhóm đưa ra lời giải thích Bác Tư sống một mình, lúc bị ốm không có ai bên cạnh hợp lý do cho mỗi ý kiến. chăm sóc. Thương bác, Hằng đã nghỉ học hẳn một buổi để ở Các nhóm nhận xét bổ sung câu trả lời. nhà giúp bác làm công việc nhà. Thấy bà Lan vừa phải trông bé Bi, vừ thổi cơm. Huy chạy Hs các nhóm nhận xét, bổ sung. lại, xin được trông bé Bi giúp bà. Chủ nhật nào, Việt cũng giúp cu Tuấn ở nhà bên học Toán. Tùng nô đùa với các bạn trong khu tập thể, đá bóng vào cả 1 –2 Hs nhắc lại. quán nước nhà bác Lưu. PP: Luyện tập, thực hành. - Gv nhận xét câu trả lời cuả các nhóm. Hs thảo luận nhóm đôi. * Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. 3 – 4 cặp lên phát biểu. (KNS) Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức - Gv yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi, ghi lại những công việc PP: Kiểm tra, đánh giá. HT: cá nhân, nhóm mà bạn đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình. * Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyện “ Tình làng nghĩa xóm”. - Gv kể câu chuyện “ Tình làng nghĩa xóm” – Nguyễn Vân Một Hs đọc lại. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ Anh – TP Nam Định. Em hiểu “ Tình làng nghĩa xóm” được thể hiện trong câu hàng xóm láng giềng. Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới chuyện này như thế nào? thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tình Em rút ra được bài học gì cho mình qua câu chuyện trên ? Ở khu phố, em đã làm gì để góp phần xây dựng mối quan hệ làng, nghĩa xóm; có thể cho học sinh kể về một số việc đã biết liên quan đến ”tình tốt đẹp giữa hàng xóm, láng giềng của mình? làng, nghĩa xóm”. Gv nhận xét, chốt lại: Hs thảo luận. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Cả lớp nhận xét. 1- 2 Hs nhắc lại. 5/Tổng kết – dặn dò. Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thương binh, liệt sỹ. Nhận xét bài học. Anh văn :. Cô Hà dạy (2 tiết) Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên. I/ Mục đích - yêu cầu : - Bước đầu biết bài với giọng kể , nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên . Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông ( Trả lời được các CH trong SGK ) Hs biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng. II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Gv đọc diễm cảm toàn bài. Hs quan sát tranh. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. - Gv mời đọc từng câu . Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs chia thành đoạn và nói ý nghĩa từng - Gv hướng dẫn Hs chia đoạn. Gv hỏi: Hãy tìm các đoạn của đoạn. bài. Nói lên từng đoạn. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. 4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ khó : rông chiêng, nông cụ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chụi đựơc gió bão; chứa đựơc nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảt múa. Sàn cao để voi + Vì sao nhà rông phải chắc và cao? đi qua không đụng sàn.. mái cao khi múa ngọn giáo không đi máy. Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm: một giỏ mây chứa đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh + Gian đầu của nhà rông đựơc trang trí như thế nào? hòn đá thần treo những cành hoa đang bằng tre., vũ khí, nông cụ, chiên trống dùng để khống chế. Hs thảo luận. Là nơi ngũ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.. + Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? - GV hỏi: Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? Hs phát biểu ý kiến cá nhân. Hs thực hành. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Gv hỏi: Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã Hs lắng nghe. xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? 4 Hs thi đọc 4 đoạn trong bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm toàn bài . - Gv cho 4 Hs thi đua đọc 4 đoạn trong bài. 5/Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài:Đôi bạn. Nhận xét bài cũ. Toán. Giới thiệu bảng nhân I/ Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng nhân Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 1, 3. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bảng nhân và hướng dẫn PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs sử dụng bảng nhân. HT: Lớp , cá nhân . a) Giới thiệu bảng nhân. - Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột trong bảng. Hs quan sát. - Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên Bảng có 11 hàng và 11 cột. của bảng. Hs đọc : 1, 2 , 3 ………… 10. b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân. - Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4. Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 ……. 20. - Gv yêu cầu Hs tìm tích của 5 và8 Đó là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2. * HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’) Bài 1.Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs thực hành tìm tích. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. * HĐ3: Làm bài 3, 4. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bài 3: GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. + Nhà trường mua bao nhiêu đồng hồ để bàn ? PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. + Số đồng hồ treo tườngnhiều gấp mấy lần số đồng Hs đọc yêu cầu của bài. Nhà trường mua 8 đồng hồ để bàn .. hồ để bàn? + Bài toán hỏi gì? Số đồng hồ treo tường nhiều gấp 4 lần số đồng hồ để bàn. + Vậy số đồng hồ treo tường đã biết chưa Bài 4: Gv yêu cầu đọc đề bài Hỏi nhà trường đã mua đựơc tất cả bao nhiêu đồng hồ. Đội xe có bao nhiêu ô tô chở khách ? Bài toán hỏi gì ? Chưa biết phải đi tìm. Muốn biết đội xe có bao nhiêu ôtô ta cần biết gì ? Hs đọc đề bài Số ôtô tải đã biết chưa ? Có 24 xe . Giải Em làm thế nào ? Số ôtô tải của đội xe là : 24 : 3 = 8 ( ôtô) đội xe đó có tất cả là : 8 + 24 = 32 (ôtô) Đáp số : 32 ôtô . 5/Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Giới thiệu bảng chia. Nhận xét tiết học. Âm nhạc : Học hát bài Ngày mùa vui-Giới thiệu một vài nhạc cụ... Cô Kim Thu dạy Luyện từ và câu Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. I/ Mục đích - yêu cầu : - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1). Điền đúng từ thích hợp vào chỗ trống ( BT2 ). Dựa theo tranh gợi ý , viết ( hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: Giấy khổ to viết các tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.Bảng đồ Việt Nam. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Ôn từ chỉ đặc điểm .Ôn tập câu “Ai thế nào”. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề. 4.Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. . Bài tập 1: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 + Các dân tộc tiểu số ở phía Bắc: Tầy, Nùng, Thái, Mường, Hs đọc yêu cầu của đề bài. Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà – ôi. + Các dân tộc tiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ – ho, Khơ Các em trao đổi viết nhanh tên các dân – mú, Ê – đê, Ba – na, Gia – rai, Xơ – đăng, Chăm. tộc tiểu số. + Các dân tộc tiểu số ở miền Nam: Khơ – me, Xtiêng, Hoa. . Bài tập 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, - Gv làm bài cá nhân vào VBT. đọc kết quả. - Gv dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu văn, mời 4 Hs lên bảng Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài cá nhân vào VBT. điền từ thíc hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng em đọc kết quả. 4 hs lên bảng làm bài. * Hoạt động 2: Thảo luận. Hs lắng nghe. Bài tập 3: Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. PP: Thảo luận, thực hành. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. Hs thảo luận theo nhóm. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. Đại diện các nhóm lên bảng dán kết Bài tập 4.- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. quả của nhóm mình. - HS làm bài cá nhân vào VBT. Hs nhận xét. - Gv mời ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng: Hs tự làm bài. a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, Ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài như nước trong nguồn chảy ra. làm. b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. Hs cả lớp nhận xét. c) Ơû thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi. Hs đọc kết quả đúng. 5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Các hoạt động thông tin liên lạc. I/ Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện , đài phát thanh , đài truyền hình Giaó dục Hs yêu quê hương. II/ Chuẩn bị: GV: Một số bì thư. Điện thoại, đồ chơi. HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: + Em hãy kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế? + Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan đó? 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. PP: Thảo luận. Cách tiến hành. Bước 1: Thảo luận nhóm. Hs thảo luận nhóm. + Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh (thành phố) chưa? + Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện? + Ích lợi của hoạt động bưu điện? Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả + Nếu kkhông có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có thảo luận nhóm mình. nhận được thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. điện thoại được không? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Hs lắng nghe. trước lớp. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Các bước tiến hành. Bước 1 : Thảo luận nhóm. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Gv chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 6 Hs thảo Hs thảo luận theo nhóm. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 luận câu hỏi. - Câu hỏi: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Bước 2: Thực hành. - Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét và kết luận. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi Hs lắng nghe. - Mục tiêu: Tập cho Hs phản ứng nhanh. PP: Trò chơi. Cách tiến hành. HT : Lớp , cá nhân , nhóm - Cho Hs ngồi thành vòng tròn, mỗi Hs một ghế. - Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư + Có thư “ chuyển thường”. Hs dịch chuyển 1 ghế. Hs chơi trò chơi. + Có thư “ chuyển nhanh”. Hs dịch chuyển 2 ghế. - Nêu ích lợi của một số hoạt động + Có thư “ chuyển hỏa tốc”. Hs dịch chuyển 3 ghế. thông tin liên lạc đối với đời sống 5/Tổng kết – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Hoạt động nông nghiệp. Nhận xét bài học. Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 Tập viết : Bài : L – Lê Lợi. I/ Mục đích - yêu cầu : - Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng ) ; viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1dòng) và viết câu ứng dụng : Lời nói ... cho vừa lòng nhau ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: GV: Mẫu viết hoa L. Các chữ Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. 3/Giới thiệu và nê vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ L hoa. PP: Trực quan, vấn đáp. - Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát. Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ L Hs nêu. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. PP: Quan sát, thực hành. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: L. Hs tìm. Hs luyện viết từ ứng dụng. Hs quan sát, lắng nghe. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Hs viết các chữ vào bảng con. Lê Lợi . Hs đọc: tên riêng Lê Lợi . Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Hs viết trên bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Hs đọc câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người nói năng Hs viết trên bảng con các chữ: Lời nói, phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với Lựa lời. mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. PP: Thực hành, trò chơi. - Gv nêu yêu cầu : Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, + Viết chữ L: 2 dòng cỡ nhỏ. để vở. + Viế chữ Lê Lợi : 2 dòng cỡ nhỏ. Hs viết vào vở + Viết câu tục ngữ 2 lần. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là L. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. Đại diện 2 dãy lên tham gia. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. Hs nhận xét. 5/Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa M. Nhận xét tiết học. Toán. Giới thiệu bảng chia I/ Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng chia Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. II/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Giới thiệu bảng nhân. Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 1, 3. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Giới thiệu bảng chia và hướng dẫn Hs sử PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. dụng bảng chia. HT:Lớp , cá nhân . a) Giới thiệu bảng chia. - Gv treo bảng chia như trong SGK lên bảng. Hs quan sát. - Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột trong bảng. Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia. - Gv mời Hs đọc hàng thứ 3 trong bảng. b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân. Hs đọc : 1, 2 , 3 ………… 10. - Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép chia 12 : Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 ……. 20. Đó là kết quả của các phép tính trong bảng chia 4. 2. * HĐ2: Làm bài 1, 2. Bài 1.Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. - Gv mời hs nêu lại cách tìm thương của 4 phép Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. tính trong bài. Bài 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lên bảng gắn số vào ô trống . - Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng chia để tìm số Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. chia hoặc số bị chia. * HĐ3: Làm bài 3. Hs lắng nghe. Bài 3: GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Yêu Hs đọc yêu cầu của bài. Hs thảo luận nhóm đôi. cầu Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại Giải Tổ công nhân đã trồng được : 324 : 6 = 54 (cây) Tổ công nhân đó còn phải trồng : * HĐ4 : Làm bài 4. 324 – 54 = 270(cây) - Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 8 Đáp số : 270 cây . Hs. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Gv tổ chức cho Hs thi đua xếp hình. Hs các nhóm thi xếp hình. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp đúng, nhanh sẽ chiến thắng. 5/Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe – viết : Nhà rông ở Tây Nguyên. I/ Mục đích - yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày sạch sẽ , đúng qui định . Làm đúng bài tập điền từ có vần ưi / ươi ( điền 4 trong 6 tiếng ). Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: GV: ba, bốn băng giấy viết BT2. HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát 2/Bài cũ: “ Hũ bạc của người cha”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn viết của bài : Nhà rông ở Tây Hs lắng nghe. Nguyên. + Đoạn văn gồm mấy câu? Có ba câu. + Những từ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? Hs phát biểu ý kiến. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Gv đọc cho viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. để vở. Gv chấm chữa bài. Học sinh viết bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. Học sinh soát lại bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. Hs tự chữa bài. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò - Gv dán 3 băng giấy mời 3 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs (tiếp nối chơi. nhau lên bảng điền đủ từ 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Cả lớp làm vào VBT. Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – 3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm. tưới cây. Hs nhận xét. + Bài tập 3:- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp Hs suy nghĩ làm bài vào vở. sức. Ba nhóm Hs chơi trò chơi. 5Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Thủ công : Cắt, dán chữ V . I/ Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. Kẻ, cắt, dán, được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Hs thích cắt, dán chữ. II/ Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ V.Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo ……… HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: 1.Khởi động : Hát 2.Bài cũ: GV gọi 2 HS lên thực hiện cắt dán chữ H,U Gv nhận xét 3.Giới thiệu và nêu vấn đề 4.Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Gv giới thiệu chữ V Hs quan sát rút ra nhận xét. Hs quan sát. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu. PP: Quan sát, thực hành. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Bước 1: Kẻ chữ V. - Lật mặt trái tờ giấy, kẻ 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, trên mặt trái tờ giấy thủ công. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu như ( H.2). Bước 2: Cắt chữ V. -Gấp đội hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài ).Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo (H.3) mở ra được chữ V theo mẫu Bước 3: Dán chữ V. -Kẻ một đường chuẩn , sắp xếp chữ cho cân đối đường chuẩn. * Hoạt động 3: Hs thực hành cắt dán - Gv nhắc lại các bước thực hiện: + Bước 1: Kẻ chữ V. + Bước 2: Cắt chữ chữ V. + Bước 3: Dán chữ V. - Gv tổ chức cho Hs thực hiện cắt dán chữ V. - Gv giúp đỡ, uốn nắn những Hs làm chưa đúng. - Gv tổ chức cho Hs trưng bày các sản phẩm của mình. - Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs.. Hs quan sát. Hs quan sát. HS thực hành trên nháp Với Hs khéo tay :m Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.. PP: Luyện tập, thực hành. Hs trả lời gồm có 3 bước. Hs thực hành lại các bước. Hs thực hành chữ V. Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được. 5/Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ E. Nhận xét bài học. Thể dục : Tiếp tục hoàn thiện Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I, Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số mình. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Đua ngựa”. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - HS chạy khởi động và tham gia trò chơi. * Chơi trò chơi “Chui qua hầm”. 2-Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. GV hoặc cán sự lớp điều khiển lớp thực hiện các động tác. - HS ôn tập dưới sự điều khiển của GV hoặc cán - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung: sự. + GV hô lớp tập liên hoàn cả 8 động tác. + GV chia tổ tập theo hình thức thi đua. - Cán sự lớp hô cho các bạn tập. HS chú ý tập + GV nêu tên các động tác để HS nhớ và tự tập (1-2 luyện để thuần thục các động tác. lần). * Mỗi tổ cử 5 người lên biểu diễn - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. + GV cho HS khởi động kỹ các khớp + GV hướng dẫn và cho HS tập lại cách cầm ngựa, - HS chú ý khởi động kỹ và tham gia chơi. - Một số em thay nhau làm trọng tài cho trò chơi. phi ngựa, cách quay vòng. Cho thi đua giữa các tổ với nhau. 3-Phần kết thúc - HS vỗ tay theo nhịp và hát. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - HS chú ý lắng nghe. Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm - GV cùng HS hệ thống bài. tra. - GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Toán. Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết làm tính nhân , tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải toán có hai phép tính Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu . HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Giới thiệu bảng chia. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động. Bài 1( a , c ), Bài 2 ( a , b , c ), Bài 3, Bài 4 Giáo viên Học sinh * HĐ1: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài Hs đọc yêu cầu đề bài.. - Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ với nhau. Tính nhân từ phải sang trái. số. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Hs lên bảng làm. Yêu cầu Hs lên bảng làm. 246 :3 = 82 ;468 : 4 = 117 ;543 : 6 = 90(dư 3) PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Gv nhận xét, chốt lại Hs đọc yêu cầu đề bài. * HĐ2: Làm bài 3, . Hs thảo luận nhóm đôi. Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường + Bài toán yêu cầu tìm gì? AB và BC. + Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với AB dài 125m. Chưa biết, phải đi tìm. quãng đường AB và BC? + Quãng đường AB dài bao nhiêu mét? Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4. + Quãng đường BC như thế nào? PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. + Tính quãng đường BC như thế nào? HS đọc đề bài . * HĐ3: Làm bài 4. Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc Hai Hs thi đua làm bài. ta làm thế nào? Cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm ) VBT. - Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, Đáp số : 16cm. Hs nhận xét. đúng. 5/Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị : Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. I/ Mục đích - yêu cầu : - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày ( BT1) . Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu về tổ của mình ( BT2 ) Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gv gọi Hs lên kể chuyện. Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết thư. PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. + Bài tập 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. Một Hs đứng lên làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. Hs cả lớp làm vào vở. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. 5 Hs đoạc bài viết của mình. - Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt. 5/Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Hoạt động nông nghiệp. I/ Mục tiêu: - kể tên một số hoạt động nông nghiệp . Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp Biết yêu hoạt động nông nghiệp. *(BVMT ; KNS) II/ Chuẩn bị: GV: Hình trong SGK trang 58, 59. HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: + Nhiệm vụ và ích lợi của thông tin liên lạc. + Nhiện vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. PP: Quan sát, thảo luận. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. Hs thảo luận theo từng cặp. + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? - Bước 2: Làm việc cả lớp. Các nhóm lên trình bày kết quả thảo - Gv mời một số Hs lên kể trước lớp. luận.. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. (BVMT) Biết các hoạt động nông nghiệp. công nghiệp, lợi ích PP: Quan sát, thảo luận. và một số tác hại ( Nếu thực hiện sai ) của các hoạt động đó. (KNS) Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống . Các bước tiến hành. Bước 1 : - Giới thiệu một hoạt động nông - Gv yêu cầu từng cặp Hs kể cho nhau nghe về hoạt động nghiệp cụ thể Hs lần lược kể cho nhau nghe về các nông nghiệp ở nơi các em đang sống. Bước 2: Gv yêu cầu một số cặp Hs lên trình bày. hoạt động nông nghiệp Một số cặp - Gv nhận xét. lên trình bày trước lớp. * Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Cách tiến hành. HT : Lớp , cá nhân , nhóm Bước 1: Gv chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ Ao. tranh của các nhóm được trình bày theo cách Hs các nhóm trình bày các bức tranh. nghĩ và thảo luận của từng nhóm. Bước 2: Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay Hs giới thiệu về các bức tranh của quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. mình. - Gv chấm điểm cho các nhóm và nhận xét. 5/Tổng kết – dặn dò.Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại. Nhận xét bài học Thể dục : Kiểm tra bài thể dục phát triển chung I, Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số mình. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II, Chuẩn bị: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập và kiểm tra. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch để HS đứng Ôn tập. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu ôn tập và - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. Nguyeãn Vaên Chuûng 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 phương pháp kiểm tra đánh giá. HS chú ý lắng nghe. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. - HS chạy khởi động và tham gia trò chơi, ôn TD. - Ôn bài TD phát triển chung (1-2 lần, 2x8 nhịp). 2-Phần cơ bản. - GV chia từng nhóm ôn tập bài thể dục phát triển chung: + GV gọi mỗi đợt 3-5 HS lên thực hiện ôn tập 8 động tác bài TD phát triển chung (2x8 nhịp). + GV có thể chọn phương án ôn tập khác: mỗi nhóm lên bắt thăm tên của 5-6 động tác hoặc GV chỉ định nhóm đó sẽ thực hiện những động tác nào, sau đó HS thực hiện 1 - HS phục vụ ôn tập dưới sự điều khiển lần. của GV. * Cách đánh giá:Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của từng HS theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. 3-Phần kết thúc - HS tham gia trò chơi. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV nhận xét phần ôn tập, đánh giá, xếp loại, khen ngợi - HS vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Những em chưa những HS thực hiện tốt. hoàn thành chú ý tiếp tục ôn luyện. - GV Giao bài tập về nhà. Hoạt động tập thể : Trao đổi ý kién thế nào là một nhi đồng dũng cảm I/ Mục tiêu : Qua tiết sinh hoạt : HS tổng kết được những hoạt động trong tuần qua đề ra phương hướng khắc phục cho tuần tới. HS Trao đổi ý kién thế nào là một nhi đồng dũng cảm. Cố gắng học tập tốt phát động thi đua học kì I II/ Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện ; Về học tập : Chuyên cần, làm bài tập về nhà, thái độ và hành vi trong giờ học. Quan hệ với bạn bè và thầy cô trong học tập. Thường xuyên phát biểu xây dựng bài. Giúp đỡ nhau trong học tập và lao động. Về tác phong : Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng , đầu tóc, vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học trong tuần, trật tự trên lớp. Về hạnh kiểm : Lễ phép với thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn thuộc hiểu và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ. Tổng kết thi đua giữa các tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Trao đổi ý kiến thế nào là một nhi đồng dũng cảm. Thi đua chăm ngoan, Đi học đều, đúng giờ, làm bài tập đầy đủ khi đến lớp giúp đỡ gia đình. rèn luyện bản thân giúp đỡ mọi người và các em nhỏ HS hát cá nhân và tập thể thi đua giữa các nhóm. 3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét đánh giá nội dung tiết sinh hoạt. Chuẩn bị hôm sau liên hoan tổng kết thành tích học tập thi đua.. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×