Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.14 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Tiết 57: CHỈ TỪ Tiết 58: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG Tiết 59: CON HỔ CÓ NGHĨA Tiết 60: ĐỘNG TỪ. CHỈ TỪ. Tuần 15 soạn: 11/12/05 Tiết 57 giảng: 12/12/05. Ngày Ngày. A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. - Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết. B. Chuẩn bị: -. GV: Dự kiến tích hợp, Bảng phụ. HS: Xem trước ND của bài, soạn bài.. C. Hoạt động dạy học: -. 1. Kiểm tra bài cũ: (H). Số từ là gì? Cho ví dụ. (H). Lượng từ là gì? Cho ví dụ.. 2. Bài mới GV giới thiệu bài mới: Đi kèm sau danh từ, có một số từ có tác dụng định vị thời gian, không gian. Vậy các từ ngữ ấy thuộc từ loại gì? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài mới ... (GV ghi tên bài lên bảng). Hoạt động của thầy và trò. Nội dung ghi bảng. Hoạt động1: Tìm hiểu chỉ từ là gì? I. Chỉ từ là gì? HS đọc ví dụ. 1. Xét ví dụ: (SGK) (H). Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? GV dùng bảng phụ 1: Ông vua nọ Viên quan ấy Làng kia (H). Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? - Bổ sung ý nghĩa cho Danh từ chỉ sự vật ( DT sự vật) HS so sánh các cụm từ và rút ra ý nghĩa của từ in đậm.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV dùng bảng phụ 2: Ông vua – Ông vua nọ Viên quan – Viên quan ấy Làng – Làng kia Nhà – nhà nọ HS xác định và kết luận: Nghĩa của các cụm từ được xác định một cách rõ ràng, cụ thể. Xác định cụ thể trong không gian, thời gian, trỏ vào vật. GV dùng bảng phụ 3: HS đọc ví dụ SGK. Viên quan ấy hồi ấy. Nhà nọ đêm nọ (không gian) (thời gian) 2. So sánh: (H). Hãy so sánh điểm giống và khác của các từ ấy, */ Ghi nhớ: (SGK) nọ,... GVKL: Tất cả các từ in đậm là chỉ từ. Vậy chỉ từ là II. Hoạt động của chỉ từ gì? HS khác nhắc lại. trong câu: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu hoạt động của - Phụ ngữ sau của cụm danh chỉ từ trong câu. từ. (H).Trong các câu đã dẫn ở phần I, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì trong câu? HS đọc ví dụ SGK. (H). Tìm chỉ từ trong các câu dưới đây? Xác định - Chủ ngữ chức vụ của chúng trong câu? a. Đó: Chủ ngữ - Trạng ngữ b. Đấy: Trạng ngữ (H). Qua các ví dụ, em kết luận như thế nào về hoạt động của chỉ từ trong câu? * Ghi nhớ: (SGK – 138) HS lần lượt đọc hết ghi nhớ. III. Luyện tập: Hoạt động 3: Bài tập 1: Tìm chỉ từ, xác định HS làm bài tập 1. ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp. (H). Yêu cầu của bài tập 1 là gì? a) Ấy: HS suy nghĩ, xác định. - Định vị sự vật trong không gian. HS khác bổ sung hoàn thiện bài tập. - Làm phụ ngữ sau trong cụm d/từ. b) Đấy, đây: - Định vị sự vật trong không gian. - Làm chủ ngữ. c) Nay: HS đọc bài tập 2. - Định vị sự vật trong thời gian. (H). Yêu cầu của BT 2 là gì? HS tự xác định và làm bài tập. - Làm trạng ngữ.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài tập 2: Có thể thay: a) Đến chân núi Sóc = đến đấy. b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy cần viết như vậy để tránh lặp từ.. -. 3. Củng cố (H). Chỉ từ là gì? Hoạt động của chỉ từ trong câu? GV: Vai trò của chỉ từ trong câu rất quan trọng .... -. 4. Hướng dẫn về nhà: Xem các ví dụ, các bài tập. Học ghi nhớ SGK. Làm bài tập 3. Rút ra tầm quan trọng của chỉ từ.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 15 Tiết 58. Ngày soạn: 11/12/05 Ngày giảng: 13/12/05. LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Tập giải quyết một số đề bài tự sự, tưởng tượng sáng tạo. - Tự làm dàn bài cho đề văn tưởng tượng. B. Chuẩn bị: -. GV: Chuẩn bị dàn bài cho những đề bài. HS: Xem trước đề bài, tự trả lời các câu hỏi SGK.. C. Hoạt động dạy học: -. 1. Kiểm tra bà cũ: (H). Truyện tưởng tượng là truyện như thế nào? (H). Truyện tưởng tượng được kể như thế nào? 2. Bài mới:. GV giới thiêu bài: (GV ghi tên bài lên bảng). Hoạt động của thầy và trò. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề GV ra đề: 1 HS đọc lại đề bài. (H). Đề bài yêu cầu gì? (H). Khi tưởng tượng về sự việc này ta cần lưu ý điều gì? GV: Dựa vào dàn bài (SGK) GV cho HS tưởng tượng cụ thể cảnh mười năm sau em về lại mái trường mà hiện nay em đang học. GV tổ chức cho học sinh thảo luận những ý trong bài. 1. Đề bài: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mài trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra. a. Tìm hiểu đề: - Kể tưởng tượng - Dựa vào con người và sự việc có thật nhưng không dùng tên thật */ Cảnh mười năm sau: - Em 21 tuổi ( học đại học hoặc đang làm gì) GV gợi ý: (H). Mười năm nữa em bao nhiêu - Thăm trường vào dịp hè. tuổi? Thay đổi: Hàng cây, sân, phòng (H). Dự kiến lúc đó em đang học đại học hay thí nghiệm, phòng đọc sách, thầy, đang làm gì? cô, ... (H). Em về thăm trường trong dịp nào? (H). Mái trường thân yêu mười năm sau theo em có những đổi thay gì? Cây cối, vườn hoa, có gì đổi thay? Có gì thêm - Các bạn cùng lớp, cùng lứa đều bớt? đã lớn (bạn học đại học, cao đẳng, (H). Thầy cô mười năm nữa có gì thay đổi?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (H). Thầy cô có nhận ra em không? Em và thầy GV, thợ, ...) (cô) sẽ nói gì với nhau? - Cảm nghĩ: Yêu thương, tự hào, GV lưu ý dùng tên khác của thầy, cô, không cảm động về trường, bạn bè, ... nên dùng tên thật (H). Các bạn của em thế nào? Kỷ niệm cũ? b. Tập nói: (H). Em có suy nghĩ gì khi chia tay với trường? GV gợi ý HS đây là phần kết luận? Hoạt động2: (10') HS lần lượt phát biểu, tập nói theo từng mục. GV hướng dẫn HS tưởng tượng theo suy nghĩ và cảm nhận riêng của từng em. Miễn sao có lí và diễn đạt tốt. 2. Tìm ý cho đề bài bổ sung: GV uốn nắn cách diễn đạt cho HS Mượn lời con vật gần gũi với em GV nhận xét và ghi điểm để kể chuyện tình cảm giữa em và đồ vật hay con vật đó. Hoạt động 3: (10') GV ra đề và hướng dẫn HS làm đề bài này. - Nếu là đồ vật: Bàn học, cặp, quyển vở, quyển sách, ...gần gũi, thân thiết) - Nếu là con vật: Chó, mèo, ... HS tự làm. GV xem xét, hướng dẫn HS sửa chữa. HS đọc bài tham khảo: Con cò với truyện ngụ ngôn. (H). Bài viết tưởng tượng này hay chỗ nào?. -. 3. Củng cố GV nhắc lại yêu cầu khi tưởng tượng: Dựa trên cơ sở sự thật. Tưởng tượng phải có ý nghĩa. 4. Hướng dẫn về nhà Ôn tập phần kể chuyện tưởng tượng. Làm đề bài b, c, đề bài bỏ sung dưới dạng lập dàn ý. Tìm đọc tham khảo những bài văn mẫu về kể chuyện tưởng tượng. Chuẩn bị bài: Con hổ có nghĩa. Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. Nhận xét về ý nghĩa của truyện.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 15 12/12/05 Tiết 59 14/ 12/ 05. Ngày. soạn:. Ngày giảng:. Con hoå coù nghóa. (Truyện trung đại Việt Nam). A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện "con hổ có nghĩa". - Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại. - Kể lại được truyện. B. Chuẩn bị: -. GV: Bảng phụ, dự kiến tích hợp. HS: Đọc văn bản, soạn bài.. C. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài soạn của HS 2. Bài mới Văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX có những tác phẩm hư cấu rất thành công. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một trong những truyện như thế. (GV ghi tên bài lên bảng) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung ghi bảng.. Hoạt động 1: HS đọc chú thích (*) SGK GV treo bảng phụ giảng về nét chính về ND của truyện trung đại Việt Nam. - Ra đời từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX - Văn xuôi chữ Hán: Hư cấu tưởng tượng; gần với kí, sử. - Nhân vật được miêu tả qua ngôn ngữ, hành động của người kể. (H). Hãy giải thích các từ: "nghĩa", "thung lũng". Cho biết phần giải thích từ này ở SGK đã giải thích bằng cách nào? - Từ "nghĩa": Giải thích bằng cách đưa ra những biểu hiện của khái niệm. - Từ "thung lũng": Gải thích bằng cách mô tả hiện thực mà từ biểu thị. I. Đọc và tìm hiểu chú thích: Truyện trung đại. Lop6.net. II. Bố cục: 2 phần. 1. Con hổ có nghĩa với bà đỡ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt đông 2: Trần. GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu. 2. Con hổ có nghĩa với bác tiều phu. HS đọc văn bản, HS khác nhận xét. (H). Bố cục văn bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào? Nội dung? GV: Đây là cách chia theo thứ tự các sự việc trong văn bản tự sự. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích cái nghĩa của III. Phân tích văn bản: con hổ thứ nhất. (H). Em hãy thuật lại chuỗi sự việc sự việc xảy ra giữa bà đỡ Trần và con hổ thứ nhất. (H). Phát biểu những cảm nhận của em khi đọc đoạn 1. Cái nghĩa của con hổ thứ truyện này? GV gợi ý: nhất: Không khí trong truyện tạo ra? Cái hay trong lời văn - Táo bạo trong hành động có kể việc? Chi tiết nào em cho là thú vị? mục đích chính đáng. Không khí căng thẳng, hồi hộp, kể về hổ như là kể về - Hết lòng với hổ cái lúc sinh. - Vui mừng khi có con. hành động của con người => Thủ pháp nhân hoá. - Biết đền ơn đáp nghĩa. Hoạt động 4: Hướng dẫn phân tích cái nghĩa của con hổ thứ hai. 2. Cái nghĩa của con hổ thứ (H). Em hãy thuật lại sự việc xảy ra giữa con hổ và hai: người kiếm củi ở Lạng Giang? - Đền ơn đáp nghĩa sau khi (H). Cách diễn tả và ý nghĩa của đoạn văn này có gì được cứu sống. - Mười năm sau khi bác tiều khác đoạn văn trên? Diễn tả tình huống gay go, căng thẳng khi hổ bị hóc qua đời, hổ đến bên quan tài xương. Sự táo bạo của bác tiều. Hổ trả ơn không phải chạy vòng qua tỏ lòng thương xót. chỉ một, hai lần mà mãi mãi. (H). Trong đoạn này chi tiết nào gây ấn tượng cho - Mỗi dịp giỗ bác tiều, hổ còn em hơn cả? đêm dê hoặc lợn đến tế. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật viết truyện và ý nghĩa của truyện (H). Biện pháp nghệ thuật bao trùm được sử dụng trong truyện là gì? Biện pháp nhân hoá – Sau này các em sẽ được học đầy đủ hơn. HS thảo luận theo nhóm. Trong văn bản không chỉ có chi tiết con hổ có nghĩa mà còn có cả những chi tiết, việc làm nhân đạo của con người. Vậy theo em tại sao tác giả không đặt tên văn bản là "con người có nghĩa"? HS có thể viết ra giấy hoặc trao đổi miệng sau đó cử đại diện nhóm phát biểu. GV kết luận: Con hổ còn có nghĩa như vậy huống chi con người.... Lop6.net. III. Tổng kết: "Con hổ có nghĩa" thuộc loại truyện hư cấu, trong đó dùng một biện pháp nghệ thuật quen thuộc là mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người nhằm đề cao ân nghĩa trong đạo làm người..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. -. 3. Củng cố 1 HS kể diễn cảm lại truyện "Con hổ có nghĩa". (H). Qua câu chuyện về con hổ em học được điều gì trong đạo lý làm người? 4. Hướng dẫn học bài Đọc truyện và kể lại được truyện Sưu tầm một câu chuyện nói về lòng trung thành của một con vật nuôi trong nhà Học bài, học ghi nhớ. Làm bài tập (SGK – 144). Chuẩn bị bài "Động từ" Tìm hiểu vai trò của động từ trong câu.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 15 12/ 12/ 05 Tiết 60 16/ 12/ 05. Ngày soạn: Ngày giảng:. Bài 14: Tiết 60: ĐỘNG TỪ. A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: Nắm được một số đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, dự kiế tích hợp. HS: Ôn lại kiến thức tiểu học về động từ, soạn bài theo yêu cầu. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định:GV kiểm tra sỹ số của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: (H). Chỉ từ là gì? Tìm chỉ từ trong câu: "Chiều hôm đó, Lan và Tuấn rủ nhau lên núi hái nấm". (H). Hoạt động của chỉ từ trong câu như thế nào? 3. Bài mới. GV giới thiệu bài: GV đưa ra các ví dụ: Ăn, chạy, đánh, vỡ,... (H). Các từ này có ý nghĩa như thế nào? Chúng thuộc loại từ nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. (GV ghi tên bài lên bảng) Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của động từ. GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ cho HS quan sát và tìm các động từ. (H). Ở cấp 1 các em đã biết động từ là từ như thế nào? (H). Tìm động từ có trên các câu trong bảng? Hoạt động 2: Tìm ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được? (H). ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì? GV dùng bảng phụ 2: (H). Các động từ này có kết hợp được với các từ: Đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ, ... hay không? HS lên bảng ghép từ. HS khácnhận xét. Đã đi, đã đến, đã ra, đang lấy, đang làm, đang lễ, ... (H). Từ đó em có kết luận gì? (H). Xem lại các ví dụ mục một, Xác định vai trò của động từ trong câu? (H). từ đó em có kết luận gì về vai trò của động từ trong câu? GV gỉảng thêm: Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với (đã, sẽ, đang, hãy, ...). Lop6.net. Nội dung ghi bảng I. Đặc điểm của động từ: 1. Tìm động từ: a. Đi, ra, đến, hỏi b. Lấy, làm, lễ, c. Treo, xem, cười, bảo, phải, để, chỉ hành động trạng thái của sự vật. - Dễ dàng kết hợp với: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, ... - Trong câu động từ thường làm vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> (H). ĐT có đặc điểm khác danh từ như thế nào? (Bảng phụ 3 – Nội dung sgk – 204) Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS kết luận kiến thức. HS lần lượt đọc ghi nhớ. Hoạt động 5: Tìm hiểu các loại động từ GV treo bảng phụ 4: SGK GV nêu tiêu chí phân loại động từ trong bảng. HS dựa vào tiêu chí phân loại động từ vào bảng. ĐT đòi ĐT không đòi hỏi ĐT khác hỏi ĐT khác đi kèm đi kèm Trả lời Đi, chạy, cười, câu hỏi đọc, hỏi, ngồi, làm gì? đứng. Trả Dám, Buồn, gãy, ghét, lời câu hỏi toan, chạy. đau, nhức, nứt, yêu, làm sao? vui. Như thế nào? Trạng thái tình thái; hoạt động trạng thái (H). Tìm các động từ có đặc điểm như ĐT thuộc nhóm trên? Hoạt động 6: Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ. HS lần lượt đọc ghi nhớ. Hoạt động 7: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: Về nhà. HS đọc bài tập2. GV hướng dẫn cho HS làm bài tập này?. GV đọc cho HS viết: Con hổ có nghĩa: "Hổ đực ... tiễn biệt". */ Ghi nhớ: SGK-146. II. Các loại động từ chính: 1. Xếp các động từ vào bảng:. */ Ghi nhớ: SGK-146 II. Luyện tập: Bài tập 1: Bài tập 2: Nhờ sự đối lập về nghĩa của hai động từ "đưa", "cầm". => Làm rõ sự tham lam keo, kiệt của anh nhà giàu. Bài tập 3: Chính tả: nghe- viết.. HS viết đúng các chữ: s/x, ăn/ ăng, 4. Củng cố: GV dùng bảng phụ 3, 4 cho HS nhắc lại kiến thức. 5.Hướng dẫn học bài: Học bài, nắm chắc nội dung đã học. Xem lại các bài tập đã làm. Làm bài tập 1 SGK. Chuẩn bị bài "Cụm động từ".. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×