Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.19 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Mơ hình </b>
<b>có sự</b>
<b>quản lý</b>
<b>của NN</b>
<b>Ở bất kỳ quốc gia nào thuộc bất kỳ một</b>
<b>chế độ xã hội nào, NN đều tham gia vào đời</b>
<b>sống kinh tế theo hai tư cách:</b>
<b>NN đầu tư vốn để thành lập DN, khơng nhất</b>
<b>thiết phải vì lợi nhuận, tổ chức và quản lý theo</b>
<b>hình thức</b>
<b>Tham gia thương trường với tư cách là nhà</b>
<b>DNNN là DN do NN nắm toàn bộ hoặc một</b>
<b>phần sở hữu và NN kiểm soát tới một mức độ</b>
<b>nhất định quá trình ra quyết định của DN, mà</b>
<b>theo quy định của LDNNN2003 là việc NN nắm</b>
<b>cổ phần chi phối hay cổ phần đặc biệt.</b>
<b>DNNN có hai dấu hiệu đặc trưng:</b>
<b>Về mức độ sở hữu vốn: NN là chủ sở hữu toàn</b>
<b>bộ hoặc đa số cổ phần, hoặc thiểu số cổ phần</b>
<b>cho phép nắm quyền chi phối DN.</b>
<b>Sự kiểm soát của NN đối với quá trình ra</b>
<b>Không một NN nào từ bỏ hồn tồn quyền</b>
<b>kiểm sốt đối với các quyết định của DNNN.</b>
<b>Mức độ và phạm vi kiểm soát của NN đối với</b>
<b>DNNN lần đầu tiên được ghi nhận với tên gọi</b>
<b>là DNQG tại Sắc lệnh số 104/SL (1948):</b>
<b>“DNQG là một DN thuộc quyền sở hữu quốc</b>
<b>gia và do quốc gia điều khiển”.</b>
<b>Trong thời kỳ KTKHHTT, DNNN cùng với HTX</b>
<b>Thuật ngữ DNNN xuất hiện khi NN thực hiện</b>
<b>công cuộc đổi mới, cùng với sự thừa nhận</b>
<b>chế độ sở hữu tư nhân trong nền kinh tế</b>
<b>hàng hóa nhiều thành phần với các hình</b>
<b>thức tổ chức SXKD đa dạng vận hành theo</b>
<b>cơ chế thị trường có sự QLNN</b>
<b>Khái niệm DNNN lần đầu tiên được quy định</b>
<b>Tiếp tục đổi mới HTPL. Đ1 LDNNN2003, quy định:</b>
<b>“DNNN là TCKT do NN sở hữu tồn bộ VĐL hoặc có</b>
<b>cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình</b>
<b>thức CTNN, CTCP, CTTNHH”.</b>
<b>Điểm khác cơ bản về KN DNNN giữa LDNNN2003 so</b>
<b>với LDNNN1995 là: hình thức pháp lý của DNNN</b>
<b>được đa dạng hơn trước (bao gồm cả CTTNHHNN và</b>
<b>CTCPNN); thủ tục thành lập DNNN trong nhiều</b>
<b>trường hợp cũng được tiến hành theo quy chế pháp</b>
<b>lý thống nhất như các DN khác.</b>
<b>Các DNNN là CTCPNN, CTTNHHNN thì ĐKHĐ theo LDN.</b>
<b>Riêng CTNN (DN 100% vốn NN) thì được thành lập và</b>
<b>Có sự tồn tại đồng thời của các DNNN hoạt động</b>
<b>theo “luật chung” (Luật DN) và DNNN hoạt động</b>
<b>theo “luật riêng” (LDNNN2003).</b>
<b>LDN2005 (chung, thống nhất) thay thế cho</b>
<b>LDN1999, LDNNN2003. LDN2005 quy định: “DNNN</b>
<b>là DN trong đó NN sở hữu trên 50% VĐL” (K22 Đ4).</b>
<b>Theo đó, các DNNN do NN thành lập trước</b>
<b>DNNN là TCKT nên phải lấy HĐSXKD làm chủ</b>
<b>yếu. DNNN chịu trách nhiệm bằng tài sản của</b>
<b>mình với tư cách là một thực thể pháp lý độc</b>
<b>lập.</b>
<b>NN là chủ sở hữu đối với tồn bộ hoặc đa số</b>
<b>vốn, vì thế NN chi phối hoạt động DN.</b>
<b>Cho đến trước LDNNN2003 thì chỉ có NN là</b>
<b>chủ sở hữu duy nhất của DNNN.</b>
<b>NN kiểm soát việc ra quyết định của DNNN</b>
<b>Về bản chất, DNNN thuộc sở hữu toàn dân, NN chỉ là</b>
<b>Về hình thức, theo LDNNN2003, DNNN tồn tại</b>
<b>dưới nhiều hình thức: CTNN, CTCP và CTTNHH.</b>
<b>Cịn theo LDN2005, DNNN tồn tại dưới hai hình</b>
<b>thức: CTCP và CTTNHH. Theo quy định của các</b>
<b>DNNN có tư cách pháp nhân (đa số DNNN có tư</b>
<b>DNNN là công cụ quan trọng trong quản lý và điều</b>
<b>hành vĩ mô. DNNN vừa phải thực hiện các nhiệm vụ</b>
<b>xã hội, vừa phải hoạt động kinh tế với mục tiêu lợi</b>
<b>nhuận.</b>
<b>Chức năng kinh tế và chức năng xã hội của DNNN</b>
<b>gắn bó, đan xen nhau nhưng có thể phân biệt được</b>
<b>chúng.</b>
<b>Về chức năng kinh tế, DNNN là một TCKT, có chức</b>
<b>năng hoạt động kinh tế.</b>
<b>Về chức năng xã hội, DNNN thuộc sở hữu NN, nên</b>
<b>Trong cơ chế KTKHHTT, không cho phép tách</b>
<b>bạch một cách rõ ràng chức năng kinh tế và</b>
<b>chức năng xã hội. Nếu có thì là đề cao q</b>
<b>mức chức năng xã hội, mà không chú trọng</b>
<b>đúng mức chức năng kinh tế.</b>
<b>Trong KTTT, DNNN cũng như các DN khác,</b>
<b>Những lý do và điều kiện trên chia tách một</b>
<b>cách tương đối DNNN thành 2 loại: DNNN</b>
<b>HĐKD và DNNN HĐCI.</b>
<b>Căn cứ theo hình thức tổ chức</b>
<b>Căn cứ theo mức độ đầu tư vốn NN</b>
<b>tại DN</b>
<b>Căn cứ vào mục đích hoạt động, chia</b>
<b>DNNN thành</b>
<b>Dựa vào cơ cấu tổ chức quản lý, chia</b>
<b>DNNN thành</b>
<b>Căn cứ vào quy chế và thành lập và</b>
<b>CTNN;</b>
<b>CTCP;</b>