Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.35 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lưu Quang Cảnh THPT Thanh Ba Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết PPCT : 03. § 2. TẬP HỢP. I / MỤC TIÊU HỌC TẬP: Học sinh nắm vững khái niệm tập hợp, phần tử, tập hợp bằng nhau. Biết diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ MĐ. Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng. Có thái độ tích cực chủ động sang tạo trong học tập. II / CHUẨN BỊ : Sách GK, sách GV, tài liệu, thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi … Phiếu học tập. III / PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:. 1.Tổ chức: Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số Lớp. Ngày dạy. Sĩ số. HS vắng. 10A2 10A3 10A5 2. Các hoạt động:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Kiểm tra bài cũ : Khái niệm mệnh đề. Cho thí dụ không phải là MĐ, MĐ đúng, MĐ sai. Tìm mệnh đề phủ định. Có thể kết hợp kiểm tra bài cũ để hướng dẫn học sinh vào hoạt động 1. I/ KHÁI NIỆM TẬP HỢP. 1) Tập hợp và phần tử. Hoạt động 1 : Sử dụng kí hiệu và để viết mệnh đề. Tập hợp số nguyên Z, tập hợp số tự nhiên Q. Khái niệm tập hợp. Phần tử. Thuộc, không thuộc. Yêu cầu học sinh cho thí dụ khác SGK. 2) Cách xác định tập hợp. Hoạt động 3 : B = xR / 2x2 5x + 3 = 0 Ghi nhớ. (Hình 1) 3) Tập hợp rỗng.. Lop10.com. 3Z (đúng), 3Z (sai). a) 3Z. b) 2 Q. A là tập hợp các học sinh lớp 10C. Dũng A, Sơn A. B = 1; 3/2 x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm. Tập A không có phần tử nào hết..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lưu Quang Cảnh THPT Thanh Ba Hoạt động 4 : A = xR / + x + 1 = 0 Kí hiệu . II/ TẬP HỢP CON. Hoạt động 5 : (Hình 2) Định nghĩa tập hợp con (Hình 3). A B hoặc B A. A B (xA => xB) Tính chất. (Hình 4) III/ TẬP HỢP BẰNG NHAU. Hoạt động 6 : Định nghĩa A = B A B và B A A = B x (xA xB) Hai tập hợp bằng nhau gồm cùng các phần tử như nhau. x2. Xem biểu đồ. Nhận xét. Z Q Số nguyên là số hữu tỉ.. Có thể tìm các phần tử của A, B và so sánh => A = B hoặc chứng minh A B và B A.. V / CỦNG CỐ: Hai cách ghi tập hợp. Tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. VI / DẶN DÒ, BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm các bài tập 1,2,3,4 SGK (trang 13). Đọc trước bài §3 CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP.. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>