Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài giảng lớp 2 tuần 21 - Trường tiểu học Lê Quý Đôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUAÀN 21 TỪ NGAØY18/ 01 / 2010 – 21/ 01 / 2010 THỨ NGAØY THỨ HAI 18.01.2010. THỨ BA 19.01.2010. THỨ TƯ 20.01.2010. THỨ NĂM 21.01.2010. THỨ SÁU 6.02.2009. MOÂN. TIEÁT. BAØI DAÏY. CC. 21. Chào cờ. Toán. 101. Luyện tập. Tập đọc. 61. Chim sơn ca và bông cúc trắng.. Tập đọc. 62. Chim sơn ca và bông cúc trắng.. Thể dục. 41. Đi thường theo vạch kẻ thẳng. Chính tả. 41. (Tập chép ) Chim sơn ca ... cúc trắng.. Toán. 102. Đường gấp khúc,độ dài đường gấp khúc.. Kể chuyện. 21. Chim sơn ca và bông cúc trắng.. Toán. 103. Luyện tập. TNXH. 21. Cuộc sống xung quanh. Tập đọc. 63. Vè chim. Tập viết. 21. Chữ hoa R. Thể dục. 42. Đi theo vạch kẻ thẳng...Trò chơi Nhảy ô. LTVC. 21. Từ ngữ về chim chóc...Ở đâu. Tập làm văn. 21. Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về loài chim. Toán. 104. Luyện tập chung. Chính Tả. 42. ( Nghe - viết) Sân chim. Toán. 105. Luyện tập chung. Đạo đức. 21. Biết nói lời yêu cầu ,đề nghị (T 1). Thủ công. 21. Cắt,gấp,dán phong bì ( T 1 ). SHL. 21 Tuần 21 Thứ hai ngày 29 tháng 01 năm 2012 TOÁN (TIẾT 101). LUYỆN TẬP I.Mục tiêu -Giúp học sinh củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính. -Giải bài tóan . - Bước đầu nhận biết đặc điểm của một số dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó . II.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Bảng nhân 5. -Gọi học sinh đọc bảng nhân 5 . - 3 học sinh đọc bảng nhân 5. -Cho học sinh thực hiện phép nhân. - 1 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con. 5 x 7 5 x 10 5 x 4 5 x 9 5 x 7 = 35 5 x 10 = 50 -Nhận xét , ghi điểm . 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45. GV : Nguyeãn Thò Höông. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Luyện tập -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài . Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . a.Hs tự làm rồi chữa bài. b.Hs tự làm rồi chữa bài.Khi chữa bài yêu cầu hs làm từng cột tính rồi nhận xét: 2 x 5 = 10 5 x 2 = 10 -khi ta đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì kết quả vẫn không thay đổi .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài : tính nhẩm - Học sinh tự làm vào vở 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2= 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 =45 5 x 5 =25 5 x 6 =30 5 x 10 = 50 2 x 5 = 10 5 x 2 = 10. Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn mẫu : 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11 Thực hiện tính từ trái sang phải. -Cho hs làm bài vào vở và trình bày theo mẫu - Gọi hs lên chữa bài. 5 x 3 = 15 3 x 5 = 15. 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài : Tính theo mẫu - Học sinh tự làm vào vở - 3 hs lên chữa bài a. 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 b. 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 c. 5 x 10 -28 = 50 -28 = 22. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm . Bài 3:Gọi học sinh đọc đề bài . -Hướng dẫn học sinh phân tích đề . +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Muốn biết 5 ngày Liên học bao nhiêu giờ ta làm thế nào ?. 1 học sinh đọc đề bài .. - 1 ngày : 5 giờ - 5 ngày :...giờ ? - Học sinh tự làm vào vở .1 hs lên chữa bài Bài giải 5 ngày Liên học số giờ là : 5 x 5 = 25 ( giờ ) Đáp số : 25 giờ - 1,2 học sinh đọc đề bài. - Học sinh tự làm bài vào vở - 2 hs lên chữa bài. Bài 4 ( Có thể giảm bớt bài này ) Bài 5:Gọi học sinh đọc đề bài. -Giúp hs nhận xét về đặc điểm của từng dãy số a. Bắt đầu từ số thứ hai,mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 5 b. Bắt đầu từ số thứ hai,mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3. a.. 5,10,15 ,20, 25,30. b. Cách nhau 3 đơn vị 5, 8,11,14 ,17,20. 4.Củng cố- dặn dò -Trò chơi “ Ai nhanh hơn“ - Hs 1 nêu 1 phép tính bất kỳ trong bảng nhân 5 ,ai đưa tay nhanh nhất sẽ được quyền trả lời.Nếu trả lời đúng sẽ được đưa ra câu hỏi tiếp theo. -Gv nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc các bảng nhân đã học. ------------------------------------------  ----------------------------------------TẬP ĐỌC (TIẾT 61- 62). CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.Mục tiêu -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : + Đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . + Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài ( vui tươi ở đoạn 1: ngạc nhiên, buồn thảm, đoạn 2,3 : thương tiếc ; trách móc ; đoạn 4 ) - Rèn kĩ năng đọc, hiểu :. GV : Nguyeãn Thò Höông. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. + Hiểu những từ ngữ khó : khôn tả ; véo von ; long trọng . + Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát , bay lượn và hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời . -Giáo dục hs biết yêu quí và bảo vệ cảnh vật thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài . III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Mùa xuân đến -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Nội dung bài cho ta biết điều gì ? -Nhận xét , ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : -GV treo tranh và hỏi:Tranh vẽ cảnh gì?Các con thấy có đẹp không? -Tranh vẽ 1 chú chim sơn ca và một bông cúc trắng. -Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp. -Vậy mà đã có chuỵên không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc ,làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương.Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết chuyện gì xảy ra nhé. b.Luyện đọc -Giáo viên đọc diễn cảm bài văn . +Đoạn 1 :Giọng vui tươi . -Học sinh theo dõi đọc thầm. +Đoạn 2, 3: giọng ngạc nhiên , bất lực, buồn thảm . +Đoạn 4 : Giọng thương tiếc ,trách móc . -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . -Học sinh luyện đọc câu . -Luyện đọc từ khó : nở, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng, -Hs tiếp nối nhau đọc từng câu -Hs đọc đồng thanh ,cá nhân từ khó tắm nắng, xòe cánh, xinh xắn , ẩm ướt , an ủi, ngào ngạt. -Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn . -Luyện đọc câu . - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn . -Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh. + Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm .// + Tội nghiệp con chim !// khi nó còn sống và ca hát ,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát .//Còn bông hoa,/ -Gọi học sinh đọc từ chú giải . giá các cậu đừng ngắt nó ,/thì hôm nay ,/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời . -Em hãy tìm từ trái nghĩa với buồn thảm? -Học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa . GV giải nghĩa từ trắng tinh:trắng đều một màu sạch sẽ -Vui tươi,hớn hở,sướng vui -Đọc từng đoạn trong nhóm . -Thi đọc giữa các nhóm . -Cho cả lớp đọc đồng thanh . -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài -Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh. Câu 1 : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như - Học sinh đọc đồng thanh , cả bài. thế nào ? - 1học sinh đọc toàn bài . - Chim tự do bay nhảy ,hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn –là cả bầu trời xanh thẳm. - Hoa cúc sống tự do bên bờ rào , giữa đám cỏ dại.Nó -Giáo viên cho học sinh quan sát tranh để thấy cuộc sống tươi tắn và xinh xắn, xòe bộ cánh trắng đón nắng hạnh phúc những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc mặt trời Câu 2 : Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với. GV : Nguyeãn Thò Höông. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. chim và đối với bông hoa? -. Vì chim bị bắt , bị cầm từ trong lồng .. Câu 4 : Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? Câu 5 : Em muốn nói gì với các cậu bé ? 4.Luyện đọc -Cho học sinh đọc lại truyện - Nội dung câu chuyện nói gì?. Hai cậu bé bắt chim nhốt vào trong lồng nhưng lại không nhớ cho ăn uống, để chim chết vì đói khát . - Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc trắng đang nở rất đẹp , cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca . - Sơn ca chết , bông cúc héo tàn. -Đừng bắt chim và đừng ngắt hoa/ Hãy để cho chim tự do bay lượn, hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời . -. 3 học sinh đọc lại truyện . Hãy bảo vệ chim chóc , bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp .. 5.Củng cố- dặn dò -Qua câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì ? (Hãy bảo vệ chim chóc , bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp .) -Giáo viên nhận xét tiết học .Dặn hs về đọc lại bài và xem trước bài : Vè chim Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012 THỂ DỤC (TIẾT 41 ). ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG I.Mục tiêu -Ôn động tác : đứng hai chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước , sang ngang , lên cao chếch chữ V .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng động tác . II. Địa điểm ,phương tiện -Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . - coì - kẻ 2 vạch xuất phát cách nhau 8 -10m . III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu -Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học - Cán sự điều khiển lớp chào giáo viên . . -Cho học sinh chạy nhẹ nhàng thành 1hàng dọc trên địa -Học sinh chạy nhẹ nhàng thành 1hàng dọc , sau đó hình tự nhiên 70-80m , sau đó chuyển thành đi thường chuyển thành đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ và hít thở sâu : đồng hồ và hít thở sâu : 5 - 6 lần . 5 -6 lần . -Cho học sinh khởi động xoay các khớp . -Học sinh xoay các khớp :cổ tay,xoay vai,đầu gối,hông,cổ chân -Trò chơi : Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau . -Học sinh chơi . 2.Phần cơ bản a.Ôn đứng hai chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước , sang ngang , lên cao , chếch chữ V , về tư thế cơ bản : 2 -Cả lớp theo dõi . - 3 lần . +Nhịp 1 : Đưa hai tay ra trước thẳng hướng bàn tay sấp . +Nhịp 2: Đưa hai tay sang ngang , bàn tay ngửa . +Nhịp 3: Đưa hai tay lên cao thẳng hướng , hai bàn tay hướng vào nhau . +Nhịp 4 : Về TTCB. GV : Nguyeãn Thò Höông. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. -Gọi hs lên làm mẫu động tác -Cả lớp thực hiện theo sự điều khiển của GV b.Đi thường theo vạch kẻ thẳng : 2 - 3 lần 10 m -Học sinh tập trung thành những hành dọc sau vạch xuất phát . -Giáo viên làm mẫu và giải thích cách đi , sau đó cho học sinh lần lượt đi theo vạch kẻ. -Yêu cầu học sinh đi tự nhiên , tay chân phối hợp nhịp nhàng , đặt bàn chân thẳng hướng , trùng lên vạch kẻ thẳng ,thân người thẳng , mắt nhìn xuống đất . Đi lần lượt theo từng đợt ,đến vạch giới hạn , quay lại đứng chờ các bạn đi sau , sau đó đi theo chiều ngược lại. *Trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau -Các em đọc đồng thanh : chạy đổi chỗ ,vỗ tay nhau : một, hai , ba. -Sau tiếng “ ba” các em nhất loạt chạy về trước đổi chỗ cho nhau theo từng đôi một .Khi sắp gặp nhau ,từng em đưa tay trái vỗ vào bàn tay bạn để chào nhau ,sau đó chạy tiếp về phía trước đến vạch giới hạn thì dừng lại , quay sau để chuẩn bị chơi tiếp theo . 3.Phần kết thúc -Cúi người thả lỏng -Cúi lắc người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng . -Đứng vỗ tay và hát -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. -Giáo viên nhận xét giờ học.Dặn hs về tập đi theo vạch kẻ thẳng.. -1-2 em lên thực hiện động tác . -Học sinh thực hiện .. -Hs thực hiện đi thường theo vạch kẻ thẳng Học sinh đi tự nhiên , tay chân phối hợp nhịp nhàng , đặt bàn chân thẳng hướng , trùng lên vạch kẻ thẳng ,thân người thẳng , mắt nhìn xuống đất .. -Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .. ------------------------------------------  ----------------------------------------TOÁN ( TIẾT 102). ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I.Mục tiêu -Giúp học sinh : + Nhận biết đường gấp khúc . + Biết tính độ dài đường gấp khúc ( khi biết độ dài các đoạn II. Đồ dùng dạy học - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn . II.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Bài cũ : Luyện tập -Cho học sinh thực hiện phép nhân. 5 x 7 - 15 5 x 8-20 5 x 10 – 28 -GV nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : b.Giới thiệu đường gấp khúc,độ dài đường gấp khúc. -Giáo viên vẽ đường gấp khúc ABCD trên bảng và giới thiệu : Đây là đường gấp khúc ABCD . -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD: + Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng ? Đó là. GV : Nguyeãn Thò Höông. thẳng của đường gấp khúc đó ). Hoạt động học -. 3 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con.. -Học sinh nhắc lại : đường gấp khúc ABCD . - Đường gấp khúc ABCD có 3 đoạn thẳng . Đó là. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. những đoạn thẳng nào? - B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB và BC – điểm C là điểm chung của BC và CD. -Giáo viên hướng dẫn học sinh biết độ dài đường gấp khúc ABCD -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhìn số đo từng đoạn thẳng trên hình vẽ. GV: Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn AB,BC,CD - Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu ? 3.Thực hành Bài 1:( Có thể giảm bài này) Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Gv hướng dẫn mẫu câu a. những đoạn thẳng AB, BC,CD .. -. Học sinh nhìn số đo từng đoạn thẳng và nêu độ dài của từng đoạn thẳng: AB = 2 cm BC = 4 cm CD = 3 cm - Cho 2-3 học sinh nhắc lại . - HS tính rồi nêu : - 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là : 3+2+ 4 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm -Hs làm câu b vào vở - 1 hs lên chữa bài Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là : 5 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm - 1,2 học sinh đọc đề bài.. -Hs tự làm câu b vào vở rồi chữa bài -Giáo viên nhận xét, chữa bài .. Bài 3:Gọi học sinh đọc đề bài . -Hướng dẫn học sinh quan sát đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng , tạo thành hình tam giác , điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất .Đây là đường gấp khúc khép kín + Độ dài của mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc này như thế nào ? + Vậy tính độ dài của đường gấp khúc này ta làm thế nào ?. - Đều bằng 4 cm. - Độ dài đường gấp khúc có thể tính : 4 + 4 + 4 = 12 ( cm) hoặc 4 x 3 = 12 ( cm) -Học sinh tự giải vào vở .1 hs lên chữa bài Bài giải Độ dài đoạn dây đồng là : 4 + 4 + 4 = 12 ( cm) Đáp số : 12 cm. 4.Củng cố- dặn dò -GV chia lớp làm 2 nhóm,cho hs thi nối nhanh các điểm để tạo thành đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng,3 đoạn thẳng. a) . A b) A . . B B .. .C. C.. .D. -Giáo viên nhận xét tuyên dương những nhóm vẽ nhanh và đúng . -GV nhận xét tiết học . -Vdặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài : Lụyện tập ------------------------------------------  ----------------------------------------KỂ CHUYỆN (TIẾT 21). CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu Rèn kĩ năng nói : Dựa vào gợi ý , kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng “. GV : Nguyeãn Thò Höông. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. -. Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp theo lời bạn . Hs biết bảo vệ các loài chim,biết yêu quí thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể chuyện. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Ông Mạnh thắng thần gió . -Gọi học sinh kể câu chuỵên . -Giáo viên nhận xét, cho điểm . - 2 học sinh kể nối tiếp câu chuyện. 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng -Hướng dẫn kể chuyện . a.Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý -Gọi học sinh đọc yêu cầu . -GV mở bảng phụ đã viết sẵn gợi ý - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . + Giáo viên nêu vài gợi ý kể từng đoạn . +Đoạn 1 : - Học sinh nhớ lại nội dung chuyện trả lời câu hỏi + Bông cúc đẹp như thế nào ? + cánh trắng tinh , moc bên bờ rào , vươn lên trên đám cỏ dại . + Sơn ca làm gì và nói gì ? + sà xuống hót lời ca ngợi : Cúc ơi ! Cúc xinh xắn làm sao ! + Bông cúc vui như thế nào ? + vui sướng khôn tả . -Cho học sinh kể lại trong nhóm . - Học sinh kể lại trong nhóm .Đại diện nhóm thi kể . +Đoạn 2 : Sơn ca bị cầm tù + Chuyện gì xảy ra vào sáng hôm sau?. - khi xòe cánh đón bình minh bông cúc trắng đã nghe tiếng sơn ca buồn thảm vì đã bị nhốt trong lòng . -muốn cứu chim nhưng chẳng làm gì được . - Học sinh kể lại trong nhóm. -Đại diện nhóm thi kể .. + Bông cúc muốn làm gì ? - Cho học sinh kể lại trong nhóm .. - Hai cậu bé cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca . - Chim bị cầm tù , họng khô bỏng vì khát, rúc mỏ vặt đám cỏ ẩm ướt .Cúc tỏa hương thơm ngào ngạt an ủi chim . Sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ không đụng đến bông hoa . -Sơn ca lìa đời , bông cúc héo lả đi vì thương sót . - đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. -khi chim sống và ca hát , các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát , còn bông cúc,nếu đừng ngắt thì chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời .-Học sinh kể lại trong nhóm. -Đại diện nhóm thi kể .. Đoạn 3 : Trong tù + Chuyện gì xảy ra với bông cúc ? + Sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào ? Đoạn 4 : Sự ân hận muộn màng . + Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì ? +Cậu bé có gì đáng trách ? -Cho học sinh kể trong nhóm . -Cả lớp và gv nhận xét . b.Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện -Giáo viên nêu yêu cầu và chia nhóm. - Cho học sinh kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện trong nhóm - Đại diện nhóm thi kể trước lớp. -. -Chia nhóm ,mỗi nhóm 4 em học sinh kể lại trong nhóm. -Đại diện nhóm thi kể trước lớp . -Mỗi nhóm 4 em , thi kể nối tiếp .. Giáo viên nhận xét , bình chọn cá nhân,nhóm kể hay .. 4.Củng cố- dặn dò -Cho học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện .. GV : Nguyeãn Thò Höông. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. Câu chuyện cho em biết được điều gì ?( Hãy bảo vệ chim chóc , bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp .) - GV nhận xét tiết học . -Dặn hs về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và xem trước bài :Một trí khôn hơn trăm trí khôn . . ------------------------------------------  ---------------------------------------CHÍNH TẢ ( TIẾT 41 )( tập chép ). CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.Mục tiêu + Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trong truỵên : Chim sơn ca và bông cúc trắng . -Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : ch / tr ; uôt / uôc . -Rèn hs viết đúng chính tả,chữ viết đẹp ,trình bày sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết nội dung bài chép. -VBT. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Mưa bóng mây -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : sương mù - 2 học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con . ,xương cá.xem xiếc,chảy xiết - Nhận xét . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng . b.Hướng dẫn tập chép -Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng -Gọi học sinh đọc lại bài . -Giúp học sinh nắm nội dung bài - 2,3 học sinh đọc lại bài . + Đoạn này cho em biết điều gì về bông hoa và chim sơn ca ? Cúc và sơn ca sống rất vui vẻ , hạnh phúc trong những ngày được tự do. -Hướng dẫn trình bày + Đoạn chép có những dấu câu nào ? Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang , dấu chấm than . - Hs tìm và nêu + Em hãy tìm những chữ bắt đầu bằng r , tr , s ? - Rào , rằng , trắng , trời , sơn , sà , sung sướng . - Giữa , cỏ , tả , mãi , thẳm . + Những chữ có dấu hỏi , dấu ngã . -GV đọc từ khó cho hs viết vào bảng con : - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó sung sướng , véo von, xanh thẳm , sà xuống . - Học sinh chép bài vào vở . -Yêu cầu hs nhìn bảng đọc nhẩm từng cụm từ và chép bài vào vở -Soát lỗi - Học sinh tự kiểm tra bài . + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó cho hs soát lỗi. + Gv chấm một số bài , nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập - 1học sinh đọc yêu cầu bài . Bài 2 : ( lựa chọn ) - Hs làm việc theo nhóm -Giáo viên chọn phần a. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả lên bảng : chào mào , - GV chia lớp làm 3 nhóm và cho hs thi tìm nhanh chích chòe , chèo bẻo , chiền chiện , chích bông , chìa vôi , châu chấu, cá chuối , cá chép ... -trâu , cá trắm, cá trê, cá trôi,trai,trùng,chim trĩ -Giáo viên nhận xét , sửa sai,tuyên dương nhóm tìm -1học sinh đọc yêu cầu bài . Cả lớp làm bảng con , 1 học sinh lên bảng được đúng và nhiều từ Bài 3 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần b b. thuốc -Theo hiệu lệnh,hs viết lời giải câu đố vào bảng con rồi thuộc ( thuộc bài ). GV : Nguyeãn Thò Höông. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. giơ bảng. -GV nhận xét kết luận lời giải đúng 4.Củng cố- dặn dò - Hôm nay viết bài gì ? -Gv nhận xét tiết học . - Dặn hs về xem lại bài chữa lỗi sai,những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài -. - Xem trước bài : Sân chim. ------------------------------------------  ----------------------------------------Thứ tư ngày 1 tháng 02 năm 2012. TOÁN ( TIẾT 103 ) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu -Giúp học sinh củng cố về nhận biết được gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc II.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Đường gấp khúc . + Cho học sinh giải phép tính : Tinh độ dài đường gấp - 1học sinh làm bảng , cả lớp làm bảng con khúc có 3 đoạn thẳng đều dài bằng 5cm . Độ dài đường gấp khúc là: -Nhận xét , ghi điểm 5 x 3 = 15 ( cm) 2.Bài mới Đáp số : 15 cm -Giới thiệu bài : Luyện tập Thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài . - 1 học sinh đọc đề bài câu a + Bài toán cho biết gì ? Đoạn 1 : 12 cm Đoạn 2 : 15 cm + Bài toán hỏi gì ? - Tính độ dài đường gấp khúc . - Học sinh tự giải vào vở - 1 hs lên chữa bài -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài giải Độ dài đường gấp khúc là : 12 + 15 = 27 ( cm) Đáp số : 27 cm -Gọi hs đọc đề câu b - 1 hs đọc đề câu b + Bài toán cho biết đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng - Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng dài : 10 cm,14 ? cm,9 cm + Bài toán hỏi gì ? - Tính độ dài đường gấp khúc . - Học sinh tự giải vào vở - 1 hs lên chữa bài -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài giải Độ dài đường gấp khúc là 10 + 14 + 9 = 33 ( cm) Đáp số: 33 cm Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài . - 1, 2 học sinh đọc đề bài . -Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ ốc sên bò từ A - Hs quan sát hình vẽ đến D phải bò các đoạn thẳng AB, BC, CD . -Muốn biết ốc sên bò từ A đến D phải bò bao nhiêu dm ta - Học sinh tự giải vào vở .1 hs lên chữa bài Bài giải làm thế nào? Đoạn đường gấp khúc ốc sên phải bò từ A đến D là: 5 + 2 + 7 = 14 ( dm) -Giáo viên nhận xét , chữa bài. Đáp số : 14 dm Bài 3: (Có thể giảm bài này) 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà xem trước tiết Luyện tập chung.. GV : Nguyeãn Thò Höông. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (TIẾT 21 ). CUỘC SỐNG XUNG QUANH I.Mục tiêu -Sau bài học học sinh biết : + Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương . . + Học sinh có ý thức gắn bó , yêu quê hương . II.Đồ dùng dạy học -Hình vẽ trong sách giáo khoa . - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân . III.Hoạt động học dạy Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : An toàn khi đi các phương tiện giao thông . -Giáo viên nêu câu hỏi - Học sinh trả lời . + Khi đi các phương tiện giao thông ,cần chú ý gì? -Giáo viên nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Cuộc sống sung quanh. Hoạt động 1: Làm việc với SGK Quan sát tranh trong SGK và nói về điều em nhìn thấy trong hình . - Học sinh quan sát tranh . - Các nhóm thảo luận + Tranh 1 đến tranh 8 vẽ cảnh gì ? - Đại diện các nhóm lên trình bày . + Tại sao em biết ? Hình 1: Tranh vẽ cảnh đường phố , có các cơ quan , ngân hàng , bưu điện, quỹ tiết kiệm , nhà văn hóa, trường học , ủy ban nhân dân , công an huyện. +Hình2: Trong hình là một người phụ nữ đang dệt vải , bên cạnh người phụ nữ có rất nhiều mảnh vải với màu sắc khác nhau . +Hình 3 : Những cô gái đang đi hái chè , sau lưng các cô là cái gùi nhỏ đựng lá chè. +Hình 4: Những người nông dân gặt lúa . + Hình 5 : Các cô gái đang thu hoạch cà phê . +Hình 6 : Người nông dân đang mua bán trên sông . + Hình 7 : Người dân đánh bắt cá . +Hình 8 : Người dân làm muối . - GV và hs nhận xét ,bổ sung GV: Các tranh trên thể hiện cuộc sống,nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước Hoạt động 2 :Nói về cuộc sống ở địa phương -Ở địa phương em,người dân sống chủ yếu bằng nghề gì? -Yêu cầu hs tập trung tranh ảnh và bài báo đã sưu tầm được ( nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương ) trang trí và sắp xếp theo nhóm -Cử người lên giới thiệu trước lớp. -Gọi vài hs trả lời. 3.Củng cố – dặn dò -trò chơi: Nhìn việc ,đoán nghề -GV chia lớp làm 2 nhóm ,các nhóm sẽ hội ý trong 1 phút đêû chọn nghề, sau đó đại diện 1 người lên trước lớp dùng động tác thể hiện nghêø đó ,yêu cầu nhóm kia đoán xem đó là nghề gì? Nhomù nào đoán đúng sẽ được 10 điểm ,đoán sai trừ 0,5 điểm -GV nhận xét tiết học . -Dặn hs về nhà chuẩn bị bài : Cuộc sống sung quanh . ------------------------------------------  -----------------------------------------. GV : Nguyeãn Thò Höông. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2 TẬP ĐỌC (TIẾT 63 ). VÈ CHIM I.Mục tiêu -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : + Đọc trơn toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . + Biết đọc với giọng tươi vui, nhí nhảnh . -Rèn kĩ năng đọc – hiểu + Hiểu nghĩa các từ ngữ : lon ton, tếu, nhấp nhem. +Hiểu nội dung bài : Đặc điểm ,tính nết giống như con người của một số loài chim . -Giáo dục hs biết yêu quí các loài chim. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hïoa một số loài chim trong bài . III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi . + Trước khi bị bỏ vào lồng ,chim và hoa sống như thế nào ? + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ? -GV nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : -Gọi hs kể tên các loài chim mà em biết? - Vài hs kể tên một số loài chim. GV: Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết thêm về nhiều loài chim khác.Đó là bài Vè chim.Vè là một thể loại trong văn học dân gian.Vè là lời kể có vần. b. Luyện đọc -Đọc mẫu +Giáo viên đọc mẫu lần 1 , giọng vui tươi , nhí nhảnh .Nhấn giọng ở các từ ngữ : lon ton, gà mới nở , nhảy, xáo xinh , linh tính , liếu điếu ; nghịch tếu , chìa vôi, -Hs theo dõi bài chao, chèo bẻo. -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa ,giới thiệu các loài chim thuộc họ chim . -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu . -Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp câu . - Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh các từ khó -Luyện đọc từ khó : lon ton, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn . mách lẻo , lân la, buồn ngủ, -Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn . +Bài chia làm 5 đoạn .Mỗi đoạn 4 dòng . - 1 học sinh đọc từ chú giải . - Cho học sinh đọc từ chú giải . - Học sinh đặt câu với từ : - Cho hs đặt câu với từ: lon xon,tếu,mách lẻo ,lân la + Bé Lan đang chạy lon xon . + Bố em nói chuyện rất tếu . + Em mách léo với bố về chuyện của chị . +An lân la sang nhà bác Hai. -Cho học sinh đọc đoạn trong nhóm . - Học sinh đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh thi đọc giữa các nhóm.(ĐT,CN) 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Em hãy kể tên các loài chim được kể trong bài ? - 1 học sinh đọc toàn bài . Câu 2 : Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo , chim chim ? khách, chim sẻ , chim sâu , tu hú , cú mèo . Em sáo , cậu chìa vôi , thím khách , bà chim sẻ, mẹ + Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo . Chạy lon xon ,vừa đi vừa nhảy ,nói linh tinh, hay loài chim ? nghịch hay tếu , chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa , giục hè đến mau , nhấp nhem buồn. GV : Nguyeãn Thò Höông. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. Câu 3 : Em thích con chim nào trong bài .Vì sao ? -Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng bài vè. -Giáo viên xóa dần các từ điểm tựa cho học sinh luyện đọc thuộc . +Nội dung bài nói lên điều gì ?. -. ngủ . vài học sinh tự phát biểu. - 2,3 học sinh đọc lại cả bài văn . - Học sinh đọc thuộc lòng tại lớp . - Vài hs thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Đặc điểm ,tính nết giống như con người của một số loài chim .. 4.Củng cố – dặn dò + Qua bài vè này em biết được điều gì ? (Đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim) - GV nhận xét tiết học . - Dặn hs về nhà tiếp tục họcthuộc lòng bài vè và xem trước bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn . -------------------------------------------  ----------------------------------------TẬP VIẾT (TIẾT 20 ). CHỮ HOA R I .Mục tiêu -Rèn kĩ năng viết chữ : + Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ . + Biết viết ứng dụng cụm từ “ Ríu rít chim ca “ theo cỡ chữ nhỏ , chữ viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định . -Rèn hs viết đúng ,đẹp, bài viết sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ R đặt trong khung . - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li, Ríu ( dòng 1) Ríu rít chim ca ( dòng2) III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Chữ hoa Q -Cho học sinh viết chữ Q, Quê - 1 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con . -GV nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Chữ hoa R - Hs quan sát chữ hoa R và nêu nhận xét -Cho học sinh quan sát và nhận xét chữ hoa R . - Cao 5 li . +Chữ hoa R có độ cao mấy ô li ? - 2 nét . +Chữ R gồm mấy nét ? -Chữ R gồm hai nét :nét 1 giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn , nét 2 là nét kết hợp của hai nét cơ bản cong trên và nét móc ngược phải,hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ -GV nêu cách viết : Đặt bút trên đường kẻ 6 , viết nét móc ngược trái dừng bút trên đường kẻ 2 . Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1 , lia bút lên đường kẻ 5 , viết tiếp nét cong trên , cuối nét lượn vào giữa thân chữ , tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẻ 3- 4 ) rồi viết tiếp nét móc ngượcphải . -Giáo viên viết mẫu chữ R ,vừa viết vừa nhắc lại cacùh viết -Cho học sinh viết chữ R vào bảng con. -Giáo viên nhận xét uốn nắn . 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng . -GV giới thiệu cụm từ ứng dụng - Học sinh viết chữ R vào bảng con 2 - 3 lượt -Gọi 1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng: -Giúp hs hiểu nghĩa cụm từ : tả tiếng chim hót liên tục -1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng . không dứt . -Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ và nhận xét. Ríu rít chim ca . + Chữ cái nào có độ cao 2,5 li ? + Chữ cái nào có độ cao 1,5 li ?. GV : Nguyeãn Thò Höông. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. + Chữ cái nào có độ cao 1 li ? +Chữ Ríu,rít đặt dấu thanh sắc ở đâu ? + Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o . -Giáo viên viết mẫu Ríu trên dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu .Nhắc học sinh cách nối nét :nét 1 của chữ i nối vào cuối nét 2 của chữ R -Cho học sinh viết chữ Ríu vào bảng con . -Nhận xét,uốn nắn . 4.Hướng dẫn viết vào vở . Gv nêu yêu cầu viết: -Viết 1 dòng chữ R cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ . - 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ : Ríu rít chim ca -Giáo viên theo dõi và hướng dẫn học sinh yếu kém . -GV chấm 5 -7 bài . -Nhận xét bài viết .. - R, h - t -Các chữ còn lại . -Trên đầu chữ i .. -Học sinh viết bảng con chữ Ríu . -Học sinh viết bài vào vở .. R R R R R R R R R R R R Ríu Ríu Ríu Ríu Ríu Ríu Ríu Ríu Ríu rít chim ca Ríu rít chim ca. 5.Củng cố – dặn dò -Tiết tập viết hôm nay ta viết chữ hoa gì? . -GV nhận xét tiết học . -Dặn hs về luyện viết thêm ở nhà và xem trước bài : Chữ hoa S . ------------------------------------------  ----------------------------------------Thứ năm ngày 2 tháng 02 năm 2012 THỂ DỤC (TIẾT 42 ). ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG , HAI TAY CHỐNG HÔNG (DANG NGANG) TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô “ I.Mục tiêu - Học đi theo vạch kẻ thẳng hay tay chống hông ( dang ngang ) .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng . - Ôn trò chơi “ nhảy ô “ .Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi . II. Địa điểm ,phương tiện -Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . -Còi - kẻ 2 vạch xuất phát cách nhau 8-10m .Kẻ ô cho trò chơi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động dạy 1. Phần mở đầu: -Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học . -Cho học sinh chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70 - 80 m,sau đó đi theo vòng tròn và hít thở sâu. Cho hs khởi động xoay các khớp. -Cho hs ôn lại bài thể dục phát triển chung 2.Phần cơ bản -Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra ) : 2 lần -Đi theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông 2 – 3 lần -Giáo viên làm mẫu và giải thích - Cho học sinh tập 2-3 lần .. GV : Nguyeãn Thò Höông. Hoạt động học - Cán sự điều khiển lớp chào giáo viên . -Học sinh chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc, hít thở sâu . -Học sinh xoay các khớp :cổ chân,đầu gối,hông,vai - Hs Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung, cán sự điều khiển . - Cán sự điều khiển : Ôn đứng hai chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra : 2 lần. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. - Giáo viên nhận xét , uốn nắn. -Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 2 - 3 lần 10 m -Thi một trong hai động tác trên xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng . -Trò chơi “ nhảy ô” - GV nêu tên trò chơi,hướng dẫn cách chơi: Từng học sinh lần lượt bật nhảy chụm hai chân từ vạch xuất phát vào ô số 1 , sau đó nhảy tách hai chân ( chân trái vào ô số 2 , chân phải vào ô số 3 ) nhảy chụm 2 chân vào ô số 4 ....Tiếp theo nhảy quay người lại ở ô số 10 , nhảy lần lượt về vạch xuất phát chạm tay vào bạn số 2 , đi thường về tập hợp ở cuối hàng .Đội nào xong trước là đội đó thắng cuộc 3.Phần kết thúc -Cúi người thả lỏng -Cúi lắc người thả lỏng. - Trò chơi : làm theo hiệu lệnh -Đứng vỗ tay và hát hoặc trò chơi. -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. -Giáo viên nhận xét giờ học Dặn hs về nha øtập đi theo đường kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Cả lớp theo dõi . -Học sinh thực hiện 2 - 3 lần . -. Hs thực hiện 2 - 3 lần Hs thi đua giữa các tổ.. - Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên .. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .. ------------------------------------------  ----------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU :( TIẾT 21 ). TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI :Ở ĐÂU? I.Mục tiêu : -Mở rộng vốn từ về chim chóc -Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ : Ở đâu ? -Qua bài học ,giáo dục hs biết yêu quí và bảo vệ các loài chim. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh 9 loài chim ở bài 1 . -Bảng phụ viết vào nội dung bài tập 1. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi với các cụm từ : Khi - 2 cặp hs thực hành đặt và trả lời câu hỏi. nào , bao giờ , lúc nào , tháng mấy ,mấy giờ . -Giáo viên nhận xét .ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC tiết học b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : ( miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên giới thiệu tranh ảnh 9 loại chim . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . -GV phát phiếu bài tập lớn + 3 bút dạ-Yêu cầu hs làm - Học sinh quan sát tranh vẽ 9 loài chim. theo nhóm.Sau khi làm xong,hs dán kết quả lên bảng,đọc -Hs thảo luận theo nhóm,ghi vào phiếu rồi dán kết quả kết quả. lên bảng. -GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng. + Gọi tên theo hình dáng:chim cánh cụt,vàng anh,cú mèo. + Gọi tên theo tiếng kêu:tu hú,cuốc,quạ + Gọi tên theo cách kiếm ăn:bói cá,chim sâu,gõ kiến. Bài 2 ( miệng ) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài ,cả lớp đọc thầm lại.. GV : Nguyeãn Thò Höông. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Cho học sinh trao đổi nhóm đôi . -Cho từng cặp hs thực hành hỏi đáp lần lượt từng câu.. - Từng cặp học sinh thực hành hỏi –đáp . + Bông cúc trắng mọc ở đâu ? + Bông cúc trắng mọc bên bờ rào giữa đám cỏ dại . + Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? + Chim sơn ca bị nhốt trong lồng ? +Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? + Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. -Giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng . GV: Khi muốn biết địa điểm của ai đó,của việc gì đó...ta dùng từ gì để hỏi? Bài 3 ( miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Nhắc học sinh : Trước khi đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu ? các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? VD: a) Cụm từ:" Ở phòng truyền thống của trường" trả lời cho câu hỏi ở đâu -Từng cặp hs thực hành: 1hs đọc câu kể,1 hs đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? -Giáo viên nhận xét , chữa bài .. - Ta dùng cụm từ:ở đâu? - 1 học sinh đọc yêu cầu bài .. Từng cặp học sinh thực hành . b.Em ngồi dãy bàn thứ tư, bên trái . + Em ngồi ở đâu ? c.Sách của em để trên giá sách . + Sách của em để ở đâu ?. 4.Củng cố- dặn dò -Trò chơi : Đặt câu hỏi : GV chia lớp làm 2 nhóm: Nhóm 1 đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu? Nhóm 2 trả lời .Sau đó các nhóm đổi nhiệm vụ cho nhau. -GV nhận xét tiết học. -Dặn hs về xem lại bài và xem trước bài : Từ ngữ về loài chim ...dấu hỏi ?. ------------------------------------------  ----------------------------------------TẬP LÀM VĂN (TIẾT 21 ). ĐÁP LỜI CẢM ƠN -TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói :Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường . - Rèn kĩ năng viết :Bước đầu biết cách tả một loài chim . - Giáo dục hs biết nói năng lễ phép với mọi người. II.Đồ dùng dạy học -Một số tranh minh hoạ bài tập 1. -Tranh ảnh chích bông ở BT3 -VBT III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Tả ngắn về bốn mùa -Cho học sinh đọc lại đoạn văn ngắn đã viết về mùa hè . 1,2 học sinh đọc đoạn văn ngắn đã viết về mùa hè . -GV nhận xét,ghi điểm 2.Bài mới *Giới thiệu bài : GV nêu MĐ,YC tiết học: *Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : ( miệng ) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . -Gọi học sinh đọc yêu cầu -Cho học sinh quan sát tranh minh họa ,đọc lời các nhân - Hs quan sát tranh vật -Tranh vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ 1cậu bé dắt bà cụ qua đường . +Khi được cậu bé đưa sang đường,bà cụ nói gì? - Bà cụ nói cảm ơn cháu . +Khi được cụ già cảm ơn , bạn học sinh nói gì ? - Bạn học sinh nói : Không có gì ạ! + Theo em , tại sao bạn học sinh nói vậy ? - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ + Khi nói chuyện với bà cụ bạn nhỏ đã thể hiện thái độ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được .. GV : Nguyeãn Thò Höông. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. như thế nào ? +Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời của bạn học sinh . -Cho 3,4 cặp học sinh đóng lại tình huống . GV: Trong giao tiếp ,khi được người khác cảm ơn , chúng ta phải biết đáp lại lời cảm ơn đó với thái độ khiêm tốn , lễ phép , lịch sự Bài 2 : ( miệng ) -Cho học sinh đọc yêu cầu bài và tình huống trong bài . -Từng cặp hs (đứng tại chỗ)thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống a,b,c GV :lưu ý hs cần đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự,nhã nhặn ,khiêm tốn. -Sau mỗi tình huống GV cho hs nhận xét. Bài 3 -Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc đoạn văn chim chích bông .và yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm theo. -GV nêu lần lượt từng câu hỏi,Hs trả lời,GV và hs nhận xét,nhắc lại lời giải đúng +Những câu văn nào tả hình dáng chim chích bông ? + Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông ?. -. Bạn nhỏ nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn lễ độ . Ví dụ : Có gì đâu a/ Có gì đâu bà , bà và cháu cùng qua đường sẽ vui hơn ./Bà đừng ngại ,giúp đỡ các cụ già là việc làm của các cháu mà. Một số cặp thực hành trước lớp .. -1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Cho học sinh thực hành theo cặp . a. Bạn không phải vội,mình chưa cần ngay đâu. b.Bạn không phải cảm ơn đâu / Có gì đâu ,chúng mình là bạn mà/ Mình chỉ mong bạn mau khỏi bệnh để chúng mình cùng nhau đi học. c.Dạ thưa bác không có gì đâu ạ / dạ thưa bác có gì đâu ạ / dạ có gì đâu ạ.Bác uống nước cho đỡ khát . - 2 học sinh đọc đoạn văn chim chích bông và yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm theo.. -Là một con chim bé xinh đẹp .hai chân xinh bằng hai chiếc tăm .Hai chiếc cánh nhỏ xíu , cặp mỏ tí tẹo bằng hai vỏ trấu chặp lại . -Hai chân nhảy cứ liên liến .Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút .cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt , khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ , ốm yếu . - 1 học sinh đọc yêu cầu câu c. - Học sinh tự làm bài vào vở . - Một số học sinh đọc nối tiếp bài viết của mình .. -Gọi 1học sinh đọc yêu cầu câu c. -Viết 2,3 câu về một loài chim em thích . -GV gợi ý : -Loài chim định tả là loài chim gì ? -Hình dáng nó thế nào ? ( mỏ, đầu, cánh , chân) -Nó có những hoạt động như thế nào ? ( bay nhảy , bắt sâu, hót ...) -Hs làm bài vào vở-sau đó gọi hs đọc bài làm của mình -Nhận xét , chữa bài .Khen ngợi hs viết hay 4.Củng cố- dặn dò -Hôm nay chúng ta học bài gì?Ta cần đáp lại lời cảm ơn với thái độ như thế nào ? -GV nhận xét tiết học . -Dặn hs về nhà luyện tập thêm cách viết về các loài chim , chuẩn bị bài : Đáp lời xin lỗi , tả ngắn về loài chim .. -----------------------------------------  ----------------------------------------TOÁN (TIẾT 104). LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu -Giúp học sinh củng cố về : +Ghi nhớ bảng nhân 2,3,4, 5 bằng thực hành tính và giải tóan . - Tính độ dài đường gấp khúc . II.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Bài cũ : Luyện tập -GV kiểm tra việc học thuộc bảng nhân 2,3,4,5 -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Luyện tập chung. GV : Nguyeãn Thò Höông. 16 Lop2.net. Hoạt động học 5 - 7 hs đọc thuộc các bảng nhân đã học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. -Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Hướng dẫn hs dựa vào các bảng nhân đã học,nhẩm tính rồi nêu kết quả. Gọi hs nêu kết quả ,gv nhận xét,ghi kết quả đúng lên bảng.. -. 1 học sinh đọc yêu cầu bài . Học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả 2 x 6 = 12 2x 8 =16 5 x 9 = 45 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2x 9 = 18 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 5 x 6 = 30 5 x8 = 40 3 x 9 = 27. 3 x 5 =1 5 4 x 5 = 20 Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính : làm phép nhân trước , cộng trừ sau . -GV làm mẫu câu a,HS làm các câu còn lại vào vở rồi chữa bài -Giáo viên nhận xét, ghi điểm.. Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề . -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề : + Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Muốn biết có 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc ta làm thế nào ?. Bài 5 :Gọi 1 học sinh đọc đề . -Tiến hành như bài 4. 2x 5 = 10 5 x 5 = 25. 1 học sinh đọc yêu cầu bài . a.. Học sinh tự làm vào vở .3 hs lên chữa bài 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b. 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15 c. 2 x 9 - 18 = 18 - 18 =0 d.3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 - 1 học sinh đọc đề . -. 1đôi đũa : 2 chiếc 7 đôi đũa: ... chiếc ? Học sinh tự làm bài vào vở- 1 hs lên chữa bài Bài giải Số chiếc đũa của 7 đôi đũa có là: 7 x 2= 14 ( chiếc ) Đáp số : 14 chiếc đũa -1 học sinh đọc đề Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 3+3+3=9 (cm ) Đáp số : 9 cm Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 5 = 10 (cm ) Đáp số : 10 cm. 4.Củng cố- dặn dò. -GV nhận xét tiết học . -Dặn hs về nhà xem lại bài và xem trước bài : Luyện tập chung . -----------------------------------------  ----------------------------------------Thứ sáu ngày 3 tháng 02 năm 2012 CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT ) TIẾT 42. SÂN CHIM I. Mục tiêu -Nghe – viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả: Sân chim -Tiếp tục rèn luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn : tr/ ch ; uôc / uôt . -Rèn hs viết đúng chính tả,chữ viết đẹp,trình bày rõ ràng,sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết nội dung bài 2,3. -VBT III.Hoạt động dạy học. GV : Nguyeãn Thò Höông. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. Hoạt động dạy 1.Bài cũ : Chim sơn ca và bông cúc trắng -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : lũy tre, chích chòe, trâu, chim trĩ - Nhận xét . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài : Nghe – viết chính xác , không mắc lỗi bài : Sân chim b.Hướng dẫn viết chính tả -Giáo viên đọc bài chính tả -Gọi học sinh đọc lại bài . -Giúp học sinh nắm nội dung bài + Bài “ Sân chim “ tả cái gì ? + Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr / s ? -Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu ? +Trong bài viết có những dấu câu nào ? + Khi chấm xuống dòng , chữ đầu câu viết như thế nào ? -Hướng dẫn viết từ khó . + GV đọc cho học sinh viết bảng con : xiết,truyền , trắng xóa, sát, sông . -Viết bài :GV đọc cho hs viết bài vào vở -Soát lỗi + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . -Chấm bài . + GV thu và chấm một số bài , nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần b. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi hs lên chữa bài. -Giáo viên nhận xét , chữa bài Bài 3 : ( lựa chọn ) -Chọn phần a . -Tổ chức cho hs thi tiếp sức. -GV nhận xét, chữa bài .. Hoạt động học -. 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con .. -. 2,3 học sinh đọc lại bài .. -. Chim nhiều không tả xiết . Sân , trứng , trắng , sát , sông .. - Đoạn văn có 5 câu . - Dấu chấm , dấu phẩy . - Viết lùi vào một ô , viết hoa chữ cái đầu tiên . -. 1 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó . Học sinh lắng nghe viết bài vào vở .. -. Học sinh tự kiểm tra bài .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Cả lớp làm vào vở , 2 học sinh lên bảng thi viết nhanh . uống thuôc,trắng muốt bắt buộc,buột miệng nói chải chuốt,chuộc lỗi - Hs nêu yêu cầu - Hs 2 nhóm thi đua chơi theo hình thức tiếp sức,mỗi nhóm 4 hs - Trường Em đến trường - Chim Chim hót líu lo . - Trứng Gà mẹ đẻ trứng - Chanh Quả chanh rất to .. 4.Củng cố- dặn dò + Hôm nay viết bài gì ? + GV nhận xét tiết học . Dặn hs về xem lại bài chữa lỗi sai,những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và xem trước bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn -----------------------------------------  ----------------------------------------TOÁN ( TIẾT 105 ). LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu -Giúp học sinh củng cố : +Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài tóan . + Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân . + Đo độ dài đoạn thẳng . Tính độ dài đường gấp khúc . II.Hoạt động dạy học. GV : Nguyeãn Thò Höông. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. Hoạt động dạy 1.Bài cũ : Luyện tập chung -Kiểm tra việc học thuộc các bảng nhân đã học -GV nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Luyện tập chung -Hướng dẫn học sinh làm bài . Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Hướng dẫn hs dựa vào các bảng nhân đã học ,nhẩm tính rồi nêu kết quả. Hoạt động học 4 - 5 hs đọc thụôc các bảng nhân đã học. -. -Giáo viên nhận xét, chữa bài .. Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh tính tích : tích ta lấy thừa số nhân với thừa số -Hs làm bài vào vở - Gọi hs lên chữa bài -Giáo viên nhận xét, ghi điểm.. 1 học sinh đọc yêu cầu bài Hs tự nhẩm tính rồi nêu kết quả 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 =16 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4x 3 = 12 2x4=8 3x3=9 4 x 7 = 28 2x2=4 3x2=6 4x2=8. 5 x 10 = 50 3 x 10 = 30 4 x 10 = 40 2 x 10 = 20 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . Muốn tìm - Học sinh tự làm vào vở .1 hs lên chữa bài -Thứ tự các số cần điền lần lượt là:12,45,32,21,40,27,14,16. Bài 3 : (Có thể giảm bớt cột 2 ) Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh: Tính kết quả của 2 phép tính rồi so sánh 2 kết quả đó. -Hs tự làm vào vở - Gọi hs lên chữa bài -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề . -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề : + Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Muốn biết 8 Hs có bao nhiêu quyển sách ta làm thế nào ?. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh tự làm vào vở .3 hs lên chữa bài 2x 3 = 3 x 2 4x 6 > 4 x 3 5x 8 > 5 x 4 - 1 học sinh đọc đề . -. 1 học sinh : 5 quyển truyện 8 học sinh : ...quyểån truyện? Học sinh tự làm bài vào vở- 1 hs lên chữa bài. Bài giải Số quyển truyện của 8 học sinh có là: 8 x 2= 16 ( quyển ) Đáp số : 16 quyển truyện. Bài 5: ( có thể giảm bài này ) 4.Củng cố- dặn dò -Cho hs chơi trò chơi: thi hỏi đáp nhanh về các phép tính trong các bảng nhân đã học. -GV nhận xét tiết học . -Dặn hs về xem lại bài ,chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra . -----------------------------------------  ----------------------------------------ĐẠO ĐỨC TIẾT 21. BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( T1) I.Mục tiêu -Học sinh hiểu :Cần nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp với các tình huống khác nhau . -Lời yêu cầu , đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác . -Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày . -Học sinh có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp . II.Chuẩn bị -Tranh minh hoạ tình huống cho hoạt động 1 , phiếu học tập hoạt động 3 . III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. GV : Nguyeãn Thò Höông. Hoạt động học. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Thiết kế bài giảng lớp 2. 1.Bài cũ : Trả lại của rơi - Khi nhặt được của rơi cần làm gì? - GV nhận xét 2.Bài mới -Giới thiệu bài : Biết nói lời yêu cầu , đề nghị Hoạt động 1 : Thảo luận lớp - Cho học sinh quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ ở BT1 + Nội dung tranh vẽ gì ? -Giáo viên giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm –Em hãy đoán xem bạn Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? -Cho học sinh thảo luận nhóm cặp . -Vài hs phát biểu ý kiến -Cho học sinh đóng vai theo tình huống .. -Giáo viên và cả lớp nhận xét +Tâm nói lời đề nghị , yêu cầu với thái độ như thế nào ? Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng , lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi -Cho hs quan sát tranh ở BT2 và cho biết: +Tranh 1 : Bạn trong tranh đang làm gì ?. -. 2 học sinh trả lời .. -. Học sinh quan sát tranh . Cảnh hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau .Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì .. - Học sinh thảo luận nhóm cặp . - 2 - 3 hs nêu ý kiến - 2 học sinh đóng vai nói lời yêu cầu, đề nghị . + Tâm ơi ! mình quên bút , bạn cho mình mượn nhé . + Tâm còn bút chì nào không cho mình mượn với .Mình quên mang bút. -Với thái độ nhẹ nhàng,lịch sự. -. Học sinh quan sát tranh và trao đổi . Cảnh trong gia đình .Một em trai đang giành đồ chơi của em bé và nói :đưa xem nào. -. Cảnh trước cửa một ngôi nhà .Một em gái đang nói chuyện với cô hàng xóm : Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà . Cảnh lớp học , Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn bên ngoài .Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong .. + Tranh 2 : Bạn gái trong tranh đang làm gì ? Tranh 1 : Bạn trong tranh đang làm gì ? -Em có đồng tình với việc làm của bạn không ? -Học sinh thảo luận theo nhóm cặp. -Gọi một số hs lên trình bày trước lớp -Nhận xét, tuyên dương .. -. -. Từng cặp học sinh thảo luận . Một số học sinh trình bày trước lớp . Tranh 1 là sai vì nói như thế chưa tử tế . Việc làm ở tranh 2 ,3 là đúng.. Kết luận : Việc làm trong tranh 2,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ . -Việc làm trong tranh 1 là sai vì là anh ,muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu ,đề nghị. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ -Cho học sinh làm bài vào phiếu cá nhân -GV nêu lần lượt từng ý kiến,hs bày tỏ thái độ: tán thành , lưỡng lự , không tán thành . -Gọi vài hs giải thích : Vì sao tán thành ? không tán thành ? Kết luận : - Học sinh bày tỏ thái độ bằng cách đưa tay Lời nói chẳng mất tiền mua - Các ý đúng là : d Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - Các ý sai là : a,b,c 3.Củng cố- dặn dò -Giáo viên cho học sinh chơi : tập nói lời yêu cầu + 1 bạn nói lời yêu cầu đối với các bạn trong lớp .Nếu mà lời đề nghị lịch sự thì trong lớp làm theo .Còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện theo yêu cầu đề nghị . -Giáo viên nhận xét tiết học.. GV : Nguyeãn Thò Höông. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×