Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.06 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. TUẦN 9 Tiết 1. Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 Môn: ÂM NHẠC (T.9) Bài: Ôn Tập Bài Hát: Trên Ngựa Ta Phi Nhanh. Tập Đọc Nhạc: TĐN số 2 SGK/16. TG:35 phút A. Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca và biết thẻ hiện tình cảm của bài - HS biết hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, nhịp, phách. Tập biểu diễn bài hát - Đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lới bài TĐN số 2: Nắng vàng B. ĐDDH: nhạc cụ quen dùng, âm nhạc; bảng bài tập đọc nhạc số 2, thanh phách, SGK C. Hoạt động dạy – học: I. HĐ đầu tiên: GV tóm tắt các nội dung đã học từ bài 1 --> 6 II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ 2. HĐ 2: * Nội dung 1: ôn tập bài hát: Trên Ngựa Ta Phi Nhanh - HS nghe lại bài hát trong băng 1 lần - HS hát đồng ca bài hát 2 lần - Chia lớp làm 2 nhóm: nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm và ngược lại - Tổ chức các tốp, mỗi tốp 5 HS lên biểu diễn bài hát kết hợp một số động tác phụ họa * Nội dung 2: học bài TĐN số 2: Nắng vàng - GV treo bảng bài TĐN số 2 và hỏi HS: + Nốt nhạc thấp nhất, cao nhất trong bài? + Bài TĐN có những nốt gì? - HS luyện đọc cao độ theo thang âm các nốt có trong bài - HS luyện đọc theo tiết tấu đen, trắng + B1: đọc với tốc độ chậm từng câu nhạc (1 và 2) + B2: vừa đọc vừa gõ đệm theo phách với tốc độ trung bình + B3: vừa đọc vừa gõ đệm với tốc độ nhanh hơn + B4: Sau khi đọc xong cả 2 câu sẽ ghép lời ca III. HĐ cuối cùng: - GV cho cả lớp đọc lại cả bài 2 lần - Dặn dò, nhận xét tiết học D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 2. Môn: TẬP ĐỌC (T17) Bài: Thưa Chuyện Với Mẹ. SGK/ 85. TG: 35 phút. A. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lới các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương: lễ phép, nài nỉ, thiết tha, lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng) 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em. Không xem thợ rèn là nghề hèn kém . Câu chuyện giúp em hiểu mơ ước cùa Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. B. ĐDDH: Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ “đốt cây bông” C. Hoạt động dạy - học: I. HĐ đầu tiên: HS đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh”, trả lời câu hòi, nêu ý nghĩa GV nhận xét ghi điểm II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ 2. HĐ2: Luyện đọc - GV chia đoạn - HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 -3 lượt. GV chú ý sửa sai cách phát âm, giọng đọc, giúp HS hiểu nghĩa các từ chú thích SGK - HS luyện đọc theo cặp – thi đua đọc - GV đọc mẫu 1 lần 3. HĐ3: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi SGK. - HS trình bày ý kiến, Lớp nhận xét ý kiến, bổ sung 4. HĐ 4:HS đọc diễn cảm - GV yêu cầu HS đọc toàn bài theo cách đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn: “Cương nghèn nghẹn …khi đốt cây bông.” III. HĐ cuối cùng: - Nêu ý nghĩa của bài.--> Giáo dục học sinh biết tôn trọng, thương yêu cha mẹ. - Dặn dò bài sau – Nhận xét tiết học D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 3. Môn : TOÁN (T. 40) Bài: Hai Đường Thẳng Vuông Góc. SGK/50. TG:35 phút. A. Mục tiêu: - KT: có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc - KN: Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh - Biết dùng êke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không? ( Bài 1,2,3 a) Học sinh giỏi bài 4. B. ĐDDH: Êke C. Hoạt động Dạy – Học: I. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: bài 3,4 trang 47 A B II. HĐ dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu C D 2. Hoạt động 2: Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc: - GV vẽ HCN ABCD. Kéo dài 2 cạnh BC và DC giới thiệu cho HS biết: 2 đường thẳng vuông góc với nhau - GV y/c HS nhận xét: hai đường thẳng DC và BC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C (HS kiểm tra bằng êke) - GV vẽ góc vuông đỉnh O; cạnh OM, ON, kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau - Hỏi: Hai đường thẳng OM và ON tạo thành mấy góc vuông? - GV yêu cầu HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc 3. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 (SGK trang 50) - 1 HS đọc yêu cầu – trao đổi nhóm đôi - 1 HS làm bảng phụ nhận xét, sửa bài - 1 HS lên bảng kiểm tra góc vuông - HS tự làm vở - Hs trình bày bài làm Lớp GV nhận xét - Đổi vở, kiểm tra bài Bài 2 ( SGK trang 50) - 1 HS đọc yêu cầu – trao đổi nhóm đôi - 1 HS làm bảng phụ nhận xét, sửa bài - 1 HS lên bảng kiểm tra góc vuông Bài 3a: - 1 HS đọc yêu cầu – trao đổi nhóm đôi. - 1 HS làm bảng phụ nhận xét, sửa bài - 1 HS lên bảng kiểm tra góc vuông Bài 4 (Học sinh giỏi) - 1 HS đọc yêu cầu – trao đổi nhóm đôi - 1 HS làm bảng phụ nhận xét, sửa bài III. Hoạt động cuối cùng: - HS nêu lại đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc - Nhận xét tiết học, dặn dò D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 4. Môn : ĐẠO ĐỨC (T9) Bài: Tiết Kiệm Thời Giờ (T1) SGK/ 14. TGDK : 35 phút A. Mục tiêu: 1. Hiểu được: - Thời giờ là cái quí nhất, cần phải tiết kiệm - Cách tiết kiệm thời giờ 2. Biết quí trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết liệm B. ĐDDH: tấm bìa màu (HS) C. Hoạt động dạy - học: I . HĐ đầu tiên: II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ1: Cho lớp gấp thuyền trong thời gian 1 phút --> tuyên dương HS gấp nhiều thuyền nhất * GTB: dựa vào trò chơi “gấp thuyền” để giới thiệu bài 2. HĐ2: Kể chuyện “Một phút” (SGK) * MT: HS hiểu và kể được nội dung câu truyện trên, nêu được ý nghĩa - GV kể (vừa kể, vừa chỉ vào tranh) - 4 HS đọc truyện theo cách phân vai - Thảo luận nhóm 4, 3 câu hỏi SGK --> đại diện trình bày kết quả - HS nhận xét bổ sung - GV kết luận 3. HĐ 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK * MT: biết quí trọng và sử dụng thời giờ một cách hợp lí - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống - Các nhóm thảo luận – đại diện nhóm trình bày --> các nhóm khác chất vấn bổ sung ý kiến - GV kết luận và giáo dục 4. HĐ 4: bày tỏ thái độ (bài tập 3)/SGK * MT: HS biết bày tỏ thái độ của mình đúng sai, và giải thích lí do - HS bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu + GV đọc ý kiến --> HS đưa thẻ --> yêu cầu HS giải thích + GV kết luận: ý (d): Đúng ; ý (a), (b), (c): Sai - 1-2 HS đọc ghi nhớ (SGK/15) - Giáo dục học sinh biết quý trọng thời giờ. III. HĐ cuối cùng: - HS tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của mình - Lập thời gian biểu – nhận xét tiết học D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 5. Môn : LỊCH SỬ (T.9) Bài: Đinh Bộ Lĩnh Dẹp Loạn 12 Sứ Quân SGK/ 26 TGDK: 35 phút A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Sau khi Ngô Quyền mất, đát nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. B. ĐDDH: SGK, VBT C. Hoạt động Dạy – Học: I. Hoạt động đầu tiên: nhận xét tiết ôn tập II. HĐ dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: GT bài: Gv nêu mục tiêu 2. Hoạt động 2: Gv giới thiệu bối cảnh của đất nước ta lúc bấy giờ * MT: nắm được tình hình đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hảm bởi chiến tranh liên miên * Tiến hành: GV hỏi: sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào? 3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp * MT: biết một vài tiểu sử về Đinh Bộ Lĩnh; Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh - Đặt câu hỏi: + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? GV giải thích: Hoàng; Đại Cồ Việt; Thái Bình 4. Hoạt động 4: thảo luận nhóm 8 * MT: biết lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất - GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất Đất nước Triều đình Đời sống của nhân dân. Trước khi thống nhất Chia thành 12 vùng. Sau khi thống nhất Quy về một mối. III.HĐ cuối cùng: 1 HS đọc ghi nhớ - Hỏi lại kiến thức trọng tâm - Dặn dò, nhận xét tiết học D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 1. Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Môn: CHÍNH TẢ (T9) Bài: Nghe - Viết: Thợ Rèn SGK/ 86. TGDK: 35 phút. A. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn” 2. Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có vần dễ sai: uôn/uông B. ĐDDH: tranh minh họa bài C. Hoạt động dạy - học: I. HĐ đầu tiên: GV gọi HS viết lại những từ ngữ viết sai tiết trước GV nhận xét đánh giá II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ 2. HĐ2: HDHS nghe – viết - GV đọc bài thơ – HS theo dõi SGK - 1 HS khá đọc lại bài thơ – lớp đọc thầm: lưu ý những từ ngữ mình dễ viết sai, những từ chú thích (quai, búa, tu) - Hỏi: bài thơ cho biết những gì về nghề thợ rèn - GV tổ chức cho HS viết từ ở bảng con - GV hỏi HS về cách trình bày bài thơ - GV đọc, HS viết bài - Gv đọc cho HS soát lại bài - GV thu 7-10 bài chấm điểm. HS đổi vở soát lỗi - GV nhận xát bài viết của HS 3. HĐ 3: HDHS làm bài tập * Bài 2b: HS đọc yêu cầu – HS làm bài theo nhóm đôi - HS đại diện trình bày bài làm – lớp, GV nhận xét, sửa bài - GV có thể giải thích cho HS hiểu vài câu tục ngữ. - GV giáo dục học sinh yêu quý người lao động. III. HĐ cuối cùng: - GV nhắc nhở HS ghi nhớ những từ vừa luyện viết. - Dặn dò bài sau – Nhận xét tiết học D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 2. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T.17) Bài: Mở Rộng Vốn Từ: Ước mơ SGK/87. TGDK: 35 phút. A. Mục tiêu: 1. Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” 2. Bước đầu phân biệt đượ giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ “Ước mơ” và tìm ví dụ minh họa. 3. Hiểu ý nghĩa 1số câu tục ngữ thuộc chủ điểm B. ĐDDH: vài tờ phiếu khổ to C. Hoạt động dạy – học: I. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ - HS nêu lại ghi nhớ bài : “Dấu ngoặc kép” - HS viết VD về sử dụng dấu “ ” trong 2 trường hợp II. HĐ dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu: GV nêu mục tiêu 2. Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập * BT1: - 1 HS đọc y/c bài lớp đọc thầm lại bài Trung thu độc lập HS tìm từ đồng nghĩa với từ “ước mơ” - HS viết từ ở bảng phụ nhận xét chốt ý đúng - Yêu cầu HS khá giải nghĩa từ mơ tưởng, mong ước * BT2: Gv nêu yêu cầu chia 8 nhóm - Nhóm thảo luận tìm từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ “ước mơ” - Đại diện nhóm trình bày kết quả lớp, GV nhận xét. * BT 3: HS đọc yêu cầu đề --> GV nhắc HS tham khảo về ý 1 trong bài “kể chuyện đã nghe, đã đọc - Từng cặp HS trao đổi. Mỗi em nêu 1 VD về 1 loại ước mơ - HS phát biểu ý kiến --> HS và GV nhận xét (xem VD SGV) * BT 4: HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm đôi - Nhóm trình bày --> nhóm khác, GV nhận xét bổ sung để có nghĩa đúng III. Hoạt động cuối cùng: - HS đọc thuộc lòng các thành ngữ - HS nêu các từ cùng nghĩa với ước mơ - Nhận xét, dặn dò. D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 3. Môn: TOÁN (T 41) Bài: Hai Đường Thẳng Song Song. SGK/ 51 TGDK: 35 phút A. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song - Học sinh nhận dạng được hai đường thẳng song song ( Bài 1,2,3,a), Học sinh giỏi làm thêm 3b. B. ĐDDH: êke, thước thẳng C. Hoạt động dạy - học: I . HĐ đầu tiên : - GV vẽ hình --> yêu cầu HS đọc tên hai cặp cạnh vuông góc với nhau - GV nhận xét đánh giá II. HĐ dạy bài mới 1. HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ 2. HĐ2: Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV vẽ HCN ABCD --> kéo dài hai cạnh đối diện về hai phía, tô màu hai đường kéo dài này --> Gv giới thiệu hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau - Tiến hành tương tự với hai cạnh AD và BC --> yêu cầu HS nêu: AD // BC - GV cho HS nhận biết hai đường thẳng // với nhau thì không bao giờ cắt nhau - Hs liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng // ở xung quanh - GV vẽ “hình ảnh” hai đường thẳng // (không dựa vào hai cạnh HCN) để HS quan sát và nhận dạng hai đường thẳng // (trực quan) 3. HĐ 3: Thực hành – SGK/51 * Bài 1: Một HS đọc yêu cầu - Gv yêu cầu 1 HS khá, giỏi làm mẫu một cặp cạnh // - HS trình bày bài làm, lớp, GV nhận xét bổ sung. * Bài 2: Một HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi - 2 HS làm bảng phụ - Nhận xét, sữa bài * Bài 3a: Một HS đọc yêu cầu - Nhóm đôi làm việc - 4 HS làm ở bảng phụ - Nhận xét, sửa bài - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng // III. HĐ cuối cùng: - Gv yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh // có trong hình - Dặn dò bài sau – Nhận xét tiết học D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ Tiết 4. Môn: THỂ DỤC (T.17) Bài: ĐỘNG TÁC CHÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” ( GV bộ môn dạy ). 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 5. Sinh họat cuối tuần. Tiết 9. Phát động phong trào thi đua học giỏi Chăm ngoan chào mừng 20/10 * Phát động phong trào thi đua học giỏi chăm ngoan chào mừng 20/10: Thực hiện các hoạt động theo chủ đề tháng 10 “Chăm ngoan học giỏi”, cùng với những hoạt động sôi nổi, lý thú có ý nghĩa sâu sắc chào mừng ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20-10 . Gviên phát động phong trào thi đua học giỏi nhân ngày thành lập liên hiệp phụ nữ Việt Nam. - Hs biết được ý nghĩa ngày thành lập Hội Liên Hiệp Phụ nữ VN 20/10. - Thấy được vẻ đẹp của người phụ nữ VN qua các cuộc kháng chiến và trong cuộc sống đời thường. - Giáo dục các em yêu mến và kính trọng bà, mẹ và các cô, dì… - GV kể chuyện về vẻ đẹp của người Phụ nữ Việt Nam trong các cuộc kháng chiến trường kỳ của dân tộc, trong công cuộc lao động, sản xuất, trong cuộc sống đời thường. ( Hs nghe) - Gv tổ chức các em thảo luận chia sẻ, trao đổi về những vấn đề: những tố chất của người phụ nữ Việt Nam: Công – Dung – Ngôn – Hạnh có cần thiết với những người phụ nữ ngày nay không? - Mỗi chúng ta cần và phải làm gì để được mọi người yêu mến; để đáp ứng cuộc sống hiện tại, được tắm mình trong không khí hân hoan sôi nổi với những màn hái hoa dân chủ, tìm hiểu về hình ảnh người phụ nữ Việt Nam, với lời ca tiếng hát ca ngợi mẹ và cô, ca ngợi những người phụ nữ. - Phát động từ ngày 1/10 đến ngày 20/10 mỗi tổ phải tổ chức vườn hoa điểm 10, mỗi em phải đạt 10 lần điểm 10 trở lên ở các môn. - Tham gia các họat động của lớp đầy đủ, tặng hoa cho mẹ và bà, kể những câu chuyện về những người phụ nữ kiên cường như bà Trưng, bà Triệu…, hát về chủ đề người phụ nữ VN.. 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 1. Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Môn: TẬP ĐỌC (T.18) Bài: Điều Ước Của Vua Mi-Đát SGK/ 90. TGDK: 35 phút. A. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của Vua Mi-đát. Đọc phân biệt lời nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu cuat Vua MiĐát); lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-đốt - Hiểu nghĩa các từ; hiểu ý nghĩa: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. B. ĐDDH: bảng phụ, tranh minh họa C. Hoạt động Dạy – Học: I . HĐ đầu tiên: kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc, trả lời câu hỏi: Thưa chuyện với mẹ, nêu ý nghĩa II. HĐ dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV chia đoạn (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 – 3 lượt) GV kết hợp sửa sai, giúp HS hiểu từ ngữ khó - HS luyện đọc theo từng cặp - HS đọc bài - GV đọc mẫu lần 1 2. Hoạt động 2: tìm hiểu bai - HS trao đổi nhóm 4 để trả lời các câu hỏi - HS trình bày ý kiến qua từng câu - Lớp, GV nhận xét, chốt ý đúng - GV giáo dục 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS đọc bài theo cách phân vai – yêu cầu HS nêu giọng đọc - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn: “Mi-đát bụng đói … ước muốn tham lam” III. Hoạt động cuối cùng: - Hỏi ý nghĩa bài đọc – yêu cầu HS đặt tên lại cho câu chuyện - Liên hệ GD: Đừng có những ước mơ tham lam hoặc viễn vông - Nhận xét, dặn dò D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 2 A.. B. C.. D.. Môn : KHOA HỌC (T.17) Bài: Phòng Tránh Tai Nạn Đuối Nước SGK/36 TGDK: 35phút Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước - Biết 1 số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện ĐDDH: Hình SGK/36… Hoạt động dạy – học: I . HĐ đầu tiên: Gọi HS kiểm tra bài “Ăn uống khi bị bệnh” – GV nhận xét, ghi điểm II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ 2. HĐ 2: thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước a. Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước b. Tiến hành: - B1: làm việc theo nhóm 2: nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày - B2: làm việc cả lớp: đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. GV kết luận: SGK/37 3. HĐ 3: Thảo luận về nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi a. MT: Nêu 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi b. Tiến hành: các nhóm thảo luận: nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác, GV nhận xét bổ sung - GV kết luận và giảng thêm: không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi; trước khi xuống nước phải vận động 4. HĐ 4: thảo luận a. MT: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện b.Tiến hành: - B1: Gv chia lớp thành 3 nhóm --> giao việc cho mỗi nhóm: thảo luận và tập cách ứng sử phòng tránh tai nạn sông nước. GV VD: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về. Hùng ra bờ hồ gần nhà để tắm. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? - B2: các nhóm làm việc, đưa ra tình huống --> đại diện các nhóm lên thể hiện – các nhóm nhận xét, bổ sung III. Hoạt động cuối cùng: - GV hỏi HS kiến thức trọng tâm - Nhận xét, dặn dò Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 3 A. B. C.. D.. Môn: TOÁN (T.42) Bài: Vẽ Hai Đường Thẳng Vuông Góc SGK/52 TGDK: 35phút Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ - 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke - Đường cao của hình tam giác ( bài 1,2, học sinh giỏi bài 3) ĐDDH: thước kẻ, êke Hoạt động dạy – học: I . HĐ đầu tiên: kiểm tra bài cũ: HS nêu lại về 2 đường thẳng vuông góc II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ 1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ 2. HĐ 2: vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước - GV hướng dẫn và làm mẫu cách vẽ theo các bước vẽ như SGK - HS thực hành vẽ vào vở tự học 3. HĐ 3: giới thiệu đường cao của hình tam giác - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng - GV nêu bài toán: vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC. Đường thẳng đó cách BC tại H - Nhóm đôi trao đổi tìm cách vẽ: trường hợp điểm A nằm ngoài đoạn thẳng BC - Gọi 1 nhóm lên bảng vẽ - Lớp, GV nhận xét - GV tô màu đoạn AH --> giới thiệu đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. Độ dài đoạn thẳng AH là “chiều cao của hình tam giác ABC” - GV yêu cầu HS vẽ vào vở 4. HĐ 4: Thực hành * Bài 1: ( SGK/ 52) - 1 HS đọc yêu cầu --> HS tự tự làm bài - 3 HS vẽ trên bảng phụ --> lớp, GV nhận xét, sữa bài --> đổi chéo vở * Bài 2: ( SGK/52) - Tiến hành tương tự như bài 1. Tuy nhiên GV hướng dẫn mẫu 1 câu * Bài 3: ( SGK/ 52) Học sinh giỏi - 1 HS nêu yêu cầu – trao đổi nhóm đôi, làm bài - 2 HS làm bảng phụ - Lớp, GV nhận xét sửa bài III. Hoạt động cuối cùng: - HS nêu lại cách vẽ đường thẳng vuông góc; đường cao của hình tam giác - Nhận xét, dặn dò. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 4. Môn : TẬP LÀM VĂN (T.17) Bài: Luyện Tập Phát Triển Câu Chuyện SGK/91 TGDK : 35 phút A. Mục tiêu: Dựa vào đoạn trích kịch “Yết Kiêu” và gợi ý SGK, biết kể 1 câu chuyện dựa theo trình tự không gian B. ĐDDH: Phiếu khổ to, bảng phụ C. Hoạt động dạy - học: I. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ - 1 HS kể chuyện “Ở vương quốc Tương Lai” theo trình tự thời gian - 1 HS kể chuyện “Ở vương quốc Tương Lai” theo trình tự không gian - 1 HS nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa --> tên bài 2. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: 2 HS nối tiếp nhau đọc văn bản kịch --> 4 HS đọc theo kiểu phân vai - GV đọc vở kịch --> hỏi HS: + Cảnh 1 có những nhân vật nào? Cảnh 2 có những nhân vật nào? + Yết Kiêu, cha của Yết Kiêu là người như thế nào? + Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch diễn ra theo trình tự nào? * Bài 2: Kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo gợi ý SGK - Tìm hiểu yêu cầu của bài + 1 HS đọc yêu cầu + Hỏi câu chuyện kể như gợi ý SGK là kể theo trình tự nào? + GV nhắc HS: (xem mục 2b SGK/93) + 1HS giỏi làm mẫu, chuyển thể 1 lời thoại từ ngôn ngữ kịch sang lời kể --> HS, GV nhận xét - GV nhắc HS cách kể + Cần hình dung thêm động tác, cử chỉ, nét mặt, thái độ của nhân vật + Có thể dùng 2 câu mở đầu vở kịch làm câu mở đầu đoạn + Từ đoạn văn trước đến đoạn văn sau cần có câu chuyển tiếp để liên kết đoạn - HS thực hành kể chuyện theo cặp - HS thi kể trước lớp --> Lớp, GV nhận xét III. HĐ cuối cùng: - GV nhắc nhở HS về kiến thức cần ghi nhớ - Dặn dò, nhận xét tiết học D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ Tiết 5. Chào cờ. 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 1. Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Môn: ĐỊA LÍ (T.9) Bài: Hoạt Động Sản Xuất Của Người Dân Ở TÂY NGUYÊN (TT) SGK/ 90. TGDK: 35 phút A. Mục tiêu: HS biết - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (khai thác sức nước, khai thác rừng) - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. Có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân B. ĐDDH: Bản đồ địa lí tự nhiên VN; tranh ảnh C. Hoạt động Dạy – Học: II. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ về bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên” dựa theo câu hỏi SGK III.HĐ dạy bài mới: - Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu 1. Khai thác sức nước - Hoạt động 2: làm việc theo nhóm 4: * MT: trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động của người dân ở TN như khai thác sức nước, chỉ được vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ .Nhóm thảo luận các yêu cầu sau: + Quan sát lược đồ hình 4 --> kể tên một số con sông ở TN. Những con sôn này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Tại sao các con sông ở TN lắm thác ghềnh? + Người dân ở TN khai thác sức nước để làm gì? + Các hồ chứa nước có tác dụng gì? + Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào? - Đại diện nhóm trình bày lớp, GV nhận xét, bổ sung – chốt ý đúng - Gọi HS lên chỉ 3 con sông (Xê xan, Ba, Đồng Nai) và nhà máy thủy điện Y-a –li trên bản đồ 2. Rừng và hoạt động khai thác rừng ở TN - Hoạt động 3: làm việc theo cặp * MT: kể được một số rừng ở TN, bước đầu mô tả 2 loại rừng dựa vào tranh ảnh - GV yêu cầu các cặp HS quan sát hình 6, 7; đọc mục 4 SGK, trả lời các câu hỏi sau: + TN có những loại rừng nào? + Vì sao ở TN lại có các loại rừng khác nhau? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh – lập bản so sánh 2 loại rừng? - 1 vài HS trả lời – HS, GV nhận xét, bổ sung - GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, thực vật - Hoạt động 4: Làm việc cả lớp * MT: nêu được nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở TN + HS đọc SGK từ “rừng TN cho ta … sản xuất”, quan sát hình 8, 9, 10 và vốn hiểu biết --> trả lời câu hỏi sau: + Rừng ở TN có giá trị gì? Gỗ được dùng để làm gì? + Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở TN? + Thế nào là du canh, du cư? + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? IV. HĐ cuối cùng: 1 HS đọc ghi nhớ - Hỏi HS những kiến thức trọng tâm bài - Nhận xét tiết học, dặn dò D. Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........................................................................ 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 2. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T. 18) Bài: Động Từ SGK/93 TGDK:35 phút. A. Mục tiêu: 1. Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái … của người, sự vật, hiện tượng 2. Nhận biết được động từ trong câu B. ĐDDH: bảng phụ C. Hoạt động dạy - học: I. Hoạt động đầu tiên: kiểm tra bài cũ - 1HS làm lại bài 4 của bài học: Mở rộng vốn từ: Ước mơ II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu nhiệm vụ 2. HĐ 2: nhận xét - 2 HS đọc nội dung bài tập 1, 2 - HS trao đổi cặp --> trình bày kết quả --> Lớp, GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng - GV: các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật đó là động từ - Hỏi động từ là gì? 3. HĐ 3: ghi nhớ - 2, 3 HS đọc ghi nhớ - HS nêu VD về động từ 4. HĐ 4: Luyện tập * Bài 1: HS đọc yêu cầu bài --> tự làm bài --> trình bày kết quả --> Lớp, GV nhận xét * Bài 2: 2 HS nối tiếp đọc các yêu cầu a, b - HS làm việc cá nhân --> trình bày kết quả --> Lớp, GV nhận xét chốt lời giải đúng * Bài 3: trò chơi xem kịch câm - 1 HS đọc yêu cầu - GV giải thích rõ cách chơi --> gọi 2 HS lên chơi như hình 1 - Tổ chức thi biểu diễn kịch câm và xem kịch câm + GV nêu nguyên tắc chơi + GV gợi ý đề tài cho HS tự chọn + Các nhóm 4 thảo luận về động tác kịch câm sẽ biểu diễn trước khi tham gia chơi + Các nhóm thi đóng kịch --> Lớp, GV nhận xét đánh giá III.HĐ cuối cùng: - HS nêu động từ là gì? Cho VD - GV nhắc HS ghi nhớ nội vừa học - Nhận xét, dặn dò D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 3. Môn: TOÁN (T.43) Bài: Vẽ Hai Đường Thẳng Song Song SGK/ 53. TGDK: 35 phút. A. Mục tiêu: Giúp HS Biết vẽ một đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke) ( bài 1,3). Học sinh giỏi làm bài 2 B. ĐDDH: Bảng phụ, thước kẻ, êke C. Hoạt động Đạy – Học: I. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS lên bảng vẽ đường cao của đường tam giác và vẽ 2 đường thẳng vuông góc II. HĐ dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: GT: GV nêu mục tiêu 2. Hoạt động 2: vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước - GV nêu bài toán như SGK - GV hướng dẫn và vẽ mẫu trên bảng như SGK * Lưu ý: GV hướng dẫn HS vẽ như các bước trong SGK, GV cho HS liên hệ với hình ảnh 2 đường thẳng song song (AB và CD) cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 (AD) ở HCN trong bài học 3. HĐ 3: Thực hành * Bài 1: ( SGK/53) - 1 HS đọc đề --> GV gợi ý để HS làm bài theo nhóm đôi - HS trình bày kết quả --> lớp, GV nhận xét, sữa bài * Bài 2: ( SGK/ 53) học sinh giỏi - 1 HS đọc đề --> GV gợi ý để HS làm bài theo nhóm 6 - HS trình bày kết quả --> lớp, GV nhận xét, sữa bài * Bài 3: ( SGK/53) - 1 HS nêu yêu cầu – HS tự làm bài - Lớp, GV nhận xét sửa bài – Đổi vở III. Hoạt động cuối cùng: - HS nêu lại cách vẽ 2 đường thẳng song song - Nhận xét, dặn dò. D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 4. Môn: KỂ CHUYỆN (T.9) Bài: Kể Chuyện Được Chứng Kiến Hoặc Tham Gia. SGK/88. TG :35 phút. A. Mục tiêu: 1. Rèn KN nói: - HS chọn lựa về một câu chuyện ước mơ đẹp của mình học của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kN nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. ĐDDH: bảng phụ, giấp khổ to C. Hoạt động Dạy – Học: I. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS kể lại câu chuyện về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa câu chuyện II. HĐ dạy bài mới: 2. Hoạt động 1: GT: GV nêu y/c của đề bài 3. Hoạt động 2: HD HS hiểu yêu cầu của đề - 1 HS đọc đề bài, gợi ý 1 - GV gạch dưới từ ngữ quan trọng … ước mơ đẹp của em … của bạn bè, người thân … - GV nhấn mạnh: kể về ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là em hoặc bạn bè em, người thân 4. Hoạt động 3: Gợi ý kể chuyện b. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện: - GV mời 3 HS đọc tiếp nối gợi ý 2 - GV gắn tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện --> gọi 1HS đọc - HS đọc nối tiếp nhau với đề tài kể chuyện và hướng xây dựng côt truyện của mình c. Đặt tên cho câu chuyện - 1 HS đọc gợi ý 3 - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến (VD ước mơ nho nhỏ …) - GV gắn dàn ý bài kể chuyện để HS chú ý khi kể 5. Hoạt động 4: Thực hành a. Kể chuyện theo cặp: - Từng cặp HS kể chuyện - GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý b. Thi kể chuyện trước lớp: - GV gắn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Vài HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp - Mỗi HS kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn --> Lớp, GV nhận xét bình chọn III. HĐ cuối cùng: - GV nhắc nhở HS thi kể chuyện - Nhận xét, dặn dò D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 5. Môn: KĨ THUẬT (T.9) Bài: KHÂU ĐỘT THƯA (TT) SGK/17. TG: 35phút A. Mục tiêu: Như tiết 8 B. ĐDDH: Như tiết 8 C. Hoạt động dạy – học: I . HĐ đầu tiên: kiểm tra dụng cụ II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ1: GTB: nêu mục tiêu nhiệm vụ 2. HĐ 2: HS thực hành khâu đột thưa - Vài em nhắc lại định nghĩa mũi khâu đột thưa; quy trình thực hiện mũi khâu đột thưa - GV nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 bước + B1: Vạch dấu đường khâu + B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu - GV nhắc nhở HS những điểm cần lưu ý ở tiết trước - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu thực hành - HS khâu --> GV giúp đỡ HS còn lúng túng 3. HĐ 3: đánh giá kết quả học tập của HS - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá - HS trưng bày sản phẩm thực hành --> HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS III. Hoạt động cuối cùng: - Nhắc nhở, nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 1. Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2010 Môn: KHOA HỌC (T.18) Bài: Ôn Tập: Con Người và Sức Khỏe. SGK/38. TGDK:35 phút. A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng + Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa - HS có khả năng: + Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày + Hệ thống những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế B. ĐDDH: tháp dinh dưỡng, phiếu ghi câu hỏi, tranh ảnh liên quan C. Hoạt động dạy – học: I. HĐ đầu tiên: Gọi HS kiểm tra bài “ Phòng tránh tai nạn đuối nước” 2 em. II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ 2. HĐ 2: Trò chơi Ai nhanh ai đúng a. Mục tiêu: giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng + Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa b. Tiến hành: Cho HS chơi cá nhân: Từng HS lên bốc thăm trả lời câu hỏi Lớp, GV nhận xét bổ sung 3. HĐ 3: tự đánh giá a. Mục tiêu: HS có khả năng: + Áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình b. Tiến hành: - Bước 1: tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS dựa vào (tiêu chuẩn) kiến thức trên về chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và tường xuyên thay đổi món ăn chưa? + Đã ăn phối hợp các chất đạm, béo động vật và thực vật chưa? + Đã ăn các món ăn chứa các loại Vitamin và chất khoáng chưa? - Bước 2: tự đánh giá Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh - Bước 3: làm việc cả lớp: Một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân III. HĐ cuối cùng: - GV nhắc nhở HS về nhà xem lại bài học - Dặn dò, nhận xét tiết học D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn Thị Loan – giáo án lớp 4 - Tuần 9. Tiết 2. Môn: TẬP LÀM VĂN (T.18) Bài: Luyện Tập Trao Đổi Ý Kiến Với Người Thân SGK/95 TGDK : 35 phút. A. Mục tiêu: - HS xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian B. ĐDDH: giấy khổ to C. Hoạt động dạy - học: I. Hoạt động đầu tiên: kiểm tra bài củ: gọi 1 – 2 HS đọc bài văn đã đuợc chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch ”Yết Kiêu” II. HĐ dạy bài mới: 1. HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa --> tên bài 2. HĐ 2: Hướng dẫn HS phân tích đề bài - 1 HS đọc đề bài ->GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài:..nguyện vọng năng khiếu...trao đổi...anh (chị)...hiểu và ủng hộ...cùng bạn đóng vai... 3.HĐ 3:Xác định mục đíchtrao đổi;hình dung những câu hỏi sẽ có. - 3HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3. - GV huớng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài +Nội dung trao đổi là gì ? Đối tuợng trao đổi là gì ?Mục đích trao đổi để làm gì ?Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ? - HS phát biểu - HS đọc thầm gợi ý 2,hình dung câu trả lời,giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra. 4.HĐ4:HS thực hành trao đổi theo cặp - HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp) - Thực hành trao đổi,lần lựơt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi - ->GV đến từng nhóm trao đổi. 5.HĐ5:Thi đua trình bày trước lớp. - 1số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.GV hướng dẫn lớp nhận xét theo các tiêu chí sau: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ? + Cuộc trao đổi có đạt mục đích đặt không ? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không ? - Cả lớp bình chọn cặp trao hay nhất. III.HĐ cuối cùng : - HS nhắc lại những điều cấn ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân - GV yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ờ lớp - Dặn dò, nhận xét tiết học D. Bổ sung: ........................................................................ ........................................................................ ......................................................................... 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>