Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.62 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tập đọc. VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( tiếp theo ) Theo Trần Đúc Tiến I. Mục đích – Yêu cầu 1 – Kiến thức - Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. 2 – Kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài . - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện (người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé). 3 – Thái độ - Giáo dục HS sống vui vẻ, lạc quan. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định 3-5’ 2. Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào? 3 – Bài mới 1’ a .Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới ’ 8-10 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho - HS khá giỏi đọc toàn bài. HS. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - 1, 2 HS đọc cả bài . - Đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 10-12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu đâu? hỏi . + Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. + Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng pgồng một quả táo đang cắn dở . + Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. - Vì sao những chuyện ấy buồn cười? - Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh: trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút. - Vậy bí mật của tiếng cười là gì? - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với cặp mắt vui vẻ . - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng quốc u buồn như thế nào? rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. => Nêu đại ý của bài ? 6-8’ Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng đọc vui, bất - HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2’ 1’. ngờ, hào hứng, đọc đúng ngữ điệu, nhấn giọng, - Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. ngắt giọng đúng. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 5. Dặn dò:Chuẩn bị: Con chim chiền chiện. Rút kinh nghiệm:. .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Toán. ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I Mục đích - yêu cầu: - Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số II Chuẩn bị: VBT, bảng phụ ghi bài tập. III Các hoạt động dạy - học dạy học chủ yếu: TG 1’ 3-4’. 6-8’. 6-8’. 6-8’. 6-8’ 2’ 1’. Hoạt động của giáo viên 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiết 1) - Nhận xét, ghi điểm. 3- Ôn tập: Bài tập 1/168: Tính. - Củng cố cách nhân, chia phân số; củng cố cách cộng phân số với số tự nhiên; cách trừ số tự nhiên cho phân số…. Bài tập 2/168 : Tìm x - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân; cách tìm số bị chia, số chia chưa biết trong phép chia. Bài tập 3/168: Tính - Củng cố cách rút gọn phân số trong phép nhân phân số. Bài tập 4/168: Giải bài toán có lời văn - Củng cố cách tìm chu vi , diện tích hình vuông , hình chữ nhật 4- Củng cố: - Cho HS nhắc lại kiến thức. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính với phân số (tt). Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm các bài tập sau: 1 3 5 - Tính:  ; 4  2 7 6 - Nêu cách cộng, trừ phân số khác mẫu số? - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS nhắc lại kiến thức.. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Chính tả (nhớ viết). NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ và viết đúng chính tả trình bày đúng 2 bài thơ: Ngắm trăng- Không đề - Làm đúng các bài tập phân biệt iêu/iu II. ĐDDH: 2 tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu III. Các hoạt động dạy học: TG Các hoạt động của học sinh Các hoạt động của giáo viên ’ 1 1. Ổn định: ’ 2-3 2. KTBC: 2 HS lên bảng viết theo GV đọc: xứ 2 HS lên bảng viết theo GV đọc sở, vì sao, xinh xắn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Nội dung bài mới 18-20’ Hoạt động 1: Nhớ viết chính tả -Gv nêu yêu cầu của bài -2 HS đọc thuộc lòng hai bài thơ -Nêu nội dung 2 bài thơ -Gv hướng dẫn HS luyện viết chính tả : Hững hờ, tung bay, xách bương … - HS nhớ và viết bài vào vở - Gv thu 10 bài chấm -GV nhận xét bài viết Hoạt động 2: Bài tập : ’ 3-5 Bài 2/145: HS nêu yêu cầu BT 2b - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày 3-5’ Bài 3/145: GV nêu yêu cầu -Cho HS làm bài vào vở, phát giấy cho 2 HS làm bài vào giấy -Cho 2 HS trình bày lên bảng 1’. 2’ 1’. 4. Củng cố : Gv nhận xét tiết học 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài. -. HS the dõi HS đọc thầm theo HS nêu HS viết bài. - HS viết bì vào vở - HS theo dõi HS đọc đề - HS làm bài vào phiéu theo nhóm đôi - Đại diện nhóm dán lên bảng lớp - Lớp nhận xét - HS theo dõi - HS làm bài - HS lần lượt nêu kết quả - Lớp nhậïn xét Tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn - Lớp theo dõi. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Khoa học. QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: giúp hs -Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh. -Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên. -Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Hình minh họa trang 130, SGK (phóng to nếu có điều kiện) . -Hình minh họa trang 131, SGK photo theo nhóm. -Giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định : 3-5’ 2. KTBC: -Vẽ sơ đồ TĐC và trình bày theo sơ đồ? 2 HS trình bày -Thế nào là sự TĐC ở động vật? 3. Bài mới: ’ 1 a. Giơí thiệu bài: b. Nội dung bài mới 8-10’ Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các - HS quan sát và trả lời yếu tố vô sinh trong tự nhiên HS qua sát hình trang 130 thảo luận nhóm đôi để TLCH: +Mô tả những gì em biết trong hình vẽ ? -HS nêu +thức ăn của cây ngô là gì ? -Khí cácbôníc ,chất khoáng, nước,ánh sáng +Từ những thức ăn đó cây ngô đã chế tạo ra -Chất bột đường, chất đạm để nuôi cây Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> những chất dinh dưỡng nào đê nuôi cây? +Theo em yếu tố nào là yếu tố vô sinh?Thế nào -Vô sinh:Những yếu tố không thể sinh sản là yếu tố hữu sinh? Nêu ví dụ? được mà chúng có sẵn trong tựnhiên: Nước, khí các-bô-níc Hữu sinh:Có thể sinh sản được như: bột đường, chất đạm 6-8’ Hoạt động 2:Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật -Thức ăn của châu chấu là gì? - Lá ngô,lá cỏ, lá cây -Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? - Cây ngô là thức ăn của châu chấu -Thức ăn của ếch là gì? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? -Châu chấu Mối quan hệ thức ăn sinh vật này là thức ăn của -Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là sinh vật kia thức ăn của ếch -GV phát hình phô tô cho từng nhóm . Yêu cầu HS chỉ mũi tên đẻ sinh vật này là thức ăn của - HS thực hành sinh vật kia Cây ngô Châu chấu ếch 3-5’ Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh-Ai đúng GV cho HS thi vẽ sơ đồ về mối quan hệï thức ăn - HS vẽ theo nhóm ba -Cho HS trình bày 4. Củng cố : ’ 3-4 Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như thế nào ? 5. Dặn dò: ’ 1 Xem bài : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010 Toán. ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (TT) I Mục đích - yêu cầu: - Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính về phân số để tính giá trị biểu thức & giải toán có lời văn.. II Chuẩn bị: - VBT, bảng phụ ghi bài tập III Các hoạt động dạy - học dạy học chủ yếu: TG 1’ 3-4’. 6-8’. 6-8’ 6-8’. 6-8’. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các phép tính với phân số ( tiết 2) - Nhận xét, ghi điểm. 3- Ôn tập: Bài tập 1/169:Tính bằng hai cách. - Củng cố cách tính giá trị biểu thức dạng: một tổng nhân với một số; một hiệu nhân với một số; một hiệu chia cho một số; một tổng chia cho một số. Bài tập 2/169: Tính - Củng cố cách rút gọn phân số trong phép nhân phân số. Bài tập 3/169: Giải bài toán có lời văn - Củng cố cách phân tích đề và trình bày bài giải toán có lời văn.. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm các bài tập sau: 2 1 4 8 - Tính: x ; : 8 5 3 11 - Nêu cách nhân, chia phân số? - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai.. Bài tập 4/169: Khoanh tròn vào chữ đặt trước Lop4.com câu trả lời đúng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... LT&C. MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Mở rộng thêm vốn từ về tinh thần lạc quan gắn với chủ điểm “Tình yêu cuộc sống”, trong các từ đó có từ Hán – Việt. 2. Kĩ năng: Biết thêm một số thành ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, vững chí tỏng những hoàn cảnh khó khăn. 3. Thái độ: Vận dụng từ ngữ trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1’ 2-3’. 1’ 4-6’. 4-6’. 4-6’. 4-6’. Hoạt động dạy của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan. b. Nội dung bài mới: Bài tập 1/146: - Phát biểu học tập. - HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan. - GV nhận xét – chốt ý. Bài tập 2/146: - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. Bài tập 3/146: - Tương tự như bài tập 2. - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. Bài tập 4/146: - HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ. - GV nhận xét- chốt ý. - Sông có khúc, người có lúc. .. - Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 3-5’. Hoạt động học của HS - HS thực hiện.. - Đọc yêu cầu bài. - Các nhóm đánh dấu + vào ô trống. - Các nhóm trình bày. - Đọc yêu cầu bài. - Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp. - 1 HS làm vào bảng phụ. a) Lạc quan, lạc thú. b) Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Đọc yêu cầu bài. a) quan quân. b) Lạc quan. c) Quan trọng. d) Quan hệ, quan tâm. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu ý kiến. Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ. Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ. Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công. 4. Củng cố: Ghi ý nghĩa 2 câu thành ngữ, tục ngữ vào vở. ’ 1 5. Dặn dò :Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Lịch sử Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TỔNG KẾT I Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX 2.Kĩ năng: - HS nhớ lại được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . 3.Thái độ: - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của HS . - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ‘ 1 1. Ổn định ’ 5 2.Bài cũ: Kinh thành Huế - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế?. - HS trả lời - HS nhận xét 3. Bài mới: 1’. a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới 8-10’ Hoạt động1: Làm việc cá nhân - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời, triều đại và các ô trống cho chính xác . 8-10’ Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt … 3-4’. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long, Tượng Phật A-di-đà. 2-3’. 4.Củng cố : - GV nhắc lại những kiến thức đã học. 5. Dặn dò :Chuẩn bị ôn tập học kì II. 1’. - HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống. - HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử. - HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn lie72n với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá đó.. HS theo dõi HS đọc lại bảng hệ thống hoá kiến thức. Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. II. -. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: HS tìm được truyện phù hợp với chủ điểm (tinh thần lạc quan, yêu đời) Biết kể lại câu chuyện bằng lời của mình ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số báo, sách, truyện viết về những người trong hòan cảnh khó khăn vẫn luôn lạc quan , yêu đời, có khiếu hài hước mà GV và HS sưu tầm được. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1’ 3-5’. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể chuyện Khát vọng sống Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: 1’ a. giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới 3-5’ Họat động 1: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng để không kể chuyện lạc đề. - GV lưu ý: Người lạc quan, yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hòan cảnh khó khănhoặc không may. Đó có thể là một người ham thích thể thao, văn nghệ, ưa họat động, ưa hài hước. - GV nhấn mạnh: Khi kể chuyện, em phải giới thiệu câu chuyện. Cụ thể: phải nêu tên truyện, tên nhân vật. Kể được diễn biến của chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến , kết thúc. Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. 20-22’ Hoạt động2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện.. - 2, HS tiếp nối nhau kể tòan bộ câu chuyện Hai bàn tay chiến sĩ. - HS trả lời.. - 1HS đọc đề bài - Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Cả lớp đọc thầm tòan bộ phần đề bài, gợi ý trong SGK - HS đọc thành tiếng gợi ý 1 - Cả lớp suy nghĩ chọn câu chuyện mình kể. - HS đọc nội dung gợi ý 2. - HS đọc gợi ý 3 - 3 HS khá giỏi giới thiệu câu chuyện em đã chọn (nêu tên nhân vật, tên câu chuyện, diễn biến) - HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. 2’. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 1’ 5. Dặn dò : Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 Tập đọc. CON CHIM CHIỀN CHIỆN Huy Cận I. Mục đích – Yêu cầu 1 – Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa bài thơ : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình, là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu những người xung quanh, thêm yêu đời, yêu cuộc sống. 2 – Kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài thơ, đọc đúng chỗ ngắt nghỉ của bài thơ 4 chữ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi. - Học thuộc lòng bài thơ. 3 – Thái độ - Giáo dục HS yêu cuộc sống, yêu đời, yêu thiên nhiên, yêu đất nước thanh bình. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III Các hoạt động dạy - học dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định 3-4’ 2. Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười (Phần 2) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1’ 8-10’. - 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3. Bài mới a .Giới thiệu bài b Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài.. 8-10’. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào? - Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? - Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó?. - Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào? => Nêu đại ý của bài?. 8-10’. - HS đọc và trả lời câu hỏi.. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng . - Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do: + Lúc sà xuống cánh đồng . + Lúc vút lên cao. - Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. + Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào. + Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh Như cành sương khói. + Khổ 3 : Chim ơi, chim nói Chuyện chi, chuyện chi? + Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo Chim gieo từng chuỗi. + Khổ 5 : Đồng quê chan chứa Những lời chim ca. + Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. - Cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc. - Cuộc sống rất vui, rất hạnh phúc. - Làm em thấy yêu cuộc sống, yêu những người xung quanh. Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa bầu trời là hình ảnh của cuộc sống hạnh phúc gieo vào lòng người đọc cảm giác yêu đời ,yêu cuộc sống - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng đọc hồn nhiên, vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ. 2’ 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 1’ 5- Dặn dò: Chuẩn bị: Ai có tính hài hước, người đó sẽ sống lâu hơn. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Toán.. ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I Mục đích - yêu cầu: - Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính về phân số để tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn. II Chuẩn bị: - VBT, bảng phụ ghi bài tập Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III Các hoạt động dạy - học dạy học chủ yếu: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... TG 1’ 3-4’. 6-8’. 6-8’. 6-8’. 6-8’ 2’ 1’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các phép tính - HS lên bảng làm các bài tập sau: với phân số ( tiết 3) - Tính giá trị biểu thức sau : - Nhận xét, ghi điểm. 3 1 5  5: 2 4 3 3- Ôn tập: - Nêu cách nhân, chia phân số? 4 Bài tập 1/170:Phân số thứ nhất là , phân 5 - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , 2 số thứ hai là . Hãy tính tổng, hiệu, tích, HS lên bảng làm bài. 7 thưong của phân số thứ nhất và phân số thứ - Nhận xét, sửa sai. hai? - Củng cố cách tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Bài tập 2/170 : Điền phân số thích hợp vào ô - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, trống. - Củng cố cách hiệu, số bị trừ, số trừ trong HS lên bảng làm bài. phép trừ; cách tìm thừa số, tích trong phép - Nhận xét, sửa sai. nhân. Bài tập 3/170: Tính. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, - Củng cố cách tính giá trị biểu thức. HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai. Bài tập 4/170: Giải bài toán có lời văn - Củng cố cách phân tích đề toán,tìm hướng - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, HS lên bảng làm bài. giải và giải bài toán có lời văn - Nhận xét, sửa sai. 4- Củng cố: - Cho HS nhắc lại kiến thức. 5. Dặn do: Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính - HS nhắc lại kiến thức. với phân số (tt). một vài. một vài. một vài. một vài. Tập làm văn. MIÊU TẢ CON VẬT KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU: - HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài - Bài văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh nổi bật con vật mình định tả. - Diễn đạt tốt, mạch lạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẳn các đề bài cho HS lựa chọn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra giấy bút của HS - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn trong tổ mình 3. Bài mới 1’ a. Giới thiệu bài : ’ 30-35 b. Nội dung bài mới Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV : Có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149 - Lắng nghe SGK để làm bài kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Đề 1: Tả một con vật nuôi trong nhà mà HS chon đề và viết bài em yêu thích - Đề 2: Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên báo hay trên truyền hình, phim ảnh. - Đề 3: Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vườn thú mà em có dịp quan sát, trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp. - Đề 4: Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng. - Cho HS viết bài - GV Thu bài 2’ 4. Củng cố:Nêu nhận xét chung 1’ 5. Dặn dò: Xen bài Diền vào giấy tờ in sẵn Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Khoa học. CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : giúp hs - Vẽ, trình bày, hiểu sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. - Hiểu thế nào là chuỗi thức ăn? - Biết và vẽ được 1 số chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Hình minh họa trang 132, SGK photo theo nhóm . - Hình minh họa trang 132, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Giấy A3. III Các hoạt động dạy - học dạy học chủ yếu: TG Các hoạt động dạy học Các hoạt động của học sinh ’ 1 1.Ổn định : ’ 3-5 2. KTBC: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự 1 HS nêu nhiên diễn ra như thế nào? 3.Bài mới: 1’ a. Giới thiệu bài : b. Nội dung bài mới : 6-8’ Hoạt động 1:Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh Hoạt động nhóm 4 vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -GV phát phiếu có hình minh hoạ trng 132 - 1 HS đọc yêu cầu của phiếu -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ - HS thực hiện đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó -Các nhóm trình bày - HS trình bày + Thức ăn của bò là gì? + Là cỏ + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Cỏ là thức ăn của bò + Trong quá trình sống bò đã thải ra môi trường + Phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát những gì? triển của cỏ + Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ? + Vi khuẩn + Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì để cung + Tạo thành chất khoáng và khí các bôníc cần cấp cho cỏ ? thiết cho sự phát triễn của cỏ + Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ Phân bò Cỏ Bò -Chất khoáng do phân bò phân huỷ để nuôi cỏ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trong mối quan hệ giữa phân bò và cỏ đâu là là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh yếu tố vô sinh? Đâu là yếu tố hữu sinh? 7-9’ Hoạt dộng2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên -HS thảo luận để TL - Quan sát hình trang 133 để TLCH: Cỏ. Thỏ, Cáo sự phân huỷ xác động vâït nhờ vi khẩn - Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? Mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên - Sơ đồ thể hiện điều gì? -Cỏ là thức ăn của thỏ, Thỏ là thức ăn của - Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sỏ Cáo , Xác chết Cáo được phân huỷ thành chất khoáng để nuôi co đồ? Là mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên .Sinh vật này ăn sinh vật kia và -Thế nào là chuỗi thức ăn? chính nó lại là thức ăn của sinh vật khác - Theo em chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ đâu? - Thực vật 3-5’ Hoạt động 3:Thực hành vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên -GV nêu yêu cầu - HS theo dõi -HS thực hành vẽ theo nhóm đôi - HS vẽ theo nhóm - Cho HS trình bày - -4 nhóm trình bày trước lớp -GV nhận xét chung 3-5’ 4. Củng cố: 2 HS đọc ghi nhớ 2 HS đọc GV nhạn xét tiết học 1’ 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Ôn tập Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 Toán. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I Mục đích - yêu cầu: - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II Chuẩn bị: - VBT, bảng phụ ghi bài tập III Các hoạt động dạy - học dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1- Ổn định tổ chức: 3-4’ 2- Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các phép tính với - HS lên bảng làm các bài tập sau: phân số ( tiết 4) - Tính giá trị biểu thức sau : - Nhận xét, ghi điểm. 1 5 1  3x  2 6 4 3- Ôn tập: - Nêu cách tính giá trị biểu thức? 4-6’ Bài tập 1/170: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Củng cố cách đổi đơn vị đo khối lượng - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ HS lên bảng làm bài. hơn và ngược lại. Lập bảng đơn vị đo khối - Nhận xét , sửa sai. lượng. 4-6’ Bài tập 2/170: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Tiếp tục củng cố cách đổi đơn vị đo khối - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài lượng : cách chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các HS lên bảng làm bài. đơn vị nhỏ hơn và ngược lại. - Nhận xét, sửa sai. 4-6’ Bài tập 3/170:Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm -Củng cố cách so sánh đơn vị đo khối lượng - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài .Yêu cầu HS nhắc lại các bước so sánh số có HS lên bảng làm bài. gắn với các đơn vị đo. - Nhận xét , sửa sai. 5-7’ Bài tập 4/170: Giải bài toán có lời văn - Củng cố cách phân tích đề toán,tìmLop4.com hướng giải - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> và giải bài toán có lời văn có liên quan đến đơn HS lên bảng làm bài. vị đo khối lượng. - Nhận xét , sửa sai. 5-7’ Bài tập 5/170: Giải bài toán có lời văn - Tương tự như bài tập 4, HS tự làm bài. 2’ 4- Củng cố : 1’ - Cho HS nhắc lại kiến thức. - HS nhắc lại kiến thức. 5.Dặn dò Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt) Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Địa lí. ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: HS biết -Xác định trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung & các thành phố đã học trong chương trình. -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng, các thành phố đã học. -Biết so sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của một số vùng ở nước ta. 2.Thái độ: -Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II. CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. Các bảng hệ thống cho HS điền. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ’ 1 1 Ổn định: 2.Bài cũ: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông. ’ 3-5 Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta rất nhiều HS trả lời hải sản? HS nhận xét Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta? GV nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới: 16-18’ Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu HS điền các địa danh của câu 2 vào học tập lược đồ khung của mình. –Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm theo HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các –Cả lớp làm vào phiếu địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt –Cho 2 HS lên bảng điềnvào phiếu phóng to Nam. –GV nêu câu hỏi lần lượt về các thành phố Và HS nêu. 5-7’ 2’ 1’. HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4.Dặn dò: GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2) Rút kinh nghiệm: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... KÓ thuaät. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN tiết 1 I. MỤC TIÊU: -Biết tên gọi và chọn được mô hình các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp mô hình tự chọn đúng kĩ thuật , đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của mô hình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. 1/Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học. -Hát tập thể. -Kiểm tra dụng cụ học tập. -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.. 2/Kiểm tra bài cũ : -GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. -Nhận xét – Đánh giá. 3/Dạy – học bài mới: ’ 1 a.Giới thiệu bài : -Lắng nghe. b.Dạy – Học bài mới: 20-24’ Hoạt động: HS chọn mô hình lắp ghép -GV cho HS tự chọn mô hình lắp ghép đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự lắp. -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong -Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. SGK hoặc tự sưu tầm. 3’ 4. Củng cố: Gv nhận xét tiết học 1’ 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau tiếp tục thực hành Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu: Con người sống phải biết quan tâm giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình đó chính là sự tương thân tương ái trong cuộc sống hàng ngày. - Biết làm những việc giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. - Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giúp đỡ bạn. II. ĐDDH: Phiếu BT III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ’ 1 1.Ổn định : 2.KTBC: 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi ’ 3-5 -Tại sai phải quan tâm giúp đỡ bạn ? -Em đã làm gì để giúp đõ người khó khăn hơn mình? 3. Bài mới: 3-5’. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1’ 5-7’. 3-5’. 5-7’. 3-5’. 2’ 1’. a. Giới thiệïu bài: b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (BT3) -GV nêu từng tình huống HS suy nghĩ sau đó báo - HS theo dõi cáo kết quả -Vì sao em làm như vậy? Em đã bao giờ gặp tình - HS suy nghĩ sau đó trả lời trước lớp,cả huống này chưa? Em đã ứng xử như thế nào? lớp nhận xét góp ý sau đó đi đến kết luận thống nhát Hoạt động2: Làm theo nhóm đôi ( TBT4) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4 HS theo dõi nghe yêu cầu của BT sau đó điền lần lượt vào trong phiếu - Cho HS làm bài cá nhân,sau đó trình bày trước -Một số nhóm trình bày trước lớp lớp Cả lớp nhận xét - Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( BT5) - HS lần lượt nêu GV nêu yêu cầu sưu tầm những cau tục ngữ ,ca - Cả lớp nhận xét nhanh ,GV chốt lại ghi dao, thành ngữ nói về lòng thương yêu, giúp đỡ những câu nêu đúng lên bảng con người - HS theo dõi -HD nêu Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (BT6) Hãy kể một số tấm gương tốt giúp đỡ bạn vượt kó trong học tập, lao động mà em biết 4. Củng cố: 2 HS đọc - 2 HS đọc ghi nhớ 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau : Thực hành. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Toán. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo) I Mục đích - yêu cầu: - Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán liên quan. II Chuẩn bị: - VBT, bảng phụ ghi bài tập III Các hoạt động dạy - học dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1- Ổn định tổ chức: 3-4’ 2- Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tiết - HS lên bảng làm các bài tập sau: 1) - Đổi đơn vị đo sau: - Nhận xét, ghi điểm. 320 tấn 20 tạ = ………..kg 345 hg = ……....g 1 yến = ………….kg 2 4-6’ 3- Ôn tập: Bài tập 1/171:Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Củng cố cách đổi đơn vị đo thời gian. Củng - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài cố cách lập bảng đơn vị đo thời gian HS lên bảng làm bài. 4-6’ Bài tập 2/171: Viết số thích hợp vào chỗ - Nhận xét , sửa sai. chấm - Tiếp tục củng cố cách đổi đơn vị đo thời - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài gian. Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn HS lên bảng làm bài. vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; chuyển - Nhận xét , sửa sai. từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” 4-6’ Bài tập 3/171:Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm -Củng cố cách so sánh đơn vị đo thời gian - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5-7’. 5-7’. 2’ 1’. Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. Bài tập 4/171: Tính thời gian - Củng cố cách tính thời gian. - Làm thế nào để tìm ra thời gian của từng yêu cầu ? Bài tập 5/171: Trong các khoảng thời gian sau, thời gian nào là dài nhất? - Củng cố cách so sánh thời gian bằng cách đổi về cùng một đơn vị đo. 4- Củng cố : - Cho HS nhắc lại kiến thức 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt). HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa sai. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa sai. Lấy thời gian của hai thời điểm trừ cho nhau - HS nhắc lại kiến thức.. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... LT&C. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I.. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1Kiến thức: Hiểu được tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích. 2.Kĩ năng: Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. Biết thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. 3.Thái độ: Ứng dụng bài học vào thực tế. II CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: TG 1’ 3-5’. 1’ 8-10’. Hoạt động dạy của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: MRVT: Lạc quan. - 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét Yêu cầu 1: - HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu. -Yêu cầu 2, 3: - GV giải thích: Trạng ngữ chỉ mục đích thường mở đầu bằng các từ để, nhằm, vì... - Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào?. 3-5’. Hoạt động học của HS - HS thực hiện.. -HS đọc thầm suy nghĩ và nêu - HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích.. - Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ chỉ mục đích. - Nhiều HS đặt câu vừa đặt - Cả lớp và GV nhận xét. - Ý nghĩa mục đích cho câu. Nó nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu. - Để làm gì?. Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?. - 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1/150: HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK - 1 HS làm bảng phụ. bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong - Cả lớp và GV nhận xét. - Sửa bài trong SGK. câu. + Đội y tế về bản để tiêm phòng dịch cho trẻ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3-5’. 3-5’. 3’ 1’. em. + Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng. + Các trường đã tổ chức nhiều hoạt động nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS. Bài tập 2/150: - HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào - HS đọc yêu cầu bài tập. SGK. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. - GV nhận xét. a. Xã em... để lấy nước tưới cho ruộng. b. Vì danh dự của lớp (Để trở thành những HS tiên tiến) ... thật tốt. c. Hôm nay, chúng em ... để tập văn nghệ chuẩn bị lễ 20/11. Bài tập 3/150: - Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. - Nhiều Hsđọc kết quả bài làm. VBT - Cả lớp và GV nhận xét. a) Chuột găm các đồ vật cứng để mài răng mòn đi. b) ... Chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó 4. Củng cố: dũi đất để kiếm thức ăn ... -Thế nào là trạng ngữ chỉ mục dích cho câu? Nêu ví dụ ? 5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài MRVT: Vui vẻ. Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tập làm văn. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU: - Hiểu các yêu cầu, nội dung trong thư chuyển tiền - Điền vào nội dung cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ’ 1 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới 1’ a.Giới thiệu bài b.Nội dung bài mới ’ 13-15 Bài 1 /152: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Chữ viết tắt SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu - Quan sát, lắng nghe riêng của ngành bưu điện. - Nhận ấn : dấu ấn trong ngày của bưu điện - Căn cước : CMND - Người làm chứng : Người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ghi nhớ ghi đầy đủ những nội dung sau : Làm phiếu chữa bài cho nhau - Ngày, gửi thư, sau đó là tháng năm. - 3 – 5 HS đọc phiếu - Họ tên, địa chỉ người gửi tiền - Số tiền gửi - Họ tên người nhận (phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái giấy) Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 3 – 5 HS đọc thư của mình - Nhận xét bài làm của HS 12-15’ Bài 2 /152 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS viết tiền dành cho người - HS làm bài vào vở nhận tiền. - HS trình bày, lớp nhận xét - Số CMND của mình - Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình - KT lại số được được lãnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền. - Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến ngày tháng năm nào tại địa chỉ nào. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài và làm bài của mình. GV nhận xét. 2’ 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học 1’ 5. Dặn dò: Ghi nhó cách điền vào giấy tờ in sẵn Ruùt kinh nghieäm: ....................................................................................................................................................... ...................... ....................................................................................................................................................... .................. ....................................................................................................................................................... ................... SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 I. Đạo đức tác phong: - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa đều, cồn ồn ào trong các buổi giải bài tập, chào hỏi lễ phép với người lớn, thực hiện tốt khâu đi thưa về trình - Có tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn bè - Thực hiện tốt quy định về đòng phục II. Học tập: - Có ý thức học tập tốt, phát biểu sôi nỗi trong giờ học đáng tuyên dương như em: Thuý, Nhung, Cường, Uyên,.... - Bên cạnh đó còn một số em quá lười học, ở nhà không học bài và làm bài cũ, không xem trước bài mới nên tình hình yếu lại càng yếu thêm như: Vĩ A, An, Nga, Giang, Cam.... III. Kế hoạch tuần đến: - Tăng cường truy bài 15 phút đầu giờ nhất là các em yếu chưa tiến bộ - Phát huy vai trò tự quản của ban cán sự lớp - Mời phụ huynh em Nga, Giang, Cam,.. trao đổi tình hình học tập của học sinh và có kế hoạch phối hợp kèm để bước vào thi cuối kì II đạt chất lượng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×