Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.7 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2   . THỨ NGÀY HAI 24/8. BA 25/8. TƯ 26/8. NĂM 27/8. SÁU 28/8. MÔN. T. TÊN BÀI DẠY. TĐ T LS ĐĐ CC. 3 6 2 2 2. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) Các số có sáu chữ số Làm quen với bản đồ Trung thực trong học tập (B1 t2) Sinh hoạt dưới cờ. CT T TD LT&C KH. 2 7 3 3 3. NV: Mười năm cõng bạn đi học Luyện tập Quay P, T, dàn hàng, dồn hàng. TC: Thi xếp hàng nhanh MRVT: Nhân hậu – đoàn kết Trao đổi chất ở người (tt). MT TĐ T KC TLV. 2 4 8 2 3. Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá Truyện cổ nươc mình Hàng và lớp Kể chuyện đã nghe, đã đọc Kể lại hành động của nhân vật. ĐL T TD LT&C KT. 2 9 4 4 2. Dãy Hoàng Liên Sơn So sánh các số có nhiều chữ số Động tác quay sau. TC: Nhảy đúng, nhảy nhanh Dấu hai chấm (:) Cắt vải theo đường vạch dấu. KH TLV T Â.N SHTT. 4 4 10 2 2. Các chất DD có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện Triệu và lớp triệu Học hát: Bài “Em yêu hoà bình” Ổn định đầu năm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 2. Thứ hai , ngày 2 tháng 8 năm 2010 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.MỤC TIÊU:  Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn .  Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .  GD HS biết bênh vực các em nhỏ. II.CHUẨN BỊ:  Tranh minh hoạ  Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc  Bảng phụ phân tích sẵn câu 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: - Nêu ý nghĩa truyện - Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích? Cho biết vì sao em thích. - GV nhận xét & chấm điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc -GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp…. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau: + Ai đứng chóp bu bọn này? + Thật đáng xấu hổ! + Có phá hết vòng vây đi không? - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 1- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật.. Lop4.com. - 2.HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện - HS nhận xét. - HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo + Đoạn 3: Phần còn lại - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn. -Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải - 1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1 – trả lời . + Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường , sừng sững giữa giữa lối đi , trong khe đá lủng củng những nhện là nhện , trông rất hung dữ ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 2. 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - GV treo bảng phụ - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? - GV nhận xét & chốt ý * Em thấy có thể tặng cho DM danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây : võ sĩ , tráng sĩ , chiến sĩ , hiệp sĩ , chiến sĩ , anh hùng ? - GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết & hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn - + Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. - + Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án & mệnh lệnh. - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá……… phá hết các vòng vây đi không?) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em. 3. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Chuẩn bị: Truyện cổ nước mình.. Lop4.com. Ý đ1 : Trận địa mai phục của bọn nhện . - HS đọc thầm đoạn 2 - Các nhóm thảo luận.- Đại diện nhóm trình bày: Dế Mèn đã chủ động hỏi : “ Ai đứng ……nói chuyện .”Thấy mụ chúa trùm nhà nhện DM quay phắt lưng , phóng càng đạp phanh phách …..giã gạo . Ý đ2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện) - HS đọc thầm đoạn 3 - HS trả lời câu hỏi. + DM thét lên :Các người có của ăn của để , béo múp béo míp …..Có phá hết các vòng vây đi không ? +Bọn nhện sợ hãi , cùng dạ ran .cả bọn cuống cuồng ………phá hết các dây tơ chăng lối . Ý đ3 : Kết cục của câu chuyện . * HS khá , giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao sao lựa chọn .. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 2. TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:  Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề .  Biết viết , đọc các số có đến sáu chữ số . II. CHUẨN BỊ:  Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)  Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét B Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hình thành kiến thức * Số có sáu chữ số: a/ Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm nghìn, chục nghìn. Cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn. b.Hàng trăm nghìn - GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 . c. Viết và đọc các số có 6 chữ số - GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn - Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, …. 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị? - GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432 516 - Số này gồm có mấy chữ số? - GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị… - GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. - Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. Tuy nhiên, nếu HS hỏi, GV có thể. Lop4.com. - HS sửa bài - HS nhận xét. - HS nêu - HS nhận xét: - HS nhắc lại. - HS xác định. - Sáu chữ số - HS xác định - HS viết & đọc số.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 2. nhắc HS nếu có chữ số 0 ở hàng chục & chục nghìn ta đọc là linh, chữ số 0 ở hàng trăm đọc là không. Ví dụ: 306 004: Ba trăm linh sáu nghìn không trăm linh bốn. - GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, …., 1 gắn vào các cột tương ứng trên Viết số: 313 214 Đọc số: (Ba trăm mười ba nghìn hai bảng 3.Thực hành trăm Bài tập 1: Cá nhân , nhiều HS tập đọc. mười bốn) Viết số: 523 453 Đọc số : Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba . - HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu. Bài tập 2: HS làm b/c + 425 671 (Bốn trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt) + 369 815 (Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm) Bài tập 3:Nhóm đôi: đọc cho nhau nghe trong - Đọc trong nhóm. - HS sửa & thống nhất kết quả nhóm. Bài tập 4: HS làm vở . a) 63 115 ; b) 723 936 ; * HS khá , giỏi làm : c) 943 103 ; d) 860 - GV thu vở chấm – Nhận xét . 372 4. Củng cố – Dặn dò: - HS tham gia trò chơi cả lớp. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán” - Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào bảng con. - Chuẩn bị bài: Luyện tập Bài làm thêm: - Đọc và viết các số sau: a) Số gồm: 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị. b) Số gồm: 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 1 chục, 8 đơn vị. c) Số gồm: 7 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. d) Số gồm: 7 trăm nghìn, 2 trăm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 2. LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (t t) I. MỤC TIÊU:  Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bảng chú giải , tìm đối tượnglịch sử hay địa lí trên bản đồ .  Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản : nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào  kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên , đồng bằng , vùng biển .  Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. II. CHUẨN BỊ:  Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.  Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Bài cũ: Bản đồ - Bản đồ là gì? - Kể một số yếu tố của bản đồ? - Bản đồ thể hiện những đối tượng nào? - GV nhận xét B Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Thực hành - Cách sử dụng bản đồ. Hoạt động cá nhân Bước 1 : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Tên bản đồ có ý nghĩa gì? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. + Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3 (bài 2) . + Vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia? Bước 2 : GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ. 3 .Bài tập – Thảo luận nhóm. - Làm bài tập a, b trong SGK.. - GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm:BT b/ + Các nước láng giềng của Việt Nam: Trung. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời - HS nhận xét. - HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi - Đại diện một số HS trả lời kết hợp chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường.. - Các bước sử dụng bản đồ: + Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm + Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu - HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm. - HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác. - Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 2. Quốc, Lào, Cam-pu-chia. + Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông. + Quần đảo của Việt Nam: Hòang Sa, Trường Sa…. + Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà… + Một số sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu,…. 4. Thực hành chỉ bản đồ: Làm việc cả lớp. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. - GV hướng dẫn HS cách chỉ. +Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực. + Chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống đến cửa sông. 5. Củng cố – Dặn dò:. - Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ. - Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 2. Thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2011 ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2 ) I. MỤC TIÊU:  Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS .  Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .  Biết quí trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập . II. CHUẨN BỊ:  Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ: Trung thực trong học tập (tiết 1) - Vì sao cần phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét B Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành bài tập 3: Thảo luận nhóm đôi. a. Em sẽ làm gì …trong giờ kiểm tra ? b. Em sẽ làm gì …là điểm giỏi ? c. Em sẽ làm gì …cầu cứu em ? - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a.Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b.Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c.Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. 3. Bài tập 4:Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. - Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. 4 . Bải tập 5:Trình bày tiểu phẩm: -HS trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. - Thảo luận chung cả lớp: + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? - GV nhận xét chung 5. Củng cố – Dặn dò: GV đưa ra một số tình huống:. Lop4.com. - HS nêu - HS nhận xét - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung. - HS trình bày - Lớp thảo luận nhóm đôi.. - Các nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị - Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm tư). - HS dùng bảng con để trả lời đúng hoặc sai..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 2. - Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học. - Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại. - Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong các sách. - Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm văn, trong đó có học tập những câu văn hay. - Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô giáo hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không chép bài của bạn. - Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 2. Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2011 CHÍNH TẢ MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT s / x, ăn / ăng I. MỤC TIÊU:  Nghe – viết đúng vàtrình bày bài CT sạch sẽ , đúng qui định .  Làm đúng các BT 2 và BT 3 ( a / b ) II. CHUẨN BỊ:  VBT  Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: - GV gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng lớp viết vào bảng con những tiếng có âm con - HS nhận xét đầu l/ n hoặc vần an / ang - GV nhận xét & chấm điểm B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đọan viết lần 1. - GV gọi HS đọc thầm lại đoạn văn & nêu - HS theo dõi trong SGK những từ khó viết. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & - HS nêu những từ dễ viết sai: khúc hướng dẫn HS nhận xét khủyu, gập ghềnh, liệt - tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai - HS nhận xét - HS luyện viết bảng con vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS - HS nghe - viết bài vào vở. - HS soát lại bài viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - GV yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV chấm một số vở. - GV nhận xét chung - HS đọc yêu cầu của bài tập 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - HS tự làm vào VBT Bài tập 2: - Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 in sẵn nội dung truyện - GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập - Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền - GV gọi 2 HS làm bài trên bảng. từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài - GV nhận xét kết quả bài làm của HS. của truyện vui - Lời giải đúng: Lát sau - rằng – Phải chăng – - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 2. xin bà – băn khoăn – không sao! – để xem - Về tính khôi hài của truyện: Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hóa ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi. Bài tập 3a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - GV chốt lại lời giải đúng Dòng 1: chữ sáo Dòng 2: chữ ao 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc những HS viết sai chính tả sửa lỗi vào sổ tay chính tả. - Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã. Lop4.com. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 2 HS đọc câu đố - Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố vào vở nháp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 2. Thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:  Viết & đọc được các số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)  Ham thích học tóan II. CHUẨN BỊ:  Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’. A. Bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 13’ 2. Hình thành kiến thức: 2 . 1 / Ôn lại các hàng - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, - HS nêu quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. - GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác - HS xác định định các hàng. - GV cho HS đọc thêm một vài số 18’ khác. 2.2/ Thực hành - 1 HS làm trên bảng lớp. Bài tập 1: Cá nhân làm vào bảng con. - HS làm vào bảng con. + 653 267 ( Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy) + 425 301 (Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một) ………… - HS trong nhóm đọc cho nhau nghe. Bài tập 2: Đọc trong nhóm đôi. + Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. + Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. + Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba. - Cá nhân làm vào vở. Bài tập 3: Làm vào vở. - Một HS làm trên bảng lớp. 4 300 ; 24 316 ; 24 301 ; 180 715 ; 307 421; 999 999. - HS làm bài Bài tập 4: Viết vào bảng con. - HS sửa & thống nhất kết quả - GV cho HS tự nhận xét quy luật viết a) 600 000 ; 700 000 ; 800 000 tiếp các số trong từng dãy số, tự b) 380 000 ; 390 000 ; 400 000 viết các số. (HS khá , giỏi) làm :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 2. c) 399 300 ; 399 400 ; 399 500 d) 399 970 ; 399980 ; 399 990 e) 456 787 ; 456 788 ; 456 789. 4’ 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Hàng & lớp. - Bài làm thêm: Bài 1: Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số: a) Đều có sáu chữ số 8, 9, 3, 2, 1, 0. b) Đều có sáu chữ số 0, 1, 7, 6, 9, 6. Bài 2: Sắp xếp các số trong bài tập 1 theo thứ tự tăng dần.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 2. Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I.MỤC TIÊU:  Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và Hán Việt thônh dụng ) về chủ điểm Thương người như thê thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng từ có tiếng “ nhân ” theo hai nghĩa khác nhau : người , lòng thương người. BT2 , BT3)  Yêu thích tìm hiểu vốn từ phong phú của Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ:  Bút , 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; kẻ bảng phân loại để HS làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A.Bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng - GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần: + Có 1 âm (ba, mẹ, chú , dì ) + Có 2 âm (bác, ông, thím , cậu ) - GV nhận xét & chấm điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Thảo luận nhóm 6 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập . - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : a) Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm … b) Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn c)Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ …… d) Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập …… Bài tập 2: Thảo luận nhóm đôi - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp HS - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - HS nhận xét.. - HS thảo luận nhóm ghi vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng & nhiều nhất. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 2. a/ nhân dân, công nhân, nhân lọai, nhân tài b/ nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. Bài tập 3: HS làm việc cá nhân - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người) - GV nhận xét.. - Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thí dụ:( nhóm a ) + Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. + Bệnh nhân đã hồi phục sức khỏe. + Anh ấy là một nhân tài của đất nước. + Ông em là một thương nhân giỏi. - Thí dụ nhóm b: + Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. + Bà em là người nhân từ, đô lượng. + Bác Hồ là người ăn ở rất nhân đức. Bài tập 4: *( HS khá , giỏi nêu được ý nghĩa của các - GV HD HS khá , giỏi làm câu tục ngữ ) a) a)Ơ hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, lành nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. b)Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. c)Một cây làm chẳng …… hòn núi cao: 4.Củng cố - Dặn dò: khuyên người ta sống phải đoàn kết với nhau, - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của đoàn kết tạo nên sức mạnh. HS. - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 2. Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2011 KHOA HỌC SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU  Kể được tên trao một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết .  Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Hình trang 8. 9  Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & những cơ quan thực hiện quá trình đó---------------------------------------------------------------------------------------Hoàn thành bảng sau: Tên cơ quan trực tiếp thực Thải ra hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài Thức ăn ……………………………… ………………………… Nước …………………… …………… ……………………… Hô hấp ………………………… ………… …………  Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ… trong sơ đồ” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Lấy vào. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ: Trao đổi chất ở người - Trong quá trình sống, con người cần gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì? - GV nhận xét, chấm điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Chức năng của các cơ quan trong quá trình trao đổi chất: Thảo luận nhóm 6 GV đặt câu hỏi gợi ý: - Hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môitrường? - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó. - GV kết luận: - Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy ôxi, thải ra khí các-bô-níc. - Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa thực. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời - HS nhận xét. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - Các nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 2. hiện: lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải chất cặn bã ( phân ). - Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu ( thải ra nước tiểu ) và da ( thải ra mồ hôi ) thực hiện. - Cơ quan tuần hòan đem máu có chứa các chất dinh dưỡng (hấp thu được từ cơ quan tiêu hóa) và ô-xi (hấp thu được từ phổi) tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem chất thải, chất độc từ cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngòai, đem khí các-bôníc đến phổi để thải ra ngòai. 3. Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người - Trò chơi Ghép chữ vào chỗ … trong sơ đồ . Chơi theo nhóm 6. Bước 1:- Các nhóm nhận dụng cụ. - GV phổ biến luật chơi. - HS nhận bộ đồ chơi. Bước 2: Trình bày sản phẩm . - Các nhóm thi đua. Bước 3: Trình bày kết quả thảo luận trước - Các nhóm treo sản phẩm của mình. lớp. - Các nhóm cử đại diện làm giám khảo để chấm về nội dung .& hình thức Bước 4: Làm việc cả lớp của sơ đồ. - GV yêu cầu HS nói lên vai trò của từng cơ - Đại diện nhóm trình bày về mối quan trong quá trình trao đổi chất. quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể Kết luận của GV: trong quá trình thực hiện trao đổi chất - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình giữa cơ thể với môi trường. trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. - Nếu 1 trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngưng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng & cơ thể sẽ chết. 4.Củng cố – Dặn dò: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì - HS trả lời từ môi trường & thải ra môi trường những gì? - HS trả lời - Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 2. Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.MỤC TIÊU  Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm .  Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.(trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối ) .  Yêu thích , tìm đọc & gìn giữ kho tàng truyện cổ của đất nước. II.CHUẨN BỊ:  Tranh minh hoạ  Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.  Sưu tầm các tranh minh hoạ về các truyện cổ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - Trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - GV nhận xét & chấm điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV đưa cho HS xem các tranh đã sưu tầm được về các câu truyện cổ GV giới thiệu tranh minh hoạ 2.Hướng dẫn luyện đọc - GV giúp HS chia bài thơ thành 5 đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS xem tranh. - HS nêu: + Đoạn 1: Từ đầu …… phật tiên độ trì + Đoạn 2: Tiếp theo…rặng dừa nghiêng soi + Đoạn 3:Tiếp theo…ông cha của mình + Đoạn 4:Tiếp theo … chẳng ra việc gì - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các + Đoạn 5: Phần còn lại đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý nhắc nhở HS cách phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc phải phù hợp. - Lượt đọc thứ 1: Bài thơ cần đọc với giọng chậm rãi, ngắt nhịp + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đúng với nội dung từng dòng thơ đoạn trong bài tập đọc - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm + HS nhận xét cách đọc của bạn phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải giải thích thêm các từ ngữ sau: + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa . Nhận mặt. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 2. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?. - 1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS nghe. + Vì tr.cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa . Đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : công bằng , độ lượng … Là lời khuyên dạy +Ý đ1 của ông cha ta : nhân hậu , ở hiền … + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ * Ca ngợi tr.c , đề cao lòng nhân hậu , nào? Nêu ý nghĩa của những truyện đó? ăn ở hiền lành . + Sự tích hồ Ba Bể :Ca ngợi mẹ con bà góa giàu lòng nhân ái , được đền đáp + Bài thơ Đẽo cày giữa đường nói lên điều gì? xứng đáng + Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự - Nàng tiên Ốc : Ca ngợi nàng tiên Oc nhân hậu của người Việt Nam ta? biết yêu thương , giúp đỡ người yếu. + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? GV: Hai dòng thơ cuối bài: Truyện cổ chính là những lời răn dạy của ông cha đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ… Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ . - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các em. GV khen ngợi những em đọc thể hiện đúng đoạn trong bài thơ nội dung bài, giọng tự hào, trầm lắng, biết nhấn - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. cho phù hợp - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1đoạn thơ. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ nước tôi ………… đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn có rặng dừa nghiêng soi) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc theo cặp - HS đọc trước lớp diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS nhẩm HTL bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả 3. Củng cố – Dặn dò bài thơ. - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của - HS nêu theo suy nghĩ của mình. HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Thư thăm bạn .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×