Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 (2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỚP 4A4. KẾ HOẠCH TUẦN 21 Ngaøy daïy Thứ hai 19/1/2015. Thứ ba 20/1/2015. Thứ tư 21/1/2015 Thứ năm 22/1/2015. Thứ sáu 23/1/2015. Moân SHTT Tập Ñọc Toán Lịch Sử Kĩ Thuật LT&C Toán Khoa học Kể Chuyện Tập Ñọc TLV Toán Ñạo Ñức LT&C Toán Khoa học Ñịa Lí Chính Tả TLV Toán SHTT. Teân baøi daïy Chào cờ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Ruùt goïn phaân soá Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước Điều kiện ngoại cảng của cây rau, hoa Caâu keå Ai theá naøo ? Luyeän taäp Aâm thanh Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Beø xuoâi soâng La Trả bài văn miêu tả đồ vật Quy đồng mẫu số các phân số Lịch sự với mọi người ( tiết 1 ) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào Quy đồng mẫu số các phân số ( tt) Sự lan truyền âm thanh Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ Chuyện cổ tích về loài người ( Nhớ – viết ) Caáu taïo baøi vaên mieâu taû caây coái Luyeän taäp Sinh hoạt lớp GVCN. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2015 Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự ngiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) II. Kĩ năng sống - Tự nhận thức – xác định giá trị cá nhân – tư duy sáng tạo. III. Phương pháp - Trình baøy yù kieán caù nhaân. - Trình baøy 1 phuùt. - Thaûo luaän nhoùm. IV. Chuẩn bị. V. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết tập đọc trước các em học bài gì? + Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi. - Gv nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV nêu câu hỏi. + Tranh vẽ ai? + Các em biết gì về Trần đại Nghĩa? Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựngvà bảo vệ Tổ quấc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hom nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của người con tài năng này qua bài “ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”. Gv ghi tựa bài b.luyện đọc - Gv đọc mẫu một lần. - Gọi một học sinh đọc lại bài. + Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan. … bài chia làm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một 2 Lop4.com. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs nêu tựa bài Hs trả bài thuộc lòng và trả lời câu hỏi. Hs nghe Hs nhắc lại tựa bài. Hs nghe Hs đọc Hs chia đoạn Hs luyện đọc đoạn và luyện đọc từ khó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoạn. - Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt + Lượt 1: GV nghe và ghi lại những từ hs phát âm sai lên bảng cho hs luyện đọc lại. + Lượt 2: GV kết hợp giảng nghĩa từ. c. Tìm hiêu bài - Gọi HS đọc đoạn 1: GV giảng thêm về Trần Đại Nghĩa: (Trần Đại Nhĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; hoc trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học dồng thời cả ba nghành: kĩ sư cầu cống-điện- hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí). - HS đọc thầm đoạn 2, 3 trả lời các câu hỏi: + Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây và bảo vệ đất nước. ) +Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lón trong kháng chiến ? (Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặt…) +nêu dống góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dưng Tổ quốc. (Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước.) - Gv đọc đoạn còn lại. + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại nghĩa như thế nào? ( Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.) + Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy? ( Nhờ vào tấm lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, học hỏi.) + Nêu nội dung bài: (Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự ngiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.) 4.Củng cố + Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì? + Qua bài tập đọc hôm nay các em học được đều gì? - Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm. 3 Lop4.com. 1hs đọc Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs nghe Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt. Hs trả lời Hs thi đọc Hs bình chọn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV nhận xét tuyên dương 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp. *********************************************************************** Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giảng ( trường hợp đơn giảng ). - Làm được bài tập 1(a), 2(a). * Học sinh khá giỏi làm 1(b), 2(b), 3. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết toán trước các em học bài gì? - Gv cho 3 phân số gọi 3 hs lên tìm phân số bằng nhau. HS thực hiện 26 2 9 Hs nhận xét + ; ; 24. 5. 27. GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài GV ghi ví dụ lên bảng hướng dẫn hs cách rút gọn phân số. VD: a/ Cho phân số. 10 10 . Tìm phân số bằng phân số 15 15. nhưng tử và mẫu số bé hơn. + Em có thể làm gì để có phân số bằng với phân số đã cho nhưng tử số và mẫu số là số nhỏ hơn. ( lấy tử và mẫu số chia cho cùng một số tự nhiên khác 0) + Em có thể chia cho số nào? ( chia cho 5) Ta thực hiện như sau: Vậy. 10 10 : 5 2   15 15 : 5 3. 10 2  15 3. + Em có nhận xét gì giữa hai phân số. 10 2 và 15 3. 4 Lop4.com. Hs nhắc lại tựa bài. Hs nghe GV hướng dẫn và tham gia ý kiến. Hs trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Phân số. 2 10 gọn hơn phân số 3 15. Vậy phân số vừa tìm được sau khi chia ta gọi là phân số rút gọn. b/ VD1 hướng dẫn như trên VD2: rút gọn phân số. 18 54. + Ta thấy 18 và 54 đều chia hết cho số nào?( chia hết cho 2) - Gọi 1 hs lên thực hiện. 18 18 : 2 9   54 54 : 2 27. + Em thấy phân số vừa tìm được còn có thể chia cho phân phân số nào được nữa? ( chia cho 3 hoặc cho 9) - Gọi 2 hs lên thực hiện 9 9:3 3   ; 27 27 : 3 9. 9 9:9 1   27 27 : 9 3. Hs trả lời Hs lên thực hiện. Hs trả lời Hs lên thự hiện. + Vậy các em có nhậ xét gì về hai phân số trên? ( phân số 1 3 gọn hơn ) 3 9. - GV kết luận:. 18 3 1 1   nhưng chung ta thấy phân số 54 9 3 3. mới là phân số gọn nhất ( là phân số tối giản) + Các em có mấy bước tiến hành rút gọn phân số? ( 2 bước) - Gv kết luận phần ghi nhớ cho hs đọc lại vài lần. c. Luyện tập Bài 1: Rút gọn các phân số: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận:. Hs nghe Hs đọc ghi nhớ Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 4 2 12 3  ; 6 3 8 2 5 1 12 1  ;  ; *b/ + 10 2 36 3. 15 3 11 1 36 18 75 23  ;  ;  ;  25 5 22 2 10 5 36 12 9 1 75 1 15 3 4 1  ;  ;  ;  72 8 300 4 35 7 100 25 1 4 8 30 72 Bài 2: Trong các phân số ; ; ; ; 3 7 12 36 73. a/ +  ;. a/ Phân số nào tối giản: Vì sao? b/ Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. 5 Lop4.com. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 1 4 72 vìu các phân s61 này không thể 3 7 73. a/ Phân số tối giản: ; ; chia được nửa.. b/ Phân số rút gọn được:. 8 30 ; 12 36. 8 2  12 3 30 5  + 36 6. +. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận:. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 54 27 9 3    72 36 12 4. 4.Củng cố + Tiết toán hôm nay các em học bài gì? - Gọi 3 hs lên bảng rút gọn 3 phân số. 63 ; 72. 36 ; 33. - GV nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài. 4 12. Hs nêu tựa bài Hs làm Hs nhận xét. *********************************************************************** Lịch sử NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản ), vẽ bản đồ đất nước. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + tiết trước các em học lịch sử bài gì? Học sinh trả lời +chiến thắng chi lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dân tọc ta? +Theo em, địa thế Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân giặc? -GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn đọc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lâp ra triều Hậu Lê.Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. GV ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài * Hoạt động 2: Sơ đồ nhà nước thời hậu Lê và quyền lực của nhà vua. - GV yêu cầu hs đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nhà hậu lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? ( nhà hậu Lê được Lê lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên nước là đại Việt như xưa vàn đóng đô ở Thăng long.) + Vì sao triều đại này gọi là triều hậu Lê? ( gọi là hậu Lê để phân biệt với triều Lê do lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ 10.) + Việc quản lí đất nước dưới thời hậu Lê? ( Dưới triều Hậu Lê, việt quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạc tới đỉnh cao vào đời vua lê thánh Tông.) - GV kết luận:Vậy cụ thể quản lý đất nước thời hậu Lê như thế nào? Chúng ta cùng tỉm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.. Vua ( thiên tử). Viện. Các bộ. Đạo. Phủ. 7 Lop4.com. Hs nghe Hs nhắc tựa bài. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Huyện. Xã. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. + Dựa vào sơ đồ, tranh minh họa số 1, và nội dung SGK hãy tìm những sự việc thể hiện thời triều Hậu Lê, vua và người có Hs trả lời quyền tối cao nhất? ( Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệ đối, mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua Hs nhận xét bổ sung trực tiếp chỉ huy quân đội). * Hoạt động 2: Bộ luật Hồng Đức - GV yêu cầu hs đọc SGk và hỏi: + Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã làm gì? (Để quản lý đất nước, vua Lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta). GV nói thêm: Gọi là bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi nhà vua lấy niên hiệu là Hồng Đức ( 1470 – 1497). + Em hãy nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? ( Nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ, bảo vệ chủ quyền của quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ mọi quyền lợi của phụ nữ). + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? ( Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ). - GV kết luận: luật Hồng Đức là bộ lực đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước.Nhờ có Bộ Luật này và nhũng chính sách phát triển kinh tế, đối nội, đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới.Nhờ ơn vua, nhân dân ta có câu: 4.Củng cố + Tiết lịch sử hôm nay các em học bài gì? + Nhà hậu lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? + Em hãy nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung 8 Lop4.com. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. KĨ THUẬT ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU,HOA I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của diều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định lớp 2.Kieåm tra baøi cuõ -GV kieåm tra vieäc chuaån bò cuûa HS . 3.Bài mới a/Giới thiệu bài - Hieåu quy trình kó thuaät troàng caây trong chaäu -GV đặt câu hỏi trong SGK và yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi. -GV nhận xét và hướng dẫn, giải thích cách thực hiện từng công việc chuẩn bị. +Chuẩn vị cây để trồng trong chậu: Có nhiều loại cây rau,hoa có thể trồng được trong chậu như hoa hồng, hoa bỏng, hoa cúc, … tuỳ theo sở thích và bhu cầu, ta sẽ chọn loại cây đem trồng cho phù hợp. Cây trồng trong chậu cũng phải đảm bảo các yêu cầu như cây troàng treân luoáng . +Chậu trồng cây : Châu trồng cây có nhiều loại với hình dang, kích thước và ật liệu làm chậu khác nhau như sành, sứ xi măng, nhựa… Chậu làm bằng xi măng thường có lỗ ở đáy chậu. Kích thước chậu phải phù hợp với cây đem trồng. +Đất trông cây: Hướng dẫn theo nội dung SGK và giải thích thêm : do lượng đất trong chậu ít nên phải chọn đất tốt ca trộn thêm phân chuồng ủ hoai mục hoặc phân vi sinh để đảm bảo có đủ chất dinh dưỡng cung caáp cho caây. -GV cho HS đọc nội dung mục 2 và cho các em quan 9 Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát vui -HS neâu caùc coâng vieäc mimh chuaån bò. -HS đọc đề bài. -Trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe.. -Cả lớp lắng nghe.. +Cả lớp lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sát tranh, sau đó nêu cách trồng cây trong chậu. -GV nhaän xeùt vaø neâu keát luaän: Khi troàng caây con thì phải đặt cây vào giữa chậu. Sau đó, một tay giữ cho cây thẳng đứng, tay kia dùng dầm xúc đất đổ vào quanh gốc cây cho đến khi lấp hết rễ và cây đứng thẳng được. Không trồng cây sâu quá. Khi ấn đất quanh gốc cây chú ý ấn chặt, đều để cây không bị nghieâng ngaû. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -GV hướng dẫn chậm từng thao tác trồng cây trong chậu theo quy trình trên. Trong quá trình hướng dẫn, GV có thể yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu thực hiện của hoạt động 1. -GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành cuûa HS . -Tổ chức cho HS thực hành trồng cây trong chậu. Mỗi nhoùm troàng moät chaäu, GV quan saùt. -Tổ chức nhận xét kết quả trồng cây trong chậu của từng nhóm và nhắc nhở một số điểm cần lưu ý. 4.Cuûng coá – daën doø -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Xem trước bài “ Trông rau hoa trong chậu” (t 2). -Cả lớp lắng nghe và nêu nội dung baøi -Cả lớp lắng nghe.. -Cả lớp quan sát cách thực hieän cuûa GV.. Cả lớp lắng nghe GV nhận xét. -Cả lớp tiến hành thực hành. -Caùc nhoùm nhaän xeùt laãn nhau veà caùch troàng caây cuûa nhoùm baïn. -Cả lớp lắng nghe.. Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2015 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Nhận biết đựoc câu kể Ai thế nào? ( nội dung ghi nhớ ). - Xác định đựơc bộ phận II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết luyện từ và câu trước các em học bài gì? + Tìm những từ bgữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe. 10 Lop4.com. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs nêu tựa bài Hs tìm từ và đặt câu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Đặt câu với 1 trong những từ vừa tìm. GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài I.Nhận xét Bài 1: Đọc đoạn văn sau: Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàng voi bước đi chậm rãi. Chúng thật hiền lành. Người quả tượng ngồi vắn vẻo trên chú voi đi đầu. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Thỉnh nthoảng, anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi. - Gọi hs đọc yêu cầu và đoạn văn 2 lượt. -. -. -. Bài 2:Tìm những từ ngữ chỉ đặt điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn trên. M:cây cốixanh um. Gọi hs đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Gọi hs tìm từ ngữ. Gọi hs nhận xét. GV kết luận: xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh. Bài 3: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. M: cây cối thế nào? Gọi hs đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Gọi hs đặt câu hỏi . Gọi hs nhận xét. GV kết luận: + Câu 1: Bên đường cây cối thế nào? + Câu 2: Nhà cửa thế nào? + Câu 4: Đàn voi thế nào? + Câu 6: Người quản tượng thế nào? Bài4: Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. M: cây cối xanh um. Gọi hs đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. Gọi hs tìm từ ngữ. Gọi hs nhận xét GV kết luận: cây cối, nhà cửa, chúng, anh 11 Lop4.com. Hs nhắc tựa bài. HS đọc yêu cầu.. Hs đọc yêu cầu. Hs nêu tìm. Hs nhận xét.. Hs đọc yêu cầu. Hs đặt câu hỏi . Hs nhận xét.. Hs đọc yêu cầu. Hs đặt tìm từ . Hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. M: cái gì xanh um? - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs đặt câu hỏi. - Gọi hs nhận xét. - GV kết luận các từ cần điền lần lượt là: + Câu 1: Bên đường cái gì xanh um? + Câu 2: Cái gì thưa thớt? + Câu 4: Những con gì thật hiền lành? + Câu 6: Ai trẻ và thật khỏe mạnh? II. Ghi nhớ: + Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? (Câu kể Ai thế nào gồm hai bộ phận) + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?( Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai, cái gì, con gì?) + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?( Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: thế nào?) - GV gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK vài lượt. III. Luyện tập Bài 1/ Đọc và trả lời câu hỏi: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lược lên đường. Căn nhà trống vắng. Những đêm không ngủ, mẹ lại nghĩ về họ. Anh khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh đướng lầm lì, ít nói.Cònanh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. a. Tìm các câu kể ai thế nào? Trong đoạn văn trên. b. Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được. c. Xác định vị ngữ của các câu vừa tìm được. - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs tìm câu . - Gọi hs lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ. - Gọi hs nhận xét: GV kết luận + Câu 1: Rồi những người con/ cũng lớn lên và lần lượt CN VN lên đường. + Câu 2: Căn nhà/ trống vắng. CN VN + Câu 4: Anh Khoa/ hồn nhiên, xởi lởi. CN VN + Câu 5: Anh Đức /lầm lì ít nói. CN VN 12 Lop4.com. Hs đọc yêu cầu. Hs đặt câu hỏi . Hs nhận xét. Hs trả lời. Hs đọc ghi nhớ. Hs đọc yêu cầu Hs tìm câu Hs lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ Hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Câu 6: Còn Anh Thịnh/ thì đĩnh đạc, chu đáo. CN VN Bài 2: kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử Hs đọc yêu cầu. HS làm vào vở dụng một số câu kể Ai thế nào? - Gọi hs đọc yêu cầu. Hs lên đọc đoạn vừa viết - GV hướng dẫn. - Gọi làm vào vở . - Gọi hs lên đọc đoạn vừa viết kể vế các bạn trong tổ. - Gọi hs nhận xét: 4.Củng cố + Tiết luyện từ và câu hôm nay các em học bài gì? + Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì Hs trả lời + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì Gv nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. Hs nghe. *********************************************************************** Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Rút gọn đượng phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết toán trước các em học bài gì? - Gv cho 3 phân số gọi 3 hs lên rút gọn. +. 26 ; 24. 9 ; 27. 12 36. GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Gv giới thiệu ghi tựa bài b. Luyện tập Bài 1: Rút gọn các phân số - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở.. Hs nhắc tựa bài. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận:. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. 14 1  28 2 25 1  + 50 2 48 8  + 30 5 81 9 3 +   54 6 2. +. Bài 2: Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng 2 3. -. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. Gọi hs đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn. Cho hs làm bài vào vở. Gọi hs sửa bài. GV nhận xét kết luận:. - phân số dưới đây phân số nào bằng. 2 20 8 là: ; 3 30 12. Bài 3: Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng -. 25 ? 100. Gọi hs đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn. Cho hs làm bài vào vở. Gọi hs sửa bài. GV nhận xét kết luận:. - Phân số dưới đây phân số nào bằng. 25 5 là: 100 20. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài vào vở. Hs sửa bài.. Bài 4: Tính theo mẫu; - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: 8 x 7 x5 5  11x8 x7 11 19 x 2 x5 2  c. 19 x3 x5 3. b.. 4.Củng cố + Tiết toán hôm nay các em học bài gì? - Gọi 3 hs lên bảng rút gọn 3 phân số. 21 35 ; ; 7 49 14 Lop4.com. 12 21. Hs nêu tựa bài Hs làm Hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. *********************************************************************** Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặt biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành mộ câu chuyện đển kể lại gõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Kĩ năng sống - Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin – ra quyết định - tư duy sáng tạo. III. Phương pháp - Trình baøy 1 phuùt. - Hỏi và trả lời IV. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết kể chuyện trước các em học bài gì? Gọi 2, 3 em kể lại truyện đã nghe , đã đọc về một người có tài . GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài a) Giới thiệu bài : GV nêu câu hỏi. +Các em đạ từng chúng kiến hoạt tham gia câu chuyện nào hay, hấp dẫn hoặc buồn cười chưa? + Em tham gia hoặc chứng kiến câu chuyện đó diễn ra của ai? + Nguyên nhân nào làm câu chuyện diễn ra? Tiết học hôm nay tạo điều kiện cho các em được kể chuyện về một người có tài mà chính các em biết trong đời sống. Đây là yêu cầu kể chuyện khó hơn, đòi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những người 15 Lop4.com. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs nêu Hs kể. Hs nghe. Hs nhắc tựa. - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý SGK..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> xung quanh để kể về họ. Thầy đã yêu cầu các em đọc trước nội dung bài, suy nghĩ về câu chuyện mình sẽ kể. Các em đã chuẩn bị để học tốt giờ KC hôm nay như thế naøo? b.Hướng dẫn kể - Gạch dưới những từ quan trọng : khả năng – sức khỏe ñaëc bieät – em bieát . - Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề , tránh lạc đề . - Dán lên bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3 SGK .. - Suy nghó, noùi nhaân vaät em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì? - Đọc, suy nghĩ, lựa chọn một trong 2 cách KC đã neâu: + Keå moät caâu chuyeän cuï thể, có đầu có cuối. + Kể sự việc chứng minh khaû naêng ñaëc bieät cuûa nhaân vaät, khoâng keå thaønh chuyeän. - Laäp nhanh daøn yù cho baøi keå. Hs nghe. c.HS thực hành kể chuyện. - Đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. - Daùn leân baûng tieâu chuaån baøi KC. - Viết lần lượt lên bảng tên những em tham gia thi kể, tên truyện của mỗi em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. Hs nghe - Hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh lời kể của từng bạn theo tiêu chí đánh giá bài KC. 4.Củng cố Gọi hs kể câu chuyện GV nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.. ****************************************************** Khoa học ÂM THANH I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II. Chuẩn bị. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Hàng ngày, tai của chúng ta nghe được rất nhiều âm thanh trong cuột sống. những âm thanh ấy được phát ra từ đâu? Làm thế nào để chúng ta ncó thể làm cho vật phát ra âm thanh? Các em cùng học bài hôm này. GV ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - GV yêu cầu: Các em hãy nêu các âm thanh mà em nghe được. Và phân loại chúng thành 5 nhóm: ( tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng đàn, tiếng trống, tiếng vở sách, tiếng chổi quét nhà, Tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng kẻng, tiếng chim hót, tiếng còi, tiếng dề kêu, tiếng ếch, tiếng côn trùng, ……) + Âm thanh do con người gây ra. + Âm thanh không do con người gây ra. + Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng. + Âm thanh thường nghe được vào ban ngày. + Âm thanh thường nghe được vào ban đêm. - GV kết luận: Có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hàng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát ra âm thanh. * Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị như ống bơ ( hộp sữa bò ), thước kẻ, sỏi, kéo, lược… phát ra âm thanh. –GV nhận xét các cách mà HS trình bài và hỏi: + Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh? ( Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng.) -GV chuyển hoạt động: Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh, chúng ta cùng làm thí nghiệm. * Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh -GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không? 17 Lop4.com. Hoạt động của học sinh Hát vui. Hs nghe Hs nhắc tựa bài. Hs luân phiên nhau kể. Hs thực hành dùng dụng cụ gõ vào nhau cho phát ra âm thanh.. -Cả lớp lắng nghe và trả.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm theo hướng dẫn ở trang 83 SGK -GV keát luaän: khi rung maïnh hôn thì keâu to hôn, khi ñaët tay leân troáng roài goõ thì troáng ít rung neân keâu nhoû…. -Cho HS làm việc cá nhân để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. -GV giải thích thêm: khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quaûn, qua daây thanh quaûn laøm cho caùc daây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Từ các thí nghiệm trên, GV hướng dẫn giúp HS rút ra nhận xét :Aâm thanh do các vật rung động phát ra. *Hoạt động 4: Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế? -Cho cả lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm gây tiếng động một lần ( khoảng nửa phút). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật / những vật nào gây ra và viết vào giấy. Sau đó, so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng. -Rút ra ghi nhớ như SGK. 4. Củng cố + Tiết khoa học hôm nay các em học bài gì? + Vì sao có âm thanh? 5. Nhận xét dặn dò Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.. lời câu hỏi. -Tieán haønh laøm thí nghiệm dựa vào SGK. -Cả lớp lắng nghe.. -Mỗi HS thực hiện nêu nhaän xeùt. -Cả lớp lắng nghe.. -Chia lớp thành 2 nhóm và tiến hành chơi. Sau đó nhaän xeùt.. -3 HS đọc ghi nhớ bài. -Cả lớp lắng nghe.. Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2015 Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Biết đọc diễn cảm mộ đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông la và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. ( trả lời được các CH trong SGK; thộc được một đoạn thơ trong bài). II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết tập đọc trước các em học bài gì? Hs nêu tựa bài + Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi. Hs trả bài thuộc lòng và - Gv nhận xét trả lời câu hỏi 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Như các em đã biết nước ta có mạng lưới sông ngòi dầy đặt. Hoạt động trên sông rất sôi nổi, cũng như sông là đường giao thông quan trọng của nước ta. Hôm nay các em sẽ thấy thêm vẽ đẹp và hpạt động của sông La qua bài “ Bè xuôi sông La”. Gv ghi tựa bài. b.luyện đọc - Gv đọc mẫu một lần. - Gọi một học sinh đọc lại bài. - Cho hs luyện đọc khổ 2 lượt + Lượt 1: GV nghe và ghi lại những từ hs phát âm sai lên bảng cho hs luyện đọc lại. + Lượt 2: GV kết hợp giảng nghĩa từ. c. Tìm hiểu bài. - Gọi hs đọc khổ thơ 1, 2 và trả lời câu hỏi. + Sông La đẹp như thế nào? ( Nước sông La trong veo, hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe cả tiếng chim hót trên bờ đê.) + Chiết bè gỗ được ví vớicái gì?Cách nói ấy có gì hay?( Chiết bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm thì, Gỗ lượn đàn thong thả,như bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm ả. Cánh so sách như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. ) - HS đọc đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi: + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lá cưa và những mái ngói hồng?( Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hưong đang bị chiến tranh tàn phá.) + Nêu nội dung bài? (Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông la và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.) d. Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. GV: hướng dẫn hs nhấn giọng ở các từ: trong veo, mươn mướt, lượn đàn thông thả, lim dim, đằm mình, long lanh, hót. - HS luyện đọc diễn càm vài lần. 4.Củng cố + Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì? 19 Lop4.com. Hs nghe Hs nhắc lại tựa bài Hs nghe Hs đọc Hs chia đoạn Hs luyện đọc đoạn và luyện đọc từ khó. 1hs đọc Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs nghe Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Cho 3 hs 3 tổ thi đọc diễn cảm. Hs bình chọn Gv nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.. Hs trả lời Hs thi đọc Hs bình chọn. ************************************************** Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt Biết rúc kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và biết đúng chính tả,…); tự sửađược các lỗi dã mắt trong bái viết theo sự hướng dẫn củaGV. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ - KT sách vở 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Nhắc tựa bài GV giới thiệu ghi tựa bài b.Chữa bài - GV trả bài làm cho hs. - GV nhận xét bài làm của hs : Hs nhận bài làm + Các bài mắc lỗi chính tả nhiều. Nghe nhận xét + Các bài làm chưa đủ ba phần. + Các bài làm còn sai về dùng từ đặt câu. + Các bài làm còn tẩy xóa nhiều. - GV chọn ra vài bài tốt nhất của lớp. He bài bạn - Gọi hs đọc. - Cho hs nhận xét cái hay của bạn. từ đó liên hệ cách sữa chữa. - GV hướng dẫn hs sữa bài Hs làm bài lại *HS chữa bài 4.Củng cố - Gọi vài hs đọc bài mình vừa sữa. Nghe bạn đọc 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. Nghe nhận xét dặn dò. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×