Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 29 - Năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3 Tuần 20 Thứ ngày tháng năm. NguyĐn LĐi. Tập đọc: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. I.Mục tiêu: - Biết đọc rành mạch , trôi chảy ,diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS lòng yêu quý Trần Thủ Độ. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc phần 2 đoạn kịch “Người công dân số Một”. GV nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Thái sư Trần Thủ Độ 2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài. -GV gọi hs đọc toàn bài -H.dẫn HS chia đoạn: +Đ1: “...ông mới tha cho.” +Đ2: “...lấy vàng, lụa thưởng cho.” +Đ3: Phần còn lại. -H.dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bàivà đọc diễn cảm từng đoạn. GV giúp HS hiểu từ ngữ mới, sửa lỗi phát âm và h.dẫn HS đọc diễn cảm từng đoạn. GV giải nghĩa thêm: thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành. GV giải nghĩa thêm: chầu vua, chuyên quyền, hạ thần, tâu xằng.. 2 HS lên bảng đọc bài, TLCH về nd bài. Cả lớp theo dõi nhận xét.. -HS theo dõi bài, quan sát tranh minh hoạ.. -2,3 HS đọc đoạn 1, nêu nghĩa từ : thái sư, câu đương. -Cả lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH 1 -1 HS đọc lại đoạn văn -Từng cặp HS luyện đọc sau đó thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Vài HS đọc đoạn 2, nêu nghĩa các từ: kiệu, quân hiệu. -HS đọc thầm đoạn 2, TLCH 2 -HS đọc Đ2 theo cách phân vai -HS đọc Đ3 nêu nghĩa của các từ: xã tắc, thượng phụ. -HS đọc thầm Đ3, TL các CH 3, 4 -HS đọc Đ3 theo cách phân vai. -2 HS nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm toàn truyện. -HS nhắc lại ý nghĩa truyện.. GV giúp HS nắm ý nghĩa câu chuyện: Chuyện ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, khơng vì tình ring m lm -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. sai php nước. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà luyện đọc bài, ôn bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Cả lớp làm bài 1 b, c ; 2 ; 3 a . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét, chấm điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài; Luyện tập. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1b,c: Yêu cầu học sinh đọc đề.. Hoạt động của học sinh - Học sinh nêu quy tắc và viết công thức tính chu vi hình tròn.. -. Giáo viên chốt. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên h.dẫn để HS nêu cách tính đườngkính, bán kính hình tròn. -. GV chốt công thức. GV nhận xét sửa bài. Bài 3: Giáo viên h.dẫn HS làm bài. GV chấm và chữa bài.. Học sinh áp dụng công thức để làm rồi sửa bài : b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) c) C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm) Học sinh đọc đề. -HS thảo luận nêu công thức tính đường kính, bán kính hình tròn: r = C : 3,14 : 2 d = C : 3,14 -HS áp dụng công thức để làm và sửa bài: a) d = 15,7 : 3,14 = 5(m) b) r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm) - Học sinh đọc đề, tự làm bài vào vở: Chu vi của bánh xe đó: 0,65 x 3,14 = 2,041(m) Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì người đi xe đạp sẽ đi được: 2,041 x 10 = 20,41(m) Bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng thì người đi xe đạp sẽ đi được: 2,041 x 100 = 204,1(m) Đáp số: a) 2,041 m ; b) 20,41 m; 204,1 m HS nhắc lại các quy tắc và công thức tính chu vi, đường kính, bán kính của hình tròn.. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. Lịch sử: ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC. I. Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm". - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 + Chiến dịch ĐBP. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 2 HS nêu sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ và ý nghĩa của nó.. A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong bài này, GV dành nhiều thời gian h.dẫn HS suy nghĩ, nhớ lại những tư liệu lịch sử chủ yếu để hiểu được 1 số sự kiện theo niên đại. 2. Triển khai các hoạt động: HĐ1: GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu -Các nhóm làm việc theo yêu cầu ở phiếu học tập. học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi -Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong SGK. khác nhận xét bổ sung. HĐ2: Tổ chứa cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”: GV dùng bảng -HS dựa vào kiến thức đã họcđể kể lại sự kiện, nhận vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. phụ có sẵn các địa danh tiêu biểu. GV tổng kết lại nội dung bài. -HS nhắc lại những nội dung bài vừa ôn. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài: Nước nhà bị chia cắt. -Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. * GD TGĐĐ HCM (Liên hệ) : GD cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ. +GDKNS: HS có kn xác định giá trị, kn tư duy phê phán, kn tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của qh; kn trình bày những hiểu biết của bản thân về qh mình. +GDMT: Biết bảo vệ quê hương xanh, sạch, đẹp. II.Chuẩn bị: Một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (TT): 2. Triển khai các hoạt động: HĐ1: Triển lãm nhỏ (BT4) -GV h.dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh. -GV nhận xét về tranh ảnh của HS, bày tỏ niềm tin các em sẽ có những việc làm thiết thực thể hiện tình yêu quê hương. HĐ2: Bày tỏ thái độ (BT2) -GV nêu lần lượt từng ý kiến trong BT2. -Mời 1 số HS giải thích lí do. -GV kết luận: Cần tán thành với những ý kiến a ; d. HĐ3: Xử lí tình huống (BT3) -Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống ở BT3. -GV nhận xét kết luận. HĐ4: Trình bày kết quả sưu tầm GV nhắc HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể , phù hợp với sức mình. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS thực hành theo bài học; chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh 2 HS nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.. -HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm. -Cả lớp xem tranh, trao đổi, bình luận.. -HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ theo quy ước. -HS nhận xét, bổ sung.. -Các nhóm làm việc. -Đại diện nhóm trình bày k.quả t.luận nhóm; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trình bày kết quả sưu tầm được về các cảnh đẹp của quê hương; các phong tục tập quán,... -Cả lớp trao đổi về ý nghĩa các bài thơ, bài hát. -HS đọc lại Ghi nhớ, nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3 Thứ. NguyĐn LĐi ngày. tháng 1 năm 201. Toán: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I.Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Cả lớp làm bài: 1a,b ; 2a, b ; 3 . - HS yêu thích môn toán. II.Chuẩn bị: bảng phụ,... III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 2 HS nu cch tính đ. kính, b. kính của hình trịn khi biết chu vi.. A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xt, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn: GV giới thiệu quy tắc và công thức tính HS p dụng để tính 1 vài ví dụ. diện tích hình tròn (như SGK) 3. Thực hành: HS p dụng công thức để tính rồi sửa bài: Bi 1a,b: GV nêu yêu cầu và các số liệu. a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm2) Nhắc HS yếu cố gắng làm được câu a. b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm2) c) S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m2) Bi 2a,b: GV nêu yêu cầu BT và h.dẫn HS tính HS làm theo h.dẫn của GV rồi sửa bài: bán kính rồi tính diện tích. (HS yếu có thể chỉ a) r = 6cm -> S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) r = 3,6 dm làm câu a) -> S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2) c) r = 0,4 m -> S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2) HS tự làm vào vở: Bi 3: GV nêu đề toán và h.dẫn học sinh làm. Diện tích mặt bn hình tròn l: GV chấm và chữa bài. 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Cho HS ước lượng mặt bn theo số liệu bài tóan. Đp số: 6358,5 cm2 4.Củng cố,dặn dò: -Dặn HS về làm bài tập, tự làm thêm các phần HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn 1b , 2b. -Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. Luyện từ và câu: MRVT: CÔNG DÂN. I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - HS khá, giỏi làm được BT4 và gi ải thích lí do không thay được từ khác. - Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3.  Giáo viên nhận xét bài cũ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Mở rộng vốn từ Công dân 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Cho học sinh trao đổi theo cặp.. - 3 HS lên bảng làm bài - Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài. - 1 vài HS trả lời - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên nhân xét kết luân. (Ý b đúng) Bài 2 - Học sinh làm bài cá nhân. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài - 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập, em nào cá nhân. làm xong tự trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Bài 3 -Hoạt động nhóm đôi. -Học sinh phát biểu  nhận xét. - Giáo viên nhận xét + chốt. - 1 học sinh đọc đề bài. Bài 4 - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ nêu ý kiến. - Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. Khoa học: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC.(Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác dụng của ánh sáng. -Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. GDKNS: hs có kn quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm; kn ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm. II.Chuẩn bị: Một ít nước chanh hoặc dấm ; hình ở trang 80;81- SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Triển khai các hoạt động: HĐ1: Trò chơi: “Chứng minh vai trò của nhiệt trong BĐHH” * HS thực hiện 1 số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong BĐHH GV h.dẫn HS làm theo nhóm GV k.luận: Sự BĐHH có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. HĐ2: Thực hành xử lí thông tin. * HS nêu được ví dụ về vai trò của nh sng đối với sự BĐHH. GV k.luận: Sự BĐHH có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. 3.Củng cố,dặn dò: -Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài “Năng lượng”. -Nhận xét tiết học.. 2 HS nêu ví dụ về sự BĐHH.. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 – SGK. -Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để TLCH trong mục “Thực hành” – trang 80 , 81 – SGK. -Đại diện 1 số nhóm trình bày k.quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. HS nhắc lại định nghĩa về sự biến đổi hoá học, lấy ví dụ về sự BĐHH.. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. Kĩ thuật: CHĂM SÓC GÀ. I.Mục tiêu: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà. .I.Chuẩn bị: Một số tranh, ảnh minh hoạ, phiếu đánh giá k.quả học tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Triển khai các hoạt động: HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. -GV nêu để HS tìm hiểu về “chăm sóc gà”. -GV nhận xét, tóm tắt nd chính: Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, k.khí thích hợp cho gà sinh trưởng và p.triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khẻo mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt, góp phần nâng cao năng suất nuôi gà. HĐ2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà. a) Sưởi ấm cho gà con: GV gợi ý để HS trả lời các câu hỏi ở SGK. b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà:. Hoạt động của học sinh HS nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.. -HS đọc mục 1 – SGK, thảo luận nhóm để nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.. -HS đọc nội dung mục 2 – SGK, nêu tên các công việc chăm sóc gà. -HS nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống động vật. -HS nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà. -HS đọc mục 2b – SGK, nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà. -Liên hệ đến địa phương, gia đình. -HS đọc mục 2c – SGK, nêu tên những thắc ăn không được cho gà ăn. -Liên hệ đến thực tế gia đình.. c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: GV nhận xét, tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà. (như SGK) HĐ3: Đánh giá kết quả học tập. -GV dựa vào mục tiêu, nội dung của bàiđể ra một số câu hỏi đánh giá kết quả học tập của HS. -HS làm bài vào phiếu học tập. -Nêu đáp án. -Đối chiếu đáp án, tự đánh giá kết quả học -Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. tập của mình. -HS nhắc lại cách chăm sóc gà. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS ôn bài, thực hiện chăm sóc gà như nd bài học. -Nhận xét tiết học.. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. Tập đọc:. Thứ tư ngày tháng 1 năm 201 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG.. I. Mục tiêu: - Biết đọc rành mạch , trôi chảy, diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi 1,2) - HSKG trả lời câu 3 II. Chuẩn bị: - Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Thái sư Trần Thủ Độ. - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu 3 hỏi nội dung bài: - Giáo viên nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc cho những từ ngữ h HS phát âm chưa chính xác: từ ngữ có âm tr, r, s, - thanh hỏi, thanh ngã. - Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải - Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài ( giọng cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao) 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi: Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của cách mạng? - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài chú ý các con số về tài sản tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp cho cách mạng. - Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng. Giáo viên chốt. - Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh các nhóm thảo luận trao đổi. - Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông? 4. Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động của học sinh Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.. - 1 học sinh khá giỏi đọc. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng - đoạn của bài văn. HS đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.. - Vì ông Đỗ Đình Thiện đã giúp tài sản cho cách mạng trong lúc cách mạng khó khăn. - Học sinh tự do nêu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi.. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. với cảm hứng ca ngợi, giọng đọc thể hiện sự trân trọng, đề cao? 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”.Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. .......................................................................................................................................................................... Toán: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết : - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. - Cả lớp làm bài: 1, 2 . -HS ham thích học toán. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ,... III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 3 HS nêu cách tính diện tích hình tròn.. A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: GV nêu yêu cầu của BT. Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tính bán kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn.. GV chấm và chữa bài.. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau. -Nhận xét tiết học.. HS tự làm theo công thức rồi chữa bài: a) S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2) 2 HS nhắc cách tính bán kính hình tròn khi biết chu vi. HS tự làm bài vào vở: Bán kính của hình tròn đó là: 6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm) Diện tích của hình tròn đó là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 Vài HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của hình tròn.. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. Tập làm văn: TẢ NGƯỜI. (KIỂM TRA VIẾT) I.Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý;dùng từ, đặt câu đúng. Ra đề phù hợp với địa phương. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập dựng đoạn kết bài. trong đoạn văn tả người. - Giáo viên nhắc lại một số nội dung chính để dựng đoạn kết bài và nhắc nhở điểm lưu ý khi viết đoạn kết bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tả người.(KT viết). 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: - Giáo viên mời học sinh đọc 4 đề bài trong SGK. - Giáo viên gợi ý: Em cần suy nghĩ để chọn được trong bốn đề văn đã cho một đề hợp nhất với mình - Sau khi chọn đề bài em suy nghĩ, tự tìm ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi dựa vào dàn ý đã xây dựng được em viết hoàn chỉnh bài văn tả người. 3. Học sinh làm bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài văn. - Giáo viên thu bài cuối giờ.. - 1 học sinh đọc. - Học sinh theo dõi lắng nghe. - Học sinh viết bài văn. - Đọc bài văn tiêu biểu. - Phân tích ý hay.. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: Lập chương trình hoạt động. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. Địa lý: CHÂU Á. (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á : + Có số dân đông nhất + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á : + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á. - HS khá, giỏi : + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực ĐNÁ. + Giải thích được vì sao dân cư châu Álaị tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ : do đất đai màu mỡ, đa số người dân làm n. nghiệp. + Giải thích được vì sao ĐNÁ lại sản xuất được nhiều lúa gạo : đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.  GDBVMT (Liên hệ) : Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí.  GDTKNL: Khai thác dầu có ở một số nước và một số khu vực của châu Á. Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở một số nước và khu vực của châu Á. II. Chuẩn bị: Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á.Tranh ảnh về dân cư, kinh tế Châu Á. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Đọc ghi nhớ và TLCH/ SGK.101. A. Kiểm tra bài cũ: “Châu Á”. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài“Châu Á (tt)”. + Quan sát hình. 2. Người dân ở Châu Á + Nhận xét về dân Châu Á ở từng khu vực + Nhận xét. - Người Nhật, có nước da sáng, tóc đen. khác nhau?  Đa số thuộc chủng tộc da vàng (chủng tộc - Người Xri-Lan-ca: nước da đen hơn. Mông-gô-lô-ít), sống tập trung ở các đồng - Nêu khu vực sinh sống chủ yếu. bằng châu thổ, nơi có đất phù sa màu mỡ, - Nhắc lại. thuận tiện cho hoạt động nông nghiệp. 3. Hoạt động kinh tế ở Châu Á. + Quan sát hình 5. + Tổ chức cho học sinh thảo luận. + Thảo luận để nhận biết các hoạt động kinh tế cùng công dụng của chúng. + Lần lượt mô tả các tranh, ảnh trong hình và nêu công dụng. - Giáo viên bổ sung thêm 1 số hoạt động sản + Hoạt động nhóm nhỏ để tìm vùng phân xuất khác mà học sinh chưa nêu. bố của các hoạt động kính tế. - Nhận xét, đánh giá. GDBVMT + Thi trình bày tranh ảnh sưu tầm về đặc điểm dân cư và kinh tế của Châu Á. 4. Củng cố, dặn dò:. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. - Dặn dò: Ôn bài. - Chuẩn bị: “Các nước láng giềng của Việt Nam”. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I.Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sông văn minh. II. Chuẩn bị: Một số sách báo viết về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật (được gợi ý ở SGK). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Chiếc đồng hồ. - Giáo viên mời 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài “Kể chuyện đã nghe đã đọc”. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - Các em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ phần đề bài vào gợi ý 1. - Giáo viên chốt lại cả 3 ý a, b, c ở SGK gợi ý chính là những biểu hiện cụ thể của tinh thần sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 2. - Giáo viên khuyến khích học sinh nói tên cuốn sách tờ báo nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật (nhất là các sách của nhà xuất bản Kim Đồng). 3. Học sinh kể chuyện: - Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý 3 (cách kể chuyện). - Cho học sinh làm việc theo nhóm kể câu chuyện của mình sau đó cả nhóm trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò:. -2 HS kể chuyện. - Học sinh nêu. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh gạch dưới từ ngữ cần chú ý rồi “Kể lại một câu chuyện” đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - 1 học sinh đọc. - Cả lớp đọc thầm.. - Học sinh đọc.. - 1 học sinh đọc. - Cả lớp đọc thầm. - Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện mà mình kể. - Cả lớp nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất.. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. - Chuẩn bị: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. Chính tả: NGHE-VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ. I.Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT 2 a . - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu quý các loài vật trong MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Chuẩn bị: Bút dạ và giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 2,3 học sinh làm lại bài tập 2. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết: - Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần thanh học sinh địa phương thường viết sai. - Giáo viên cho học sinh TLCH về nội dung bài. - H.dẫn HS luyện viết đúng - Giáo viên câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. - GV chấm 7-10 bài rồi nhận xét và sửa lỗi phổ biến. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2: (GV chọn 2a) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của đề bài cần dựa vào nội dung của các từ ngữ đứng trước và đứng sau tiếng có chữ các con còn thiếu để xác định tiếng chưa hoàn chỉnh là tiếng gì? - Giáo viên dán 4 tờ giấy to lên bảng yêu cầu đại diện 4 nhóm lên thi đua tiếp sức. - Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm, nhóm nào điền xong trước được nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc.. 3 HS lên bảng làm BT2.. - Học sinh theo dõi lắng nghe. -HS trả lời: cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè. -HS luyện viết đúng: xô vào, khản đặc, râm ran, xén tóc,... - Học sinh viết bài chính tả - Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh soát lỗi cho nhau. -HS sửa lỗi viết sai trong bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh các nhóm lần lượt lên bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ trống. - VD: Thứ từ các tiếng điền vào: Ra – giữa - dòng – rò – ra – duy– ra – giấu – giận –rồi. - Cả lớp nhận xét. -HS nêu tính khôi hài của mẩu chuyện vui. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. 4. Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị: “Nghe-viết: Trí dũng song toàn”. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. Thứ. ngày tháng. năm. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - Cả lớp làm bài : 1, 2, 3. HSKG làm bài 4 . II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng học nhóm. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 2 HS làm lại BT2 tiết 98.. A. Kiểm tra bài cũ:. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Luyện tập.. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: GV đưa hình vẽ như SGK lên bảng và h.dẫn HS làm. GV nhận xét, kết luận. Bài 2: -GV đưa hình vẽ (SGK) lên bảng. -H.dẫn HS làm bài theo nhóm vào bảng học nhóm. -GV nhận xét, sửa bài. Bài 3: GV đưa hình vẽ ở SGK lên bảng, h.dẫn HS tự làm.. GV chấm và chữa bài.. HS tự làm vào vở rồi lên bảng sửa bài: Độ dài của sợi dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76(cm) Đáp số: 106,76 cm -HS đọc nội dung bài toán. -Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu. -Đai diện từng nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS tự làm vào vở: Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích 2 nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2). KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. Bài 4: GV treo bảng phụ có nd bài tập lên bảng. GV nhận xét, kết luận: Khoanh vào A.. Đáp số: 293,86 cm2 HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập rồi trả lời trước lớp. Cả lớp cùng nhận xét. HS nêu lại k.quả đúng.. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS ôn tập các kiến thức đã học, chuẩn bị: “Giới thiệu biểu đồ hình quạt” -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).- HS khá, giỏi giải thích rõ được vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn (BT2).- Có ý thức sử dùng đúng câu ghép. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập 1. Giấy khổ to phô tô phóng to nội dung bài tập 3 – 4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. -1 HS nêu nghĩa của từ “công dân”, 2 HS tìm A. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Công dân. từ đồng nghĩa với “công dân”. - Giáo viên nx B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ” 2. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện - 1 học sinh đọc đề bài. yêu cầu tìm câu ghép. - Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép - Học sinh làm việc cá nhân, các em gạch chân các câu ghép tìm được trong đoạn văn. tìm được chốt lại ý kiến đúng. - Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài: xác định các vế câu gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. trong từng câu ghép. - 3 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Các vế câu trong từng câu ghép trên được nối với nhau - 1 học sinh đọc đề bài. bằng cách nào? -GV nhận xét, chốt ý đúng. - Học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến. 3. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu em đọc đề bài. -Giáo viên lưu ý HS nắm và làm đầy đủ các yêu cầu của -HS đọc nội dung BT. - Học sinh đọc đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu BT ý kiến. Cả lớp cùng nhận xét. - Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Giáo viên hỏi: Hai câu ghép bị lược bớt QHT trong -1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi ở. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. đoạn văn là 2 câu nào? SGK. -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT -GV treo bảng phụ lên. -HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. (HS kh, giỏi) -GV chốt lại lời giải đúng. -1 HS lên bảng khôi phục lại từ bị lược Bài 3: -HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. -HS đọc lại các câu đã thêm hoàn chỉnh. - Giáo viên chấm bài, chốt lại lời giải đúng. - Vài học sinh nhắc lại. a) còn ; b) nhưng ; c) hay. 4: Củng cố, dặn dò: - Ôn bài, học thuộc Ghi nhớ. - Chuẩn bị: MRVT: Công dân. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. Thứ sáu ngày tháng 1 năm 201. Tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I.Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo lập chương trình. GDKNS: HS biết hợp tác; thể hiện sự tự tin; đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, Giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Tả người.(KT viết) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Lập chương trình hoạt động. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu 1, 2 học sinh đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. - GV gắn tên phần tiếp của bản chương trình hoạt động ( 3. Tiến hành buổi lễ: Để đạt được kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp thì nhiệm vụ của các em: tưởng tượng mình là lớp trưởng, dựa theo chuyện và phỏng đoán, lập lại tiến trình buổi liên hoan văn nghệ nói trên – viết nhanh, gọn, vắn tắt ( chú ý viết tắt, gạch đầu dòng) Bài 2: - Giáo viên yêu cầu đọc bài - Giáo viên giới hạn nhiệm vụ của bài tập. - Giáo viên gạch dưới từ công việc trên bảng phụ: Mục đích – Công việc, phân công – Thứ tự các việc làm. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - HS tự nêu. - Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ trong không khí đầm ấm./ các tiết mục văn nghệ hấp dẫn, thú vị./ báo tường rất hay./ Thầy cô giáo rất cảm động, khen buổi liên hoan tổ chức chu đáo./ Cả lớp ai cũng hài lòng, cảm thấy gắn bó với nhau hơn. - Cả lớp đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và gợi ý của bài tập. - 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân. - 3, 4 học sinh làm bài xong đọc kết quả. Cả lớp. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. - Các em viết bài vào vở hoặc viết trên nháp. Giáo chăm chú nghe để xem bạn đã kể đúng, kể đủ việc chưa. Cả lớp nhận xét viên phát giấy khổ to cho 3 học sinh. - 2, 3 học sinh làm bài trên phiếu dán bài trên bảng, trình bày. - Giáo viên nhận xét - Cả lớp bình chon người kể việc đủ nhất, hình dung công việc tốt nhất 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS xem lại bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập chương trình hoạt động”. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. Thứ sáu ngày. thang 1 năm 201. Toán: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT. I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Cả lớp làm bài 1. (có thể làm thêm bài 2) - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, hình vẽ như ở SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Giới thiệu biểu đồ hình quạt 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt: - Yêu cầu học sinh quan sát kỹ biểu đồ hình quạt. VD1/ SGK và nhận xét đặc điểm. - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc.  Biểu đồ nói về điều gì?  Kết quả học tập của học sinh trong lớp chia mấy loại? - GV chốt lại những thông tin trên bản đồ. 3. Thực hành: Bài 1 - Giáo viên chốt. Bài 2: - Giáo viên chốt lại cách tính toán theo biểu đồ. - So sánh các số liệu. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích”.. - Học sinh sửa bài 2 tiết 99. Cả lớp nhận xét.. - Nêu đặc điểm của biểu đồ. … Dạng hình tròn chia nhiều phần. Trên mọi phần đều ghi số phần trăm tương ứng. - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh lần lượt nêu những thông tin ghi nhận qua biểu đồ. - Học sinh làm bài rồi nêu kết quả làm. - Sửa bài - Nêu cách làm. - Học sinh thực hiện như bài 1.. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3. NguyĐn LĐi. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. Khoa học: NĂNG LƯỢNG. I.Mục tiêu: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ - Giaùo duïc hoïc sinh ham thích tìm hieåu khoa hoïc. * GDBVMT (Liên hệ) : GD ý thức BVMT sống. II. Chuẩn bị: - Nến, diêm, Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: Sự biến đổi hoá học. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Nămg lượng, 2. Triển khai các hoạt động:  Hoạt động 1: Thí nghiệm * Nêu được ví dụ v ề : cc vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, … nhờ được cung cấp NL.. - Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.. - Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. - Hiện tượng quan sát được? - Vật bị biến đổi như thế nào? - Giáo viên chốt. - Nhờ đâu vật có biến đổi đó? - Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do - Đại diện các nhóm báo cáo. là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. - Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. - Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin - Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75 sinh ra cung cấp năng lượng. SGK.. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TrĐĐng tiĐu hĐc Phú Đa 3  Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. * HS nêu được 1 số VD về h.động của con người, ĐV, p.tiện, m.móc và chỉ ra nguồn NL cho các H Đ đó. - Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng?. Liên h ệ GDBVMT 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”. - Nhận xét tiết học.. NguyĐn LĐi - Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồng năng lượng cho các hoạt động đó. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Người nông dân cày, cấy…Thức ăn - Các bạn học sinh đá bóng, học bài…Thức ăn - Chim săn mồi…Thức ăn - Máy bơm nước…Điện * HS nhắc lại 1 số nguồn năng lượng.. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………….………. ………………………………………………………………………………………………………….……….. KĐ HOĐCH DĐY HĐC LĐP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×