Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Vĩnh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.73 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. TUẦN 4  Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011 Tiết 1:. TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa. *GDKNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Tư duy phê phán II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK  Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc, III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài Người ăn xin và TLCH. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe, b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài: trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải. theo dõi trong SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi. - GV đọc mẫu lần 1. - Theo dõi GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - Đọc thầm, thảo luận, trả lời: + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. +Ông là người như thế nào? + Ông là người nổi tiếng chính trực. + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực +Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? lót để làm sai di chiếu của vua. + Đoạn 1 kể chuyện gì? + Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Gọi HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và - 1 HS đọc thành tiếng. TLCH: + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường giường bệnh. xuyên chăm sóc ông? + Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Đoạn 2 ý nói đến ai? - 1 HS đọc thành tiếng. + Gọi 1 HS đọc đoạn 3. + Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu NVU. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?. ông mất. + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử. + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn? người ngày đêm hầu hạ mình. + Vì sao nhân dân ca ngợi những người + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài chính trực như ông Tô Hiến Thành? giỏi để giúp nước giúp dân... + Đoạn 3 kể chuyện gì? - Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và . Nội dung chính: Ca ngợi sự chính trực và tấm tìm nội dung chính của bài. lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. * Luyện đọc diễn cảm - 3 HS luyện đọc. - Gọi 3 HS nối tiếp đọc lại đọc lại toàn bài. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Lắng nghe + GV đọc mẫu đoạn 2. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình + 2, 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV chọn bạn đọc nhất. uốn nắn, sữa chữa cách đọc- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS nêu ND bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu ND bài. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về: + Cách so sánh hai số tự nhiên. + Xếp thứ tự các số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT3, 4 tiết trước. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi - GV chữa bài, nhận xét ghi điểm. nhận xét bài làm của bạn. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. b.So sánh số tự nhiên: * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV ghi bảng hai số 100 và 99, yêu cầu - 100 > 99 hay 99 < 100 vì số 99 có ít chữ số HS so sánh. hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh. NVU. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; … - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh. 123 với 456; 7891 với 7578. + Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? - Y/cầu HS nêu cách so sánh hai số tự nhiên. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên. - Hãy so sánh 5 và 7. - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau? - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. - Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ? - Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? - Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? c.Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: + Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. + Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. d.Luyện tập, thực hành : Bài 1(cột 1) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Cột 2 : Học sinh khá giỏi làm Bài 2a,c - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 2b học sinh khá giỏi làm Bài 3a - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở 1số em, nhận xét chữa bài. *Bài 3b HS khá giỏi làm 4.Củng cố- Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm và NVU. - Thảo luận theo cặp. - 2HS lên bảng thực hiện., lớp nhận xét bổ sung: 123 < 456; 7891 > 7578. - So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 - Ta có ở hàng trăm 8 > 5 nên 7891 > 7578. - Thì hai số đó bằng nhau. - HS nêu phần KL. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, … - 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. - 1 HS lên bảng vẽ. - 4 < 10, 10 > 4. - Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn. - Là số bé hơn. - Là số lớn hơn. - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nhận xét, bổ sung. + 7689, 7869, 7896, 7968. + 7986, 7896, 7869, 7689. 1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Chữa bài: 1234 > 999; 92501 > 92410. 2/ 1HS đọc yêu cầu BT: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. Chữa bài. a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831 3/ 1HS đọc yêu cầu BT: Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Cả lớp làm bài vào VBT. Chữa bài. a) 1984, 1978, 1952, 1942. - Nghe thực hiện ở nhà.. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. chuẩn bị bài sau. Tiết 4:. KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. I. Mục tiêu: - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý câu hỏi gợi ý ở SGK, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi nhà thơ chân chính ,có khí phách cao đẹp ,thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc - 2 HS kể chuyện. T3. - Lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: - Lắng nghe a. Giới thiệu bài b.GV kể chuyện - HS nghe GV kể lần 1. - GV kể chuyện lần 1 - HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1. - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1 - HS nghe GV kể lần 2. - GV kể lần 2. c. Kể lại câu chuyện * Tìm hiểu truyện - Các nhĩm thảo luận làm bài vào phiếu. - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi trình bày. - Kết luận. * Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh - Luyện kể theo cặp. họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi - 3 đến 5 HS kể trước lớp. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. và toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể chuyện. - Nhận xét, cho điểm từng HS. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo + Câu chuyện có ý nghĩa gì? tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. - Tổ chức cho HS thi kể. - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện. 3. Củng cố – dặn dò: - Bình chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét tiết học. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân - Nghe thực hiện ở nhà. nghe.. NVU. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. BUỔI CHIỀU Tiết 1:. KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG. I/ Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường, mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy- học: Tranh quy trình khâu thường. III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu thường. - HS lắng nghe. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường. - HS nêu. - Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu - 2 HS lên bảng làm. thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - HS thực hành - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - HS thực hành cá nhân theo nhóm. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhĩm. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - HS trưng bày sản phẩm. . - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn, các em. - Đánh giá sản phẩm của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.. Tiết 2. LUYỆN VIẾT BÀI 4. I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: A,N, B, T, H, G + Viết đều nét. Bài Ngọ Môn với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. + Trình bày sạch- đẹp. NVU. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1) Giáo viên đọc . + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết. - Số lượng câu trong đoạn viết. - Các chữ được viết hoa. 3. Tìm hiểu cách viết. - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày. - bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết. - Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần? 5 ) Luyện viết các chữ hoa Mẫu đứng A,N, B, T, H, G Ai từng vô Nam ra bắc Thấy nhiều nawi cảnh sắc cũng xinh. Đi mô cũng nhớ quê mình Nhớ Hương Giang gió mát, Nhớ Ngự Bình trăng thanh... ( Ca dao) Mẫu nghiêng A,N, B, T, H, G Ai từng vô Nam ra bắc Thấy nhiều nawi cảnh sắc cũng xinh. Đi mô cũng nhớ quê mình Nhớ Hương Giang gió mát, Nhớ Ngự Bình trăng thanh... ( Ca dao) 6. Viết bài 7. Nhận xét bài viết. 8.Dặn dò: Hoàn thành bài viết:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) -Học sinh trả lời + 3 câu + 5 chữ hoa A,N, B, T, H, G -Học sinh trả lời. + HS thực hành. + HS lắng nghe + HS Viết nháp. + Học sinh viết bài Tiết 3:. TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN (Tiết 1 _T 4). I/ Mục tiêu: 1. Luyện đọc đúng và diễn cảm bài đọc “ Can vua” ( Từ cần luyện phát âm: can vua, phàn nàn, giám lạm bàn chuyện quốc gia... 2. Hiểu được nội dung bài đọc thông qua việc hoàn thành bài tập 2,3 II/ Các hoạt động dạy -học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài: NVU. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. - Cho HS đọc truyện: Dế Nhỏ và Ngựa Mù. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS yếu đọc bài. - GV theo dõi HS đọc. Nhận xét ghi điểm. - HS khá giỏi tự đọc bài. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu lần 1. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Mỗi nhóm 5 em. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 2: Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. GV nhận xét, chấm chữa bài.. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh yếu đọc bài. Kết hợp trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - HS khá giỏi tự đọc bài. - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Các nhóm tự đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. 2/ HS đọc thầm đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. - Đáp án: a) Vì lệnh vua mỗi lúc mỗi khác. b) Một người lính c) Là lính thường mà giám lạm bàn...... d) Bảo vệ ý kiến của mình và trách ....... e) Tất cả mọi người..... Từ phức Từ ghép mặt trời x Thấp thoán Mỉm cười x Dập dờn Thơm ngát x Đung đưa Tạo thành x Lao xao Ngân nga thánh thót - Nghe -thực hiện ở nhà.. Bài 3: HS nhận biết được từ ghép, từ lái.. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Tiết 4: TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T4) I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức về: + Cách so sánh hai số tự nhiên. + Xếp thứ tự các số tự nhiên. NVU. 7 Lop4.com. Từ láy x x x x x x.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY 1/Hướng dẫn HS thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu, H dẫn cho HS làm bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. H . Số lớn nhất có 1 chữ số? H. Số bé nhất có 1 chữ số - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chấm chữa bài cho HS.. HOẠT ĐỘNG HỌC HS thực hiện theo y/c 1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT .a) 9452 9524,9542 b) 29864,28964,28946 + Số 9 + Số 0 2/ 1HS đọc yêu cầu BT: +1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. Số lớn nhất có 4 chữ số: 9 999 Số bé nhất có 4 chữ số: 1 000. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. H. Chứ số cần điền thuộc hàng lớp nào trong số? H. Chữ số hàng trăm của số bé là bao nhiêu? Các chữ số hàng còn lài ntn? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở 1số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Tìm x. Đây là tìm miền điều kiện của x thỏa mãn điều kiện của bài. + Chữ số hàng trăm – lớp đơn vị + Là 8 + Bằng nhau + 576 942 > 576842 X < 2 vậy x = 1 và x = 0 8 , x , 12 vậy x= 9,10,11 đều đúng. 4.Củng cố- Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày13 tháng 9 năm 2011 Tiết 1:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. Mục tiêu:  Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: từ ghép và từ láy.  Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.  Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục - 2 HS thực hiện yêu cầu. NVU. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích. + Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho VD. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi. + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?. - Lớp theo dõi nhận xét.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. + Từ phức nào do những tiếng có vần, âm + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se lặp lại nhau tạo thành? sẽ. - Kết luận. c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. d. Luyện tập - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài. bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên - Hoạt động trong nhóm. bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng - Chữa bài. Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức b dẻo dai, vững chắc, thanh cao,.. mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp,.. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu - Hoạt động trong nhóm. cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Làm xong dán phiếu lên bảng. - Đọc lại các từ trên bảng. - Nhận xét chốt lại câu đúng. 3. Củng cố, dặn dò: + Từ ghép là gì? Lấy ví dụ. + Từ láy là gì? Lấy ví dụ. - Về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay.. Tiết 2: LỊCH SỬ : NƯỚC ÂU LẠC I.Mục tiêu: Nắm được sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc .Thời kì đầu do đoàn kết có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. NVU. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. - HSKG: Biết được những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). II.Chuẩn bị: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Phiếu học tập của HS. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào? Ở khu vực nào? - 3 HS trả lời - Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của - HS khác nhận xét, bổ sung người Lạc Việt? - GV nhận xét – Đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu : Nước Âu Lạc, - HS lắng nghe. b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân - GV phát PBTcho HS - HS tự làm bài vào phiếu. - Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: - cho 2 HS lên điền vào bảng phụ, Điền dấu x vào ô  những điểm giống nhau về - HS khác nhận xét,  Sống cùng trên một địa bàn, cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu  Đều biết chế tạo đồ đồng, Việt. - Gọi HS trình bày.  Đều biết rèn sắt, - GV nhận xét, kết luận :cuộc sống của người  Đều trống lúa và chăn nuôi, Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm  Tục lệ có nhiều điểm giống nhau tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau, *Hoạt động cả lớp : - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là đóng đô của nước Âu Lạc, vùng rừng núi, nước Aâu Lạc đóng đô ở + So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của vùng đồng bằng. nước Văn Lang và nước Âu Lạc. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. gì trong cuộc sống? - Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so sánh, - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ *Hoạt động nhóm : - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại - HS đọc. cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu - Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết Đà của nhân dân Âu Lạc, quả, - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận : + Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ bị thất bại? khí tốt, thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào + Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con ách đô hộ của PK phương Bắc? trai là Trọng Thuỷ sang …. NVU. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. - GV nhận xét và kết luận, 4.Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? + Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - Nhóm khác nhận xét,bổ sung - 3 HS dọc, - Vài HS trả lời, - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kỉ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x<5, 2<x<5 với x là số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT3,4 tiết - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi trước. nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. VBT. - GV nhận xét chữa bài. a) 0, 10, 100. b) 9, 99, 999. Bài 2 2/ 1HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài, sau đĩ chữa bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. + Có 10 số cĩ 1 chữ số. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Là số 10. - GV nhận xét chữa bài. - Có 90 số có hai chữ số. Bài 3 Dành cho học sinh khá giỏi 3/ 1HS đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào ơ - Gọi HS đọc yêu cầu BT. trống. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét chữa bài. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 4 4/1HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài vào vở. Chữa bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Số trịn chục lớn hơn 68 và bé hơn 90 là: 70 ; 80 ; 90. Vậy x có thể là 70, 80, 90. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau. Tiết 4:. Chính tả: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I. Mục tiêu: NVU. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012.  Nhớ – viết dúng 10 dòng đầu và trình bày đúng các dòng thơ lục bát  Làm đúng bài tập 2b II. Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to + bút dạ.  Bài tập 2b viết sẵn. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: Kiểm tra chuẩn bị của HS - HS đặt vở lên bàn 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Nghe giới thiệu bài. * Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV đọc bài thơ. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân + Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta hậu. + Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết muốn khuyên con cháu điều gì? thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ... * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng được. cơn nắng … * Viết chính tả - Yêu cầu HS nhớ - viết vào vở - Cả lớp viết bài vào vở * Chấm, chữa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong - Tự làm bài. trước lên làm trên bảng. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chữa bài : - Chốt lại lời giải đúng. - Lời giải: nghỉ chân – dâng – vầng trên sân – tiễn chân. - Gọi HS đọc lại câu văn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Về nhà viết lại BT 2b và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 20101 TẬP ĐỌC: TRE VIỆT NAM. Tiết 1: I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung câu chuyện: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được câu hỏi 1, 2; thuộc 8 dòng thơ).  GD BVMT:-Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK NVU. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012.  Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Một người chính trực và - 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài. TLCH - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp trước lớp GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm ... theo dõi trong SGK. - Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1. * Tìm hiểu bài - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Câu thơ : Tre xanh + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu Xanh tự bao giờ ? đời của cây tre với người Việt Nam? Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh. + Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì? + Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. - 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời. + Chi tiết nào cho thấy cây tre như con + Chi tiết : không đứng khuất mình bóng râm. người? + Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân – tay + Những hình ảnh nào của cây tre tượng ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi trưng cho tình thương yêu đồng loại? sương – có manh áo cộc tre nhường cho con. + Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây + Những hình ảnh nào của cây tre tượng măng mọc lên đã mang dáng thẳng, ... trưng cho tính ngay thẳng? - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi : - HS phát biểu theo cảm nhận. + Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao? + Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre. + Đoạn 2, 3 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và TLCH: - Đọc thầm và trả lời + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? + Sức sống lâu bền của cây tre. + Nội dung của bài thơ là gì? + Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. NVU. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. hướng dẫn cách đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. + GV đọc mẫu đoạn 2. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + 2, 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn, sữa chữa cách đọc. - Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ, cả bài thơ. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì? - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Tiết 2:. - Lắng nghe - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. - HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc nhất. - Đọc thầm, học thuộc. - HS thi đọc.. - HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. - Nghe thực hiện ở nhà.. TOÁN: YẾN, TẠ, TẤN. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki- lô- gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tấn, tạ và ki-lô gam - Biết thực hiện phép tính với các đơn vị đo: tạ, tấn. - HSKG làm được các BT3 (dòng 2), BT4. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT3, 4 tiết - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi trước. nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : - HS nghe giới thiệu. a.Giới thiệu bài: .b.Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: - HS nghe giảng và nhắc lại. - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. - GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. * Giới thiệu tạ: - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. - 1tạ = 100 kg. - 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki- lô- gam? - HS nghe và nhớ. - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. * Giới thiệu tấn: - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 - 1 tấn = 100 yến. tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? - 1 tấn = 1000 kg. NVU. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. - 1 tấn bằng bao nhiêu ki- lô- gam? - GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3:(chọn 2 trong 4 phép tính) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - HS nhẩm thuộc lịng.. 1/ Đọc yêu cầu, tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. a) Con bò nặng 2 tạ. b) Con gà nặng 2 kg. c) Con voi nặng 2 tấn. -2/ 1 HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - Lớp xét , chữa bài trên bảng. 5 yến = 50 kg. 1 yến 7 kg = 17kg... 3/ 1 HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. 18tạ + 26 tạ = 44 tạ ... 4/ 1 HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. Chữa bài Giải Số tạ muối chuyến sau chở được là : 30 + 3 = 33 (tạ) Số tạ muối cả hai chuyến chở được là : 30 + 33 = 63 (tạ) 4.Củng cố- Dặn dò: Đáp số : 63 tạ + 1 tạ bằng bao nhiêu yến? - 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ, 1000 kg = 1 tấn. + 1 tấn bằng bao nhiêu tạ? - 10 yến. Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn - 10 tạ. luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 3: KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng -Biết được có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn -Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói được các nhóm thức ăn cần thiết cho cơ thể. *GDKNS: Tự nhận thức được về sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn. Biết tự phục vụ việc lừa chọn thức ăn cho phù hợp với bản thân và sức khỏe. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK - Phiếu học tập theo nhóm. III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: KT kiến thức bài: - 3HS lên bảng trả lời câu hỏi. "Vai trị của Vi-ta-min, chất khống và chất - Lớp nhận xét bổ sung xơ”. NVU. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. - Nhận xét ghi điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?  Bước 1: Hoạt động nhóm - Chia nhóm 4 HS. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống? + Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào?  Bước 2 Hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến. - GV kết luận ý kiến đúng. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối.  Bước 1: Hoạt động nhóm. - Chia nhóm, phát giấy cho HS. - Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình Tr 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn.  Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày. - Nhận xét từng nhóm. - Yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng vàTLCH + Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?. * GV kết luận: * Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ” - Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút. - Gọi các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm. 3.Củng cố- dặn dò: NVU. 16 Lop4.com. - HS nghe giới thiệu bài.. Hoạt động theo nhóm. - Các nhĩm thảo luận. + Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn. + Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.. - Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn. - 2 đến 3 HS đại diện trình bày. - Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau trả lời: - Các nhĩm khác bổ sung. + Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả + Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ sản khácï. + Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ, vừng, lạc. + Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường. + Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối. - HS lắng nghe. - Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, bình chọn nhĩm cĩ thực đơn hợp lý nhất. - Nghe thực hiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng. Tiết 5: TẬP LÀM VĂN: CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu:  Hiểu được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến, kết thúc.  Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó. II. Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to + bút dạ.  Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KT BÀI CŨ: + Một bức thư thường gồm những phần nào? - 1 HS trả lời câu hỏi. Hãy nêu nội dung của mỗi phần. - Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài. 1/ 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn - Hoạt động trong nhóm. - Đại diện nhĩm dán phiếu lên bảng. bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính. - Yêu cầu các nhĩm dán phiếu lên bảng. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận về phiếu đúng. - 2 HS đọc lại phiếu đúng. Bài 2 - Chuỗi các sự việc như bài 1 được 2/ Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nồng gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực cốt cho diễn biến của truyện. kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. 3/ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Thảo luận, sau đĩ trình bày trước lớp. - Đại diện nhĩm trình bày. - Nhận xét bổ sung: - GV nhận xét KL. + Cốt truyện gồm 3 phần: phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc. c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ. d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 1/ 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp - Thảo luận và làm bài. các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc. - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - Kết luận: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm. 2/ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Tổ chức cho HS thi kể. - Tập kể trong nhóm. NVU. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố – dặn dò: Câu chuyện Cây Khế khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết 2:. - Thi kể chuyện : Cây khế - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, hay. - HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. - Nghe thực hiện ở nhà.. Thứ năm ngày15 tháng 9 năm 2011 ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2). I.Mục tiêu: Đã soạn ở tiết 1 * GDKNS: Biết tìm kiếm sự hổ trợ và hợp tác từ người khác. II.Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT2SGK) - Các nhóm thảo luận (4 nhóm) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo - HS đọc. - Một số HS trình bày những khó khăn và biện luận: + Y/ cầu HS đọc tình huống trong BT4- pháp khắc phục. SGK. + HS nêu cách giải quyết. - GV giảng giải ý kiến mà HS thắc mắc. - HS thảo luận. - GV kết luận: SGV - HS trình bày. *Hoạt động2: Làm việc nhóm đôi (BT3- - HS lắng nghe. SGK) - GV giải thích yêu cầu bài tập. - GV cho HS trình bày trước lớp. - HS tự liên hệ. - GV kết luận và khen thưởng những HS đã - Cả lớp trao đổi, nhận xét. biết vượt qua khó khăn học tập. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT4SGK) - HS lắng nghe. - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: + Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu - HS nêu, lớp theo dõi. - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện - HS cả lớp thực hành. những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. Củng cố - Dặn dò: - HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6 - Thực hiện theo những điều đã được học. NVU. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. Tiết 3: TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc- tô- gam. Quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - HSKG làm được các BT3, BT4. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài - 3 HS lên bảng làm bài. luyện tập thêm của tiết 18. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. của bạn. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Bảng đơn vị đo khối lượng. - HS nghe giới thiệu. b.Nội dung: * Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam. Đề-ca-gam. - HS đọc: + Đề- ca-gam viết tắt là dag. + 1 đề- ca- gam cân nặng bằng 10 gam. + 1 đề- ca- gam bằng 10 gam. + Đề-ca-gam viết tắt là dag. - GV viết lên bảng 10 g =1 dag. Héc-tô-gam. + 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng - HS nghe giới thiệu. 100g. - HS đọc: + Hec-tô-gam viết tắt là hg. + Hec-tô-gam viết tắt là hg. - GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g. + 1 hec-tô-gam bằng 10 dag và bằng 100g. * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - Y/cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã - 3 HS kể. học. - Gợi ý cho HS nêu tên các đơn vị đo khối - HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng lượng đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị thứ tự và mối quan hệ; 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg, ... đĩ. GV ghi vào bảng như SGK. + Hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau thì + Hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau thì gấp (hoặc kém) mấy lần? gấp (hoặc kém) 10 lần. - Cho HS nêu VD. - HS nêu VD. c/.Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 1/ 1HS đọc yêu cầu BT. - 1HS làm mẫu một câu. - 1HS lên bảng làm mẫu. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm rồi nêu kết quả, N xét sửa bài. - GV nhận xét bài làm của HS. 7 kg = 7000 g. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. 3 kg 300g = 3300 g - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 2/ 1HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Cả lớp tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. - Đổi vở kiểm tra chéo nhau. Chữa bài. NVU. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 4 - Năm học 2011 - 2012. * Bài 3:Dành cho HS khá giỏi - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV nhận xét bài làm của HS. .*Bài 4:Dành cho HS khá giỏi - GV gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài. 4.Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo KL. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết sau.. 380g + 195g = 575g 452hg x 3 = 1356hg -3/ 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - Đổi vở kiểm tra chéo nhau. Chữa bài. 5dag = 50g 8tấn < 8100kg 4/ 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - Chữa bài. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 4: ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở HLS. - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi. * Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân. * Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.  GD BVMT: -Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ +Trồng trọt trên đất dốc +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan -Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..) III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC : - Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS. - 3 HS trả lời. - Kể tên một số lễ hội, trang phục, chợ phiên. - HS khác nhận xét, bở sung. GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa - HS nghe giới thiệu. b.Phát triển bài : 1/.Trồng trọt trên đất dốc : *Hoạt động cả lớp : - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và TLCH: - HS dựa vào mục 1 trả lời: + Hãy cho biết người dân ở HLS thường + Người dân ở HLS thường trồng lúa, ngô, trồng những cây gì? Ở đâu? chè và được trồng ở sườn núi. - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi - HS tìm vị trí. ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Cho HS quan sát hình 1 và TLCH sau : - HS quan sát và trả lời : NVU. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×