Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12. Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2011. MÔN: TẬP ĐỌC (TIẾT 23) BÀI: VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI. I. Mục tiêu: 1.:- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đọan văn . 2 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng ( trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong SGK ). - HS có kĩ năng : biết vượt mọi khó khăn thì mới thành cồn trong công việc. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài tập đọc trang 115 SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ. - 3 học sinh. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài. - Học sinh lắng nghe. 2.2.Các hoạt động. Hoạt động1 :(21) Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS nghe. GV kết hợp : - Lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc, kết hợp luyện + Sữa sai phát âm từ ngữ cho HS. đọc từ khó. + Giúp HS hiểu nghĩa từ mới. - 1 hs đọc mục chú thích + Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng những câu - HS luyện đọc theo cặp. khó, câu dài. - 1 HS đọc toàn bài. - HDHS tìm đúng giọng đọc câu chuyện. - 4 HS đọc nối tiếp câu chuyện. - HDHS đọc diễn cảm đoạn : Bưởi mồ côi... - Lớp nhận xét, nêu giọng đọc đúng không nản chí + GV đọc mẫu, gạch chân các từ cần nhẫn - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp. giọng. + Theo dói, giúp đỡ HS yếu. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. + GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2 : (10) Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2 trả lời. - 2 em đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm và trả lời: + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, …..ăn học. + Trước khi chạy tàu thủy, Bạch Thái Bưởi đã + Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho 1 hãng làm những công việc gì? buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, lập nhà in, khai thác mỏ. + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người + Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản rất có chí? chí - Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? Đoạn 1, 2: Bạch Thái Bưởi là người có chí. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại, trao đổi và - 1hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi và trả lời. trả lời câu hỏi. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm + Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc nào? chiếm các đường sông miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với + Đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. 206 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> chủ tàu người nước ngoài?. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” + Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc + Khách đi tàu của ông ngày một đông. Người cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước chủ tàu người Hoa, Pháp bán lại ....trông nom. ngoài là gì? + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã + Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước của người Việt Nam. ngoài? + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý + Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị nghĩa gì? lực, có ý chí trong kinh doanh. + Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? + Em hiểu Người cùng thời là gì? + Là những người sống cùng thời đại với ông. + Nội dung chính của phần còn lại là gì? + Nói về sự thành câu của Bạch Thái Bưởi. + Nội dung chính của bài? Nội dung chính: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành Vua tàu thủy. 3. Củng cố dặn dò :- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Nhận xét tiết học --------------------------------------------MÔN: TOÁN (TIẾT 56) BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài tập cần làm :bài 1,2 (ý a 1ý;b1ý,bt3). - HS có kĩ năng: biết cách thực hiện phép nhân, công theo yêu cầu bài. II. Đồ dùng dạy học : Kẻ bảng bài tập 1 (SGK) III. Các hoạt động dạy học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động. - Học sinh lắng nghe Hoạt động 1;(5)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - Ghi bảng: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Giáo viên yêu cầu học sinh tính giá trị của - 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm hai biểu thức trên. vào vở nháp - Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào với 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 nhau.? Giáo viên nêu: Vậy ta có: 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 4 x (3 + 5) = 4x 3 + 4 x 5 - Bằng nhau. Hoạt động 2(5) Nhân một số với một tổng - GV chổ cho HS : Biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với 1 tổng. Biểu thức bên phải dấu bằng là tổng giữa các tích của số đó - HS quan sát, nghe. với từng số hạng của tổng. + Vậy khi thực hiện nhân một số với một + Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng tổng, chúng ta có thể làm như thế nào? của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Giáo viên nêu: Vậy ta có: a x (b + c) = a x b + a x 2 - Học sinh viết và đọc lại công thức 207 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu học sinh nêu qui tắc SGK. Hoạt động 3. Luyện tập Bài 1:(7 - 2 học sinh lên bảng làm, học sinh khác làm vào - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và điền vào ô vë. Häc sinh kh¸c bæ sung trống. 3 x (4 + 5) = 27 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30 Bài 2:(6) Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm 2 cách. - 2 học sinh lên bảng làm 2 cách. Học sinh khác - Giáo viên nhận xét và đi đến kết luận đúng. làm vào vở. 3 x 38 + 5 x 62 Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 135 x 8 + 135 x 2 Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8+2) = 135 x 10 = 1350 Bài 3:(5) - Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - 1 em lên tính, lớp làm vào vở. - Yêu cầu học sinh tính và so sánh (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5x 4 =8x4 = 12 + 20 = 32 = 32 - Kết quả của 2 biểu thức này thế nào? - Bằng nhau. - Yêu cầu học sinh nêu cách nhân một tổng với một số - Học sinh nêu - Giáo viên nhận xét ghi điểm - Thu 1 số vở học sinh chấm. 3. Củng cố dặn dò :- Nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với 1 số. - Về nhà hoàn thành bài. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------MÔN: KHOA HỌC (TIẾT 23) BÀI: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên;chỉ vòa sơ đồ nói về sự bay hơi,ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - HS có kĩ năng: biết vòng tuần hoàn của nước và mô tả cho bạn nghe. II. Đồ dùng dạy học :- Hình trang 48, 49SGK - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to. - Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy trắng ,bút chì màu. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ:-Gọi 3 HS lên bảng TL. - 3 học sinh lên bảng trả lời. - Nhận xét và ghi điểm. 1. Mây được hình thành như thế nào? 2. Hãy nêu sự tạo thành tuyết? 2. Bài mới; 2.1. Giới thiệu bài 3. Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên? 2.2. Giảng bài 208 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1:(10) Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. CTH : - Yêu cầu học sinh quan sát hình minh - HS quan sát, nghe. họa trang 48 SGK và trả lời câu hỏi. - GV thuyết trình lại các chi tiết trong sơ đồ cho - Một vài HS nêu lại các chi tiết trong sơ đồ. rõ hơn. - Cho HS quan sát sơ đồ trên bảng, giảng giải về - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. . Trong sơ đồ vẽ các hình: các kí hiệu, nội dung sơ đồ. - Giới thiệu sơ đồ trang 48 có thể vẽ và hiểu đơn - HS trình bày cho nhau nghe theo cặp. - Một số HS chỉ sơ đồ trên bảng và trình bày. giản như sau: ( GV vừa nói vừa vẽ lên bảng) 1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ đó? - Yêu cầu HS chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.. M©y. M©y H¬i nước. Ma Nước. Nước. Giáo viên kết luận:- Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. - Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. - Các giọt nước trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa. - ...... Hoạt động 2:(12) Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. CTH: - Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động - Hoạt động cặp đôi. cặp đôi theo định hướng. - Học sinh quan sát hình minh họa, thảo luận, - Hai học sinh ngồi cùng bàn thảo luận quan sát tô màu và thực hiện yêu cầu. - Các đôi lên trình bày ý tưởng của mình. hình trang 49 và thực hiện yêu cầu vào giấy - Gọi các đôi lên trình bày. 1 học sinh cầm tranh, 1 học sinh trình bày ý tưởng của nhóm mình. - Giáo viên nhận xét nhóm vẽ đúng và đẹp, có ý tưởng hay. M©y tr¾ng. M©y ®en. Mưa. Hơi nước Nước. tr¾ng 3. Củng cố-dặn dò : - Yêu cầu học sinh đọc phần nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét tuyên dương những em có ý tưởng đúng, hay và tích cực xây dựng bài. 209 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Học sinh mang cây trồng từ tiết trước chuẩn bị bài 24. *********************************** Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2011. MÔM: TOÁN (TIẾT 57) BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: giúp học sinh - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm (bài 1, 3, 4 ) - HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học :Kẻ bảng bài tập 1 (SGK) III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ :- Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? - 2 học sinh lên bảng trả lời. - Viết công thức. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động. - HS tính và nêu miệng kết quả. Hoạt động 1(5). Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức + 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 - Giáo viên ghi bảng 2 biểu thức + 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - So sánh kết quả của 2 biểu thức. - Yêu cầu HS lên bảng tính rồi so sánh giá trị của biểu thức. - GV ghi bảng. Vậy ta có: 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 Hoạt động 2(5). Nhân một số với một hiệu. - GV chỉ vào biểu thức, giảng giải: Biểu thức bên trái dấu bằng - HS quan sát. “=” là biểu thức nhân một số với một hiệu; biểu thức bên phải - HS đọc thuộc ghi nhớ và công dấu “=” là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. thức . - GV rút ta kết luận (sgk ) Viết dưới dạng biểu thức: a x (b - c) = a x b - a x c ẽ Hoạt động 3. Luyện tập Bài 1(6) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Giáo Viên Hỏi: Bài Tập Yêu Cầu Chúng Ta - Tính giá trị của biểu thức rồi điền vào ô trống. Làm Gì? -2 em lên bảng thực hiện cả lớp làm vào vở bài - Yêu cầu hs làm tập. a b c a x (b - c) axb-axc 3 7 3 3 x (7 - 3) = 12 3 x7 - 3 x 3 = 12 6 9 5 6 x (9 - 5) = 24 6 x 9 - 6 x 5 = 24 8 5 2 8 x (5 - 2) = 24 8 x 5 - 8 x 2 = 24 Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - 2 em đọc - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán. + - Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu Biết số trứng lúc đầu + Số trứng đã bán quả trứng chúng ta phải biết được gì? - Khuyến khích HS vận dụng t/c vừa học để làm + Sau đó trừ 2 số này cho nhau. cho thuận tiện hơn. + Biết số giá để trứng còn lại, sau đó nhân số giá với số quả trứng trong mỗi giá 210 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.. - 2 học sinh lên bảng làm, mỗi em làm một cách. - Học sinh cả lớp làm vào vở Bài giải - Giáo viên nhận xét ghi điểm Số giá để trứng còn lại sau khi bán là: 40 - 10 = 30 (giá) Số quả trứng còn lại là: 175 x 30 = 5.250 (quả) Đáp số: 5.250 quả Bài 4: yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề - 1 em đọc. - Học sinh thi đua làm nhanh - 2 em đại diện cho 2 nhóm lên dán nhanh lên bảng. (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 + Giá trị của 2 biểu thức ntn so với nhau? + Bằng nhau. + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Là 1 hiệu nhân với một số. + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Là hiệu của hai tích. + Vậy khi thực hiện nhân một hiệu với 1số chúng + Ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ ……. ta có thể làm ntn? 3. Củng cố dặn dò :- Nhắc lại tính chất nhân một số với một hiệu và nhân một hiệu với một số. - Giáo viên nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thành bài tập vào vở (nếu em nào chưa xong) ----------------------------------------------MÔN :TOÁN (TIẾT 58) BÀI :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân ,nhân một số với một tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh . - Bài tập cần làm (bài 1(dòng1);bài 2:a,b (dòng 1)bài 4 chỉ tính chu vi. - HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác. II. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ (5’) - Nêu cách thực hiện nhân một số với một hiệu. - 2 em trả lời Viết công thức? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Học sinh lắng nghe. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Các hoạt động: Hoạt động1: (8’)Bài 1: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn mẫu - Học sinh áp dụng tính chất nhân một số với một tổng (một hiệu) để tính. 1 bài sau đó cho hs tự làm. - 2 m lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm a) 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 bài vào vở. = 2700 + 405 b) 642 x (30- 6) = 642 x 30 - 642 x 6 = 3105 = 19.260 - 3.852 = 15.408 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Hoạt động 3 - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận - Bài tập1 yêu cầu học sinh chúng ta làm gì? tiện. 211 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau thực hiện trên bảng. - GV chốt lại - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài tập2 yêu cầu chúng ta làm gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm - Giáo viên nhận xét và ghi điểm.. (8) Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính, chu vi trước hết ta phải biết gì? - Vậy ta tìm chiều rộng? - Tính chu vi?. - 3 em tiếp nối thực hiện. - Lớp làm vào vở. - Học sinh bổ sung. - Tính theo mẫu. - 2 nhóm. Đại diện mỗi nhóm dán phiếu lên bảng. 137 x 3 + 137 x 97= 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13.700 428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12 - 2) = 428 X 10 = 4.280 - 2 em đọc đề. - Chu vi? - Chiều dài: 2 - Chiều rộng?. - P = (a + b) x 2. Giải Chiều rộng của sân vận động. 180 : 2 = 90 (m) Chu vi sân vận động: (180 + 90) x 2 = 540 (m) Đáp số: 540m - Giáo viên nhận xét ghi điểm - Chấm 1 số vở học sinh 3/ Củng cố dặn dò :- Nêu lại cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật? - Về nhà hoàn thành bài tập 4 vào vở.. ******************************* MÔN : CHINH TẢ (TIẾT 12) (NGHE - VIẾT) BÀI :NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực. HS yếu( Khíp, Đêm, Mêra, Năm, Mới, Cham.. ): Nhìn SGK viết 2. Làm bài tập CT phương ngữ (2) 3. II. Đồ dùng dạy học :- Bút dạ vaứ 4 bảng phụ viết nội dung 2a để học sinh các nhóm thi tiếp sức. - HS có kĩ năng: tính cẩn thận chính xác và óc thẩm mĩ. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 4 câu thơ ở - 2 em đọc. bài tập 3 (tiết trước) - 2 em viết. - Y/c HS viết những câu đó đúng chính tả. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. - Học sinh lắng nghe. 2.2.Các hoạt động Hoạt động 1:(20) Hướng dẫn viết chính tả. a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn 212 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Đoạn văn viết về ai? - 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm, TLCH + Câu chuyện kể về Lê Duy Ứng đã làm điều + Viết về họa sĩ Lê Duy ứng. gì khiến các em cảm động? + Đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình. b) Hướng dẫn viết từ khó - HS viết vào bảng con - Giáo viên luyện viết cho học sinh. - Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy ứng, 30 - Giáo viên đọc học sinh viết. triển lãm, 5 giải thưởng... c) Viết chính tả - Cả lớp nghe và viết. - Giáo viên đọc học sinh viết. - HS chữa lỗi. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 2. HDHS làm bài tập chính tả. Giáo viên chọn câu 2a. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Các nhóm lên thi tiếp sức. - Tổ chức chơi thi tiếp sức, mỗi học sinh chỉ - HS khác nhận xét điền vào 1 chỗ trống. - GV kết luận. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời , trái núi. - Gọi học sinh đọc truyện Ngu công dời núi. - 3 em đọc 3. Củng cố dặn dò: - Tìm một số từ có âm ch hoặc tr là phụ âm đầu. - Về nhà kể lại truyện Ngu công dời núi cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau.. -------------------------------------------------MÔN : TẬP ĐỌC (TIẾT 24) BÀI : VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: 1- Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Lê- ô-nác- đô- đa Vin- xi, Vê- rô- ki- ô - Bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).. HS yếu đọc 1 đoạn ( Swan,Duôn) 2. - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê- ô nác- đô- đa Vin -xi đã trở thành 1 họa sĩ thiên tài. - HS có kĩ năng: tính cẩn thận kiên trì và biết sáng tạo cái mới. II. Đồ dùng dạy học : - Chân dung Lê- ô- nác-đô- đa Vin- xi trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ (5’) - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau đọc truyện “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, trả lời những câu hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới :2.1. Giới thiệu bài 2.2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : ( 12’) Luyện đọc - Chia đoạn, HDHS tiếp nối nhau đọc đoạn ( 4 đoạn – SGV )- GV kết hợp giúp hs hiểu các từ mới, phần chú thích ; sửa lỗi đọc cho hs, nhắc hs nghỉ đúng trong câu : « Trong một nghìn...nay/ không....đâu » - Học sinh luyện đọc theo cặp.. - 2 em tiếp nối nhau đọc bài.. - Học sinh đọc 2 lượt. - Học sinh đọc: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục Hưng. - 2 em cùng bàn luyện đọc. 213. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Một học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoát ủoọng 2: (10’) Tìm hiểu bài - Gv tổ chức cho HS đọc trao đổi về những câu hỏi đặt ra trong SGK. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê- ô -nác -đô cảm thấy chán ngán? + Thầy Vê- rô- ki -ô cho học trò vẽ thế để làm gì? - Nêu ý đoạn 1. - Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời. + Lê ô nác đô đa Vin xi thành đạt như thế nào?. - 1 em đọc cả bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo bàn và trao đổi. - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. + Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng. + Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nói trên giấy vẽ chính xác. ý 1: Lê -ô- nác -đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy Vê rô ki ô. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự …….của thời đại Phục hưng. + Là người bẩm sinh có tài Lê -ô -nác -đô gặp được thầy giỏi. Lê- ô -nác -đô khổ luyện nhiều năm. + Hs phát biểu tự do. + Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê ô nác đô đa Vin xi trở thành họa sĩ nổi tiếng? + Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? - Nêu ý đoạn 2. ý2: Sự thành đạt của Lê ô nác đô đa Vin xi. - Nêu nội dung chính bài. Hoạt động 3: (10’) Hướng dẫn đọc diễn cảm -Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn : Thầy Vi - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn, đọc diễn cảm. – rô – ki – ô bèn bảo...như ý » - L?ùp nhận xét, tìm giọng đọc - Gv đọc mẫu, hs luyện đọc theo cặp - HS nghe sau đó luyện đọc theo cặp - GV cùng lớp nhận xét, uốn nắn để các bạn - Một số hs thi đọc trước lớp đạt yêu cầu ( 3’) Củng cố dặn dò :+ Câu chuyện về danh họa Lê ô nác đô đa Vin xi giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà các em đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. *************************** MÔN :KỂ CHUYỆN (TIẾT 12) BÀI :ÔN KỂ LẠI CÂU CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (sgk) và kể lại câu chuyện “Bàn chân kì diệu”( kể tiếp theo tuần 11 ) - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện . - HS có kĩ năng: kể chuyện sáng tạo,tự bộc lộ khả năng thuyết trình. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ - Gọi học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu. Bàn chân kỳ diệu và trả lời câu hỏi. Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? 214 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2.Các hoạt động. Hoạt động 1:(7) Hướng dẫn học sinh kể chuyện lại câu chuyện “Bàn chân kì diệu” . - GV nhắc lại gợi ý câu chuyện “Bàn chân kì - Học sinh lắng nghe. diệu” - Yêu cầu nhớ lại nội dung câu chuyện hôm trước cô đã kể giờ kể lại trước lớp. a. Kể trong nhóm.- Học sinh kể theo nhóm. - 2 em ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. - Giáo viên gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật. b. Kể trước lớp - Tổ chức học sinh thi kể chuyện - Học sinh thi kể và trao đổi về ý nghĩa - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể truyện. những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Bình chọn bạn kể tốt . 3. Củng cố dặn dò :- Nhận xét tiết học - Về kể lại câu chuyện em đã nghe cho người thân nghe. - Nhắc nhở học sinh luôn ham đọc sách. -----------------------------------------------Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2011. MÔN :TOÁN (TIẾT 59) BÀI :NHÂN VỚI MỘT SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có hai chữ số - Biết giải bài toàn liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - Bài tập cần làm (bài 1( a,b,c),3) - HS có kĩ năng: đặt tính, thực hiện tính toán cẩn thận chính xác. II. Các hoạt động dạy học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài. . Hoạt động 1:(12) Phép nhân 36 x 23 a) Giáo viên viết lên bảng phép tính 36 x 23. - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - 1 hs đọc phép tính. - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu? - HS tính vào vở nháp. - 1 HS tính trên bảng. b) Hướng dẫn đặt tính và tính - Gv ghi phép tính lên bảng. HDHS cách đặt tính - HS nêu kết quả. rồi tính. - Giáo viên giới thiệu: - HS cùng đặt tính và tính. - 108 gọi là tích riêng thứ nhất. -72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ 2 215 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> được lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. Hoạt động 2(18). Luyện tập Bài 1:(7) Yêu cầu học sinh lên đặt tính rồi tính: - 1HS nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên nhận xét đi đến kết quả đúng: - HS làm vào bảng con ý a,b,c - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - 3 HS lần lượt lên bảng làm bài Bài 3:(5) Yêu cầu học sinh đọc đề - 2 em đọc đề. + Hỏi 25 quyển vở có tất cả bao nhiêu trang? Ta làm thế nào? - Lấy số trang 1 quyển vở x 25 + Yêu cầu 1 em lên làm bài. - 1 em giải. Lớp làm vào vở. Giải Số trang của 25 quyển vở laứ: 48 x 25 = 1.200 (trang) Đáp số: 1.200 trang - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Chấm 1 số em đã làm xong. 3. Củng cố dặn dò : + Nêu cách nhân một số có 2 chữ số. + Về tập luyện cách nhân trên. + Nhận xét tiết học. ******************************** MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ( kể cả câu tục ngữ,từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người;bước đầu biết sắp xếp cac từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa ( BT 1);hiểu nghĩa từ nghị lực (TB 2);điền đúng một số từ ngữ vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT 3);hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. - HS có kĩ năng: trao đổi theo nhóm nhỏ, bày tỏ suy nghĩ. II. Đồ dùng dạy học : Bốn baỷng phù đã viết nội dung BT1, 3 III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Tìm 2 tính từ và đặt câu. - 2 em lên bảng tính. - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Học sinh lắng nghe. 2. Bài mới :2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Hoạt động 1:(7)Bài 1: - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm - Yêu cầu học sinh tự làm bài. vào vở. - Gọi học sinh nhận xét, chữa bài. - Nhận xét bổ sung bài bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chí: có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. nhất) Chí: có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. mục đích tốt đẹp. Hoạt động 2:(6)Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - 2 học sinh đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời - 2 em ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận. 216 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> câu hỏi. - Gọi học sinh phát biểu bổ sung. - Dòng b (sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. Hỏi: + Làm việc liên tục bền bỉ là nghĩa của từ + Nghĩa của từ kiên trì. nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của + Kiên cố. từ nào? + Có tình cảm chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ + Chí tình, chí nghĩa. nào? - Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ: kiên trì, - Học sinh tự đặt câu. kiên cố, chí tình, chí nghĩa. Hoạt động 3:(7) Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 em làm ở bảng lớp, học sinh dưới lớp làm bằng bút chì vào vở. - Gọi học sinh nhận xét chữa bài cho bạn. - Học sinh chữa bài cho bạn. - 2 học sinh đọc thành tiếng. * Từ ngữ cần điền: nghị lực, nản chí; Quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. Hoạt động4:(8) Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung. - 1 em đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận về ý - 2 học sinh ngồi cùng bàn thảo luận về ý nghĩa của 2 nghĩa của 2 câu tục ngữ. câu tục ngữ. - Giáo viên ghi nghĩa đen cho học sinh. - Học sinh lắng nghe. a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Học sinh tự do phát biểu. b) Nước lã mà vã nên hồ... c) Có vất vả mới thanh nhàn/ Không dưng ai dễn tàn che cho. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. a) Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn. b) Đừng sợ, bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng khâm phục. c) Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. 3. Củng cố dặn dò : - Em hãy đọc các từ và câu tục ngữ vừa học? - Về nhà các em học thuộc các từ và câu tục ngữ vừa tìm được. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------MÔN : TẬP LÀM VĂN (TIẾT 23) BÀI :KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng ) trong văn kể chuyện.(mục I và BT 1,BT 2 mục III) - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng (BT 3 ,mục III) . - HS có kĩ năng: thu nhận thông tin từ Gv, thuyết trình trước lớp. II. Đồ dùng dạy học 217 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bảng phụ viết sẵn kết bài ông Trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. - Kể bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ :(5) - Gọi 2 hs đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. - 4 học sinh thực hiện yêu cầu. - Gọi 2 học sinh đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kỳ diệu. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới :2.1. Giới thiệu bài 2.2. Các hoạt động: Hoạt động1: (10) Nhận xét. Bài 1, 2: - 2 học sinh đọc truyện ông Trạng thả diều. - 2 em đọc. Lớp đọc thầm, tìm đoạn kết bài Cả lớp đọc thầm trao đổi ý kiến. + Học sinh 1: Vào đời vua.. đến chơi diều. - Giáo viên dùng bút chì gạch đoạn kết. + Học sinh 2: Sau vì nhà nghèo... đến nước Nam ta. + Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS phát biểu. - Thế rồi vua mở khoa thi... Việt Nam ta. - Đọc thầm lại đoạn kết bài. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu. - 2 hs đọc thành tiếng. 2 em cùng bàn thảo luận. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi. Trả lời: + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha từ ngàn xưa: “Có chí thì nên”. + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống cho muôn đầu sau. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên treo - 1 học sinh đọc thành tiếng, 2 học sinh cùng bàn bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để học sinh trao đổi, thảo luận. so sánh. - Cách viết bài của truyện chỉ có biết kết cục của - Gọi hs phát biểu truyện mà không đưa ra lời nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có những lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khẵc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện. Kết luận: Gv vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ. + Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không bình luận thêm là cách kết bài không mở rộng. + Cách kết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. - Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng, không - Trả lời theo ý hiểu. mở rộng? 2.3. Ghi nhớ - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - 2 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Hoạt động: 2(21). Luyện tập Bài 1(6): Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội - 5 học sinh đọc tiếp nối đọc từng cách mở bài. Lớp dung và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài đọc thầm ;trao đổi ;phát biểu ý kiến. + Cách a là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết theo cách nào? Vì sao em biết? 218 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét chung ghi điểm.. thúc câu chuyện của Thỏ và Rùa. + Cách b, c, d, e là kết bài mở rộng vì đưa thêm ra những lời bình luận, nhận xét chung quanh kết cục của truyện. - 1 em đọc thành tiếng. - Học sinh tìm ra kết bài và trả lời theo ý đúng sau đây: - Học sinh phát biểu.. Bài 2(5) Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. Yêu cầu học sinh tìm kết bài của các truyện: Một người chính trực trang 36, 37 SGK, Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca trang 55 SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại. Tên truyện Kết bài Kiểu kết bài a) Một người Tô Hiến Thành tâu: “Nếu thái hậu hỏi người hầu hạ - Kết bài không mở chính trực giỏi thì thầm xin cử Vũ Tán Đường còn hỏi người tài rộng ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá?” b) Nỗi dằn vặt Nhưng An đrây ca không nghĩ như vậy. Cả đêm đó, Kết bài không mở rộng của An đrây ca em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!” Bài 3(10) - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 em đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh viết vào vở. Ví dụ: * Kết bài mở rộng: Một người chính trực - Câu chuyện về sự khảng khái, chính trực của Tô Hiến Thành được truyền tụng mãi đến muôn đời sau. Những người như ông làm cho cuộc sống của chún ta tốt đẹp hơn. - Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng. * Kết bài mở rộng: Nỗi dằn vặt của An đrây ca - Thể hiện phẩm chất đáng quý của em: tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - An đrây ca tự dằn vặt, tự cho mình có lỗi vì em rất yêu thương ông. Em đã trung thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 3. Củng cố dặn dò : - Yêu cầu học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ. - Viết thêm 1 đoạn kết bài mở rộng (cho truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An đrây ca). - Dặn học sinh chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------MÔN:KHOA HỌC (TIẾT 24) BÀI :NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Nêu vai trò của nước trong đời sống,sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa,chất độc hại. - Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày,trong sản xuất nông nghiệp,công nghiệp. - HS có kĩ năng: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở địa phương. 219 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 50, 51 SGK. - Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm. - Học sinh và giáo viên sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu sau: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. + 1 học sinh vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe. 2.2. Giảng bài Hoạt động 1:(8 )Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. Lớp bổ sung. Nhóm 1:Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con + Con người sẽ không sống nổi. Con người người thiếu nước? sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hßa tan lấy từ thức ăn. Nhóm 2 + Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước? + Sẽ bị héo, chết, cây không lớn và không nảy mầm được. Nhóm 3: Nếu không có nước cuộc sống của động vật + Động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở sẽ ra sao? môi trường nước như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng. - Giáo viên nhận xét và kết luận Hoạt động 2: (9)Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. Hỏi: Con người còn dùng nước vào những - HS nối tiếp phát biểu. việc gì khác? + uống, nấu cơm, nấu canh. - GV ghi tất cả các ý kiến của hs lên bảng + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. + Đi bơi, tắm biển, đi vệ sinh. + Chạy máy bơm, ô tô. + Tạo ra điện... + Nước cần cho mọi hoạt động của con * Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con xuất nông nghiệp, công nghiệp. người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào? - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. - 3 nhóm. Nhóm 1: Vai trò của nước trong sinh hoạt? + Uống, nấu cơm, nấu canh, tắm giặt quần áo, đi bơi, đi vệ sinh tắm cho súc vật, rửa xe... Nhóm 2: Vai trò của nước trong sản xuất + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới hoa, tưới nông nghiệp? cây cảnh... Nhóm 3: Vai trò của nước trong sản xuất + Quay tơ, chạy máy bơm nước, chạy ô tô, chế công nghiệp? biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt hộp...sản xuất xi măng, gạch men, tạo ra điện... - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết trang 51SGK. - 2 học sinh đọc to. - Gv kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. Hoạt động 3:(8) Thi hùng biện: Nếu em là nước Hỏi: Nếu em là nước thì em sẽ làm gì với mọi người. - Học sinh tự do phát biểu. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 3/ Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học. Về học thuộc mục Bạn cần biết. 220 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ------------------------------------------------. Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2011. MÔN :TOÁN (TIẾT 60) BÀI :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - Bài tập cần làm (bài 1,2( cột 1,2), bài3). - HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác. II. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ:- Yêu cầu học sinh lên thực hiện các phép tính sau: 1875 x 15 = ? - Nêu cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1:(7)Bài 1: - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính. - Học sinh thực hiện (3 em ở bảng lớp). Học sinh - Giáo viên chữa bài và ghi điểm. khác làm vào vở và nhận xét bổ sung. a) 17 b) 428 c) 2.057 x 86 x 39 x 23 102 3.852 6.171 136 1.284 4.114 1.462 16.692 47.311 Hoạt động 2:(8) Bài 2: - 1 em đọc: viết giá trị của biểu thức vào ô - Yêu cầu học sinh đọc đề. trống. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện. - 4 em lên thực hiện: học sinh khác làm vào vở. - Yêu cầu học sinh lên thực hiện. m 3 30 m x 78 234 2.340 - Gv nhận xết ghi điểm. - 1 em đọc đề. Hoạt động(6) Bài 3: - 2 em lên giải 2 cách. - Yêu cầu học sinh đọc đề - Học khác làm vào vở. - Yêu cầu học sinh lên giải bài tập. Cách 2 Cách 1 24 giờ có số phút Số lần tim người đó đập 1 giờ 60 x 24 = 1.440 (phút) 75 x 60 = 4.500 (lần) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ: Số lần tim người đó đập 24 giờ 75 x 1.440 = 108.000 (lần) 4.500 x 24 = 10.8000 (lần) Đáp số 108.000 lần. Đáp số: 108.000 lần - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò :Vừa rồi các em đã luyện tập về dạng toán gì nào? (nhân với số có 2 chữ số). - Em nào chưa xong về tiếp tục hoàn thành bài của mình. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------MÔN: TẬP LÀM VĂN (TIẾT 24) BÀI: KỂ CHUYỂN (KIỂM TRA VIÊT) I. Mục tiêu: 221 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của bài có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biết, kết thúc), diễn đạt thành câu,trình bày sạch sẽ,độ dài bài viết khoảng 120 chữ(khoảng 12 câu) . - HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác.tự nhận xét bài của bạn, rút kinh nghiệm cho bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Giấy, bút làm bài kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động 1:(35) Kiểm tra. - Giáo viết đề bài lên bảng. - 2 em đọc đề. - Yêu cầu học sinh đọc lại đề bài. + Thương người như thể thương thân. + Em nhắc lại chủ điểm các em đã học từ đầu năm? + Măng mọc thẳng. + Trên đôi cánh ước mơ. + Có chí thì nên. - Học sinh chọn 1 đề và làm bài. Sau đây là 1 số đề bài: (1).Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 n/vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. (2). Kể lại truyện : Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. (3). Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê- ô- nác-đô đa Vin- xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - Yêu cầu học sinh tiến hành làm bài. - Học sinh làm bài. - Giáo viên theo dõi , giúp đỡ - Học sinh nộp bài. - HS yếu. - Giáo viên thu vở học sinh. - Học sinh lắng nghe rút kinh nghiệm. 3/ Củng cố dặn dò :Giáo viên nhận xét tiết học. *********************************** MÔN :LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 24) BÀI :TÍNH TỪ (TT) I. Mục tiêu - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nhận biết từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất và tập đặy câu với từ tìm được(BT 2,3 mục II). - HS có kĩ năng: nhận biết thêm một số từ về tính từ, sử dụng trong TLV. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT III1 - Một vài tờ phiếu khổ to và một vài trang từ điển phô tô (nếu có) để HS các nhóm làm BT III.2. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ:- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh làm lại BT2, 4 tiết Luyện từ và câu trước (MTVT: ý chí Nghị lực) mỗi em 1 bài. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài Hoạt động 1: (10)Phần nhận xét Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, phát biểu ý - Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những kiến. câu sau khác nhau như thế nào? - Giáo viên chốt lại lời giải đúng: - Học sinh bổ sung. a. Tờ giấy này trắng Mức độ trung bình Tính từ trắng. b. Tờ giấy này trăng trắng. Mức độ thấp Từ láy trăng trắng. c. Tờ giấy trắng tinh Mức độ cao Từ ghép trắng tinh. Giáo viên kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho. 222 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung. - 1 em thành tiếng. - Yêu cầu học sinh thảo luận và trao đổi với nhau. - 2 em ngồi cùng bàn thảo luận. - GV chốt lại: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. - Giáo viên kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất: + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ rất, quá, lắm... vào trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. * Ghi nhớ - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - 2 học sinh đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về các cách thể - Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao hiện. nhất, cao hơn, to hơn... Hoạt động 2: (17) Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp suy nghĩ trả lời. - Yêu cầu học sinh dùng phấn màu gạch chân - Gạch chân: thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm: những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, tính chất của đoạn văn. lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn. Bài 2: - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Học sinh trao đổi và tìm từ. - Yêu cầu học sinh trao đổi và tìm từ. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa - Gọi học sinh dán phiếu lên bảng và cử đại tìm được. diện đọc từ vừa tìm được. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. Kết luận các từ đúng: Đỏ - Cách 1 (tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn. - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ vô cùng... - Cách 3 (tạo ra phép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn sơn... Cao - Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi, cao vòi vọi... - Rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao... - Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi.. Vui - Vui vẻ, vui vui, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng... - Rất vui, vui lắm, vui quá... - Vui hơn, vui nhất, vui như tế, vui hơn tết... Bài 3:- Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc thành tiếng - Yêu cầu học sinh đặt câu và đọc - HS suy nghĩ, đặt câu, viết vào nháp. câu của mình. - Lần lượt đọc câu mình đặt:+ Mẹ về làm em vui quá.... 3. Củng cố dặn dò : - Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Về viết lại 20 từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. học sinh có khả năng -----------------------------------------------. 223 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>