Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4. Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC ( TIẾT 7 ) BÀI : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I . MỤC TIÊU : - Đọc đúng toàn bài, biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. .- Hiểu : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa. - KN : Học tập noi gương người xưa qua việc làm cụ thể như trung thực trong khi làm bài, .... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ SGK. III. HỖ TRỢ TV :di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu - HS yếu : đánh vần và đọc 1 đoạn khoảng 3 câu. IVHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ ( 5’ ) – 2 HS đọc bài “ Người ăn xin” TLCH theo nội dung đoạn đọc. 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1 (12’ ) Luyện đọc - Chia đoạn ( 3 đoạn ). Cho HS đọc nối tiếp theo - HS luyện đọc nối tiếp theo . đoạn, GV kết hợp: (HS yếu : Đọc 1 đoạn khoảng 3 – 4 câu.) + HS đọc nghĩa từ mới mục giải nghĩa. + Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ mới : di chiếu, tham tri chính sự, thái tử, thái hậu , phò tá……. + HS luyện phát âm từ khó. + Ghi các từ ngữ khó HS thường phát âm sai + Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp. trong khi đọc. + HS luyện đọc theo cặp. + Hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc, tìm giọng đọc + 1 em đọc cả bài. phù hợp: giọng thong thả, rõ ràng. - GV đọc mẫu bài văn. - HS đọc đoạn 1, trao đổi theo cặp trả lời câu * Hoạt động 2 : ( 10’ ) Tìm hiểu bài. hỏi. - ? Đoạn này kể gì ? Trong việc lập vua của THT, sự chính trực thể hiện như thế nào ? - HS đọc đoạn 2 – trả lời câu hỏi - ? Khi THT ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? -HS đọc đoạn còn lại, thảo luận nhóm, trả lời - THT cử ai thay ông đứng đầu triều đình? câu hỏi. - ? Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi THT cử Trần + Đại diện nhóm trình bày – lớp bổ sung. Trung Tá? - ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của THT được thể hiện như thế nào? - 3 HS đọc nối tiếp bài văn. * Hoạt động 3 : ( 10’ ) Luyện đọc - Lớp nhận xét bạn đọc. - Hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc và nêu giọng - HS nghe – Luyện đọc theo cặp. đọc phù hợp. - Một vài HS thi đọc trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc đoạn văn sau : “Một hôm ……Trần Trung Tá” - GV đọc mẫu. - GV cùng lớp nhận xét bạn đọc, ghi điểm 4/. Củng cố : - ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như THT? - GV chốt lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Liên hệ giáo dục về lòng trung thực.. 61 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> …………………………………………………………… MÔN : TOÁN ( TIẾT: 16) BÀI : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. - Bài tập ần làm : Bài 1(cột 1),2(a,c),3(a). - HS có kĩ năng ra quyết định theo suy nghĩ của mình. II. HỖ TRỢ TV : III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Bài cũ : ( 5’ ) – GV nêu cấu tạo của số và cho HS viết các số sau, sau đó đọc các số : 237. 657. 801; 20. 001. 800 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài : * Hoạt động 1 : ( 6’ ) So sánh các số tự nhiên a. GV đưa ra ví dụ So sánh 2 số 99 và 100. - HS làm vào bảng con và giải thích - GV nhận xét, chốt lại cách so sánh bằng cách đếm chữ tại sao lại điền dấu đó số. b. Ghi bảng, nêu yêu cầu : So sánh : 29. 869 và 30. 005 - HS làm như VD trên. - GV chốt lại cách so sánh 2 số có số chữ số bằng nhau. - HS so sánh , giải thích. c. Ghi bảng, nêu yêu cầu: So sánh 29 560 và 29 560 - HS lấy thêm VD. - GV chốt lại cách so sánh 2 số có số chữ số bằng nhau - HS so sánh và nêu nhận xét và các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau. d. GV đưa ra dãy số tự nhiên : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6….. - Yêu cầu HS so sánh các số đó và nêu nhận xét - HS so sánh và nêu nhận xét - GV vẽ tia số lên bảng - HS xếp. - Yêu cầu HS : So sánh những số ở gần gốc 0 với - HS so sánh và xếp thứ tự các số đó những số ở xa gốc 0 hơn. vào vở nháp. * Hoạt động 2 : ( 5’ ) Xếp thứ tự các số TN - GV nêu 1 nhóm số TN, ghi bảng : 768, 7698, 7968, 7869. - 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu Hs xếp thứ tự các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV nhận xét, kết luận ( SGK ) * Hoạt động 3 : Luyện tập - Bài 1. ( 6’ ) GV nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp lớp thống nhất kết quả - HS làm bài vào vở. 1234 > 999 ; 8754 < 87540. - 1 số HS nêu miệng kết quả, giải thích : 39 860 = 39 000 + 860 - Bài 2: (5’ ) Gv nêu yêu cầu BT - GV giúp HS thống nhất kết quả a, 8136; 8316; 8361. - HS làm bài vào bảng con. c, 64 813; 64 831; 64 841. - Bài 3: ( 5’ ) Làm theo trình tự ở BT2 a, 1984; 1978; 1952; 1942 - 1 số HS lên bảng làm. GV nhận xét, bổ sung – chốt bài làm đúng. 4/. Củng cố ( 2’ ) Chốt nội dung bài. 62 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ……………………………………………………………. MÔN : KHOA HỌC ( TIẾT 7 ) BÀI : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I. MỤC TIÊU : - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp những loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế - HS có ý thức ăn uống hợp lý II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn. III. HỖ TRỢ TV : IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : (5’ ) ? Nêu vai trò của chất khoáng, vi – ta – min và chất xơ ? 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 (10’ ) Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món. - Cách tiến hành : GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung - HS chia nhóm ( 4 nhóm ) - HS thảo luận, cử thư ký ghi ý sau: ? Nhắ lại tên 1số thức ăn mà các em thường ăn? kiến thống nhất của nhóm. ? Nếu ngày nào các em cũng ăn 1 món cố định các em sẽ thấy như thế nào? ? Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng - Đại diện các nhóm trình bày kết không? quả thảo luận ( mỗi nhóm 1 ý ) ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn - Các nhóm khác bổ sung. rau quả? - GV nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2 : ( 8’ ) Tháp dinh dưỡng cân đối - Cách tiến hành : GV yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng cân đối ở trong SGK. Hướng dẫn HS làm việc theo cặp, - Quan sát tháp dinh dưỡng. từng cặp thay nhau đặt câu hỏi và trả lời theo hệ thống câu hỏi gợi ý sau: ? Hãy nêu tên nhóm thức ăn: - Học sinh làm việc theo cặp. + Cần ăn đủ + Aên có mức độ. - 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp. + Aên vừa phải + Aên ít + Aên hạn chế. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả dưới dạng đố nhau - GV nhận xét, khen ngợi những cặp làm tốt. 4 / (6’) Củng cố : Trò chơi Đi chợ - GV phát các tấm phiếu ghi tên thức ăn cho 1 nhóm HS “đóng vai người bán”, một số HS thay nhau trong vai người mua. 34- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi mua bán hàng. - Gv hướng dẫn lớp nhận xét xem bạn nào lựa chọn các loại thức ăn , đồ uống phù hợp, có lợi cho sức khoẻ - GV chốt nội dung bài học. ----------------------------------------------Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011. 63 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MÔN: TOÁN TIẾT: 17 BÀI : LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Viết và so sánh các STN. - Bước đầu làm quen với dạng bài tập: x<5, 68< x <92 ( x là số tự nhiên) - Bài tập ần làm : Bài 1,3,4. - HS có kĩ năng ra quyết định theo suy nghĩ của mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Hình vẽ BT 4 trên bảng. III. HỖ TRỢ TV : IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1) KTBC 5’: Gọi 3HS lên sửa BT - Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới 1’ : *Gthiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hdẫn luyện tập: Hoạt động 1:(8)Bài 1: - GV: cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV: Nxét & cho điểm HS. - Hỏi thêm về các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. - Y/c HS đọc các số vừa tìm đc. Hoạt động2:(7’) Bài 3:(5) - GV: Viết phần a & y/c HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống. 85967 < 859 167 - Tại sao điền số 0? - Y/c HS tự làm các phần còn lại & gthích cách điền số khi sửa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS: Nhắc lại đề bài. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - HS: Trả lời theo câu hỏi. - HS: Đọc lại các số. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi tìm số, phá biểu. - Điền số 0. -Th/h so sánh các hàng & nêu kluận. - Làm các bài còn lại vào vở. & gthích tg tự. - HS: Làm bài sau đó đổi chéo vở ktra. - Các STN >2 & <5 là 3. 4.Vậy x là3, 4. Bài 4:(8) - Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. - GV: Sửa bài & cho điểm HS. 4/Củng cố-dặn dò 2’: - GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm bài tập ở vở bài tập. ----------------------------------------------MÔN : CHÍNH TẢ ( TIẾT 4 ) BÀI : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I-. MỤC TIÊU : - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng thơ đầu của bài thơ “ Truyện cổ nước mình” - HS yếu nhìn SGK và viết 7 dòng đầu. - Làm đúng bài tập 2b - HS có kĩ năng nghe, viết, kĩ năng rèn trí nhớ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV chép sẵn lên bảng bài tập 2 a. III. HỖ TRỢ TV : IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : ( 6’ ) Tổ chức cho HS thi viết tiếp sức tên các đồ dùng trong nhà có thanh hỏi, ngã ( Hai nhóm, mỗi nhóm 5 HS.. 64 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Bài mới :. a, Giới thiệu bài.. * Hoạt động 1 : ( 7’ ) Hướng dẫn chính tả - GV nêu yêu cầu bài viết - GV ghi bảng từ khó: Tuyệt ( vời ), thầm thì, soi. - GV nhắc lại cách trình bày thể thơ lục bát. * Hoạt động 2 : ( 16’ ) Viết bài - Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ viết đoạn thơ trên vào vở. ( GV tách riêng chỗ ngồi những HS tập chép : Khíp, Mói, Cham, Đêm, Nhung, Mêra, Năm) - Thu vở , chấm bài. * Hoạt động 2 : ( 7’ ) Luyện tập - GV hướng dẫn: Tìm từ điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả - GV cùng cả lớp làm bài trên bảng - Kiểm tra kết quả của HS, nhận xét. - 1 HS đọc tốt đọc thuộc lòng đoạn thơ - Lớp đọc thầm lại đoạn thơ, nêu các từ các em dể viết sai. - HS luyện viết từ khó - HS viết bài vào vở - Viết xong chữa lỗi - Nộp bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 a - HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài vào vở, làm xong đổi vở cho nhau. - HS dựa vào đáp án chấm bài cho bạn.. 4 / ( 3’ ) Củng cố :- Nhận xét bài viết của HS. - Chốt nội dung bài. ………………………………………………………. MÔN : TẬP ĐỌC (T 8) BÀI : TRE VIỆT NAM I. MỤC TIÊU :- Hs yếu đánh vần và đọc 3 câu thơ. - Biết đọc toàn bài, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. - Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca gợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Học thuộc lòng những câu thơ em thích - Rèn học sinh kĩ năng trí nhớ. II. ĐỒ DÙNG :- Tranh minh họa trong bài. - Bảng lớp viết sẵn nội dung luyện đọc. III. HỖ TRỢ TV : Nòi tre,đá vôi, IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ:- Học sinh lên đọc bài: Một người chính trực. Trả lời câu hỏi SGK. -Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV dùng tranh minh hoạ. Hoạt động 1:(10) Luyện đọc.. .. 65 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV đọc mẫu. Chia đoạn như SGV.. - HS theo dõi SGK.. - Cho HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn thơ (đọc 2 lượt), kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới, sữa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ ở mỗi câu thơ.. - 4 em học sinh nối tiếp đọc - Lớp theo dõi, kết hợp nhận xét bạn đọc, luyện đọc từ khó.. Tre xanh, khuất mình, bão bùng, luỹ thành, lưng trần.... - 1 em đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp.. Yêu nhiều/nắng nó.... -1 em đọc cả bài.. Tre xanh/ không đứng... Bão bùng/ thân bọc... - Giáo viên đọc mẫu lần 2. Hoạt động 2 :(10) Tìm hiểu bài + Những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?. -Học sinh đđọc thầm, đọc lướt toàn bài, thảo luận nhóm, TLCH. Giáo viên: Tre có từ rất lâu, từ bao giờ cũng không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. + Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù.. Ở đâu tre cũng xanh tươi./ Cho dù đất sỏi .. màu/Rễ siêng.../ Tre bao nhiêu rễ.... + Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?. + Khi bão bùng/ tre tay ôm tay nớu cho gần nhau thêm/Thương nhau tre chẳng ở riêng mà mọc thành luỹ.... + Những hình ảnh nào của tre, tượng trưng cho tính ngay thẳng.. + Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho em/ Măng luôn luôn mọc thẳng.. Giáo viên: Tre được tả trong bài thụ có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất. - Học sinh đọc lướt 4 dòng thơ cuối bài.. - 1 em đọc to, học sinh khác đọc thầm.. + Đoạn thư kết bài có ý nghĩa gì?. + Bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - tre già, măng mọc.. - Hướng dẫn học sinh rút ra ý nhĩa. - Học sinh rút ra và 2 em đọc - Giáo viên nêu nội dung chính: qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. Hoạt động 3:(9)Hướng dẫn đọc tốt và HTL. - GV cùng lớp nhận xét, nêu giọng đọc phù hợp.. - 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc bài thơ.. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc tốt đoạn : Nòi tre đâu chịu.. Xanh màu tre xanh.. - Học sinh luyện đọc. + Giáo viên đọc mẫu, gạch chân từ cần nhấn giọng, hướnh dẫn giọng đọc.. 66 Lop1.net. - Học sinh thi đọc theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (HS yếu chỉ luyện đọc). - Học sinh thi đọc.. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm.. -HS chọn và đọc thuộc những câu thơ mình yêu thích.. -Yêu cầu HS tự chọn, và luyện đọc thuôc lòng những câu thơ em yêu thích.. -HS thi đọc thuộc.. 4 /. Củng cố dặn dò:(3) -HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ. -Liên hệ giáo dục - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------MÔN: TOÁN TIẾT: 18 BÀI : YẾN, TẠ, TẤN I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối qhệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi chuyển đổi đvị đo giữa tạ, tấn và ki- lô- gam. - Biết thực hiện phép tính tính với các số đo: tạ, tấn - Bài tập ần làm : Bài 1,2,3(chọn 2 một trong 4 phép tính). - HS có kĩ năng: Cân và biết áp dụng trong cuộc sống. II HỖ TRỢ TV : Yến ,tạ,tấn III..CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1) KTBC: Gọi 3HS lên sửa BT đồng thời ktra VBT của HS. - Sửa bài, nxét & cho điểm HS. Dạy-học bài mới:*Gthiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Hoạt động 1(10)Gthiệu yến, tạ, tấn: a) Gthiệu yến: - GV: Các em đã đc học các đvị đo KL nào? - Gthiệu: Để đo KL các vật nặng đến hàng chục ki-lôgam người ta còn dùng đvị là yến. - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. - Ghi: 1 yến = 10 kg. - Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? (hỏi tiếp tg tự). b) Gthiệu tạ: - GV: Để đo KL các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đvị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1tạ, 1tạ bằng 10 yến. - 10 yến tạo thành 1tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bn ki-lô-gam? - Bn ki-lô-gam bằng 1tạ? - Ghi: 1 tạ = 10 yến = 100 kg - Hỏi: 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bn yến,. 67 Lop1.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS: Gam, ki-lô-gam. - HS: Nghe giảng & nhắc lại. -HS đọc: 1 yến bằng 10 ki-lô-gam. - Là mua 1 yến gạo…. - HS: Nghe & ghi nhớ 10 yến = 1 tạ. - 1 tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. 100 kg = 1 tạ. - HS: TLCH. - HS: Tìm hiểu theo hdẫn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bn ki-lô-gam?... c) Gthiệu tấn: (GV: Th/h tg tự như gthiệu tạ) - Ghi: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg. * Hoạt động2 ( 18) Luyện tập-thực hành: Bài 1: - GV: Cho HS làm bài, sau đó gọi 1HS đọc bài để sửa. GV g/ý HS hình dung về ba con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất. Trong 3 đơn vị đo: Tấn-Tạ-Kg số đo nào lớn nhất? - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bn ki-lô-gam? - Con voi cân nặng 2 tấn, tức là bn tạ? Bài 2: - G Viết câu a, y/c HS suy nghĩ làm bài. - Gthích vì sao 5 yến = 50 kg. - Th/h thế nào để tìm đc 1 yến 7 kg = 17 kg. - Y/c HS làm tiếp. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.. - HS: Đọc trao đổi theo cặp, phát biểu.. - Là 200 kg. - Là 20 tạ. - HS: Làm phần a. -1yến=10kg nên 5yến=10kgx10=50kg. -1yến=10kg nên 1yến7kg=10kg+7kg=17kg - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - 18yến+26yến=44yến - Lấy 18+26 = 44, sau đó viết đvị vào kquả. Bài 3: - GV: Viết 18 yến + 26 yến. Y/c HS tính. - Một HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, - Y/c HS gthích cách tính. - GV: Khi th/h các phép tính với các số đo đại lượng ta chữa bài. th/h bình thường như với các STN, sau đó ghi tên đvị vào kquả tính. Khi tính phải th/h với cùng một đvị đo. - GV: Nxét & cho điểm. 4/Củng cố-dặn dò:- Hỏi: + BN ki-lô-gam thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn? + 1 tạ bằng bn yến? + 1 tấn bằng bn tạ? - GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT ở VBT. -----------------------------------MÔN : KỂ CHUYỆN ( TIẾT 4 ) BÀI : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH .I. MỤC TIÊU : - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời lẽ v - Chăm chú nghe cô kể chuyện - nhớ chuyện. -HS có kĩ năng kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a,b,c). III. HỖ TRỢ TV : Hs yếu kể 1-2 đoạn IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ:(4) gọi 2 em kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương... 2. Bài mới* Giới thiệu bài: gt câu chuyện. - Học sinh lắng nghe.. Hoạt dộng 1(8) Gv kể chuyện. 68 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Giáo viên kể lần 1, giải nghĩa một số từ khó (sau truyện). - HS nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh.. -Giáo viên treo tranh minh hoạ và kể lần 2. -Giáo viên kể lần 3. Hoạt động 2:(18)Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. - HS quan sát tranh, kết hợp nhớ lại câu chuyện, TLCH.. - Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản - Dân chúng truyền nhau hát một bài hát ứng bằng cách nào? lên án thói hống hách…………. - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?. - Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai …………... - Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?. - Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. ………………. - Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ.. - Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thành thực và khí phách của nhà thơ, thà bị thiêu cháy chứ không nói sai sự thật.. * Kể chuyện theo nhóm. - Giáo viên yêu cầu học sinh kể theo nhóm. GV đến từng nhóm nghe kể, góp ý. * Thi kể trước lớp.. - HS kể chuyện theo nhóm 4, mỗi HS kể nội dung 1 tranh.. -Gv, cùng lớpnhận xét , ghi điểm.. - Một vài nhóm thi kể trước lớp. - Môt vài HS thi kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn.. 4 /Củng cố dặn dò :(3)Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - HS rút ra bài học. Nhận xét chung tiết học, khen những em kể tốt. Về kể cho người thân nghe. Thứ năm này 15 tháng 9 năm2011 MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI: CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU : Học sinh yếu kể bài tập 2 , kể 1-2 đoạn - Hiểu được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện gồm: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính thành cốt truyện Cây khế và luyện tập và kể lại chuyện đó. - HS có kĩ năng : xử lí thông tin và thuyết trình thông tin của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Giấy khổ to b - Hai bộ bảng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. III. HỖ TRỢ TV :. 69 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ :(3) - Một bức thư thường gồm những phần nào? Nêu nội dung của mỗi phần? - Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn. -Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới :* Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. Hoạt động 1:(14) Nhận xét -GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.. - Yêu cầu học sinh đọc truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí. Thảo luận nhóm, làm vào bảng học nhóm.. - HS đọc lại bài tạp đọc, thảo luận nhóm, viết các sự việc vào bảng học nhóm.. - GV nhận xét, chốt ý đúng.. - Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả trên bảng.. - Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khó bên tảng đá.. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi Nhà Trò kể …… - Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đê đến chỗ mai phục của bọn Nhện . - Sự việc 4- Gặp bọn Nhện: Dế Mèn ………. Sự việc 5- Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. Bài tập 2: - Giáo viên: chuỗi các sự kiện như bài 1 -HS trả lời.… Cốt truyện là một chuỗi sự được gọi là cốt truyện của truyện: Dế Mèn bênh việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì? Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu - suy nghĩ và trả - 1 em đọc thành tiếng. HS đọc thầm lại các sự việc, trao đổi với nhau , trả lời. lời câu hỏi - giáo viên chốt lại ý chính. - Nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà - Hỏi: sự việc 1 cho biết điều gì? Trò. Dế Mèn gặp... khóc. - Hỏi: sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì?. - Dế Mèn bênh vực Nhà trò như thế nào; Dế Mèn đã trừng trị bọn Nhện.. - Hỏi: Sự việc 5 nói lên điều gì? * GV nhận xét, kết luận.. - Kết quả bọn Nhện phải nghe theo Dế Mèn. Nhà Trò được tự do.. * Kết luận: - Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác (Dế Mèn bắt gặp Nhà Trò đang ngồi khóc trên tảng đá) là phần mở đầu câu chuyện. - Diễn biến: các sự việc chính kế tiếp nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện (Dế Mèn nghe Nhà Trò kể tình cảnh mình/ Dế Mèn phẫn nộ đến chỗ bọn Nhện/ Dế Mèn ra oai, lên án bọn Nhện, bắt chúng khỏi phải phá vòng vây, trả tự do cho Nhà Trò). 70 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kết thúc: kết quả các sự việc ở phần mở đầu và phần chính (bọn Nhện phải vâng lệnh Dế Mèn, Nhà Trò được cứu thoát) * Ghi nhớ:- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.. - 5 em đọc, lớp đọc thầm.. Hoạt động 2: (14) Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Giáo viên rút ra kết luận: 1b, 2d, 3a, 4c, 5c, 6g.. - 1 em đọc to thành tiếng và thảo luận theo nhóm bàn, làm vào VBT bằng bút chì.. Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.. - Một số S trình bày. Lớp bổ sung.. - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.. - Kể chuyện theo nhóm .. - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo sách giáo viên:- Kể theo đúng các chuỗi sự việc kể đúng lời văn đã nêu.. - Mỗi nhóm cử một bạn thi kể chuyện trước lớp.. - Làm phong phú thêm sự việc. - GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương bạn kể đúng, hay... 4 /. Củng cố dặn dò :(4) - Thế nào gọi là cốt truyện? - Câu chuyện cây khế khuyên chúng ta điều gì? - Về kể câu chuyện cho người thân nghe - Nhận xét tiết học --------------------------------------------MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : TỪ NGHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vẫn) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được các từ ghép và từ láychứa tiếng dã cho. - HS có kĩ năng rèn óc suy nghĩ, khả năng thuyết trình trước lớp. II. CHUẨN BỊ:- Từ điển Tiếng Việt. - Bảng phụ viết hai từ làm mẫu để so sánh hai kiểu - Phiếu học tập: giấy A4 . III. HỖ TRỢ TV : Tổng hợp ,phân loại 1. Bài cũ :(3) - Gọi 2 em đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước. Nêu ý nghĩa của một câu mà em thích. - Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ. - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay.. 71 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên? Hoạt động 1:(14) Nhận xét - Gọi học sinh đọc ví dụ và gợi ý.. - 1 hs đọc. Lớp đọc thầm lại các câu thơ, - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, và trả lời câu hỏi.. - Từ truyện cổ, ông cha do các tiếng nào tạo thành? Các tiếng đó có gì giống nhau?. + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im. Do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa.. - GV chốt lại, giảng giải thêm cho HS hiểu. * Tiếp tục cho HS phân tích các từ in đậm còn lại.( tương tự như trên.) -Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành.?. .Thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. + Thầm thì: lặp lại âm đầu.. - Từ các ví dụ trên, gv giúp HS rút ra ghi nhớ.. + Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu, vần.. - GV phân tích thêm một số ví dụ khác để HS hiểu: hoa hồng, tóc tiên.... + Cheo leo: lặp lại vần eo.. * Giáo viên rút ra kết luận:. - 3 học sinh nhắc lại. + Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e (vần). -Nh÷ng tõ do c¸c tiÕng cã nghÜa ghÐp l¹i víi nhau gäi lµ tõ ghÐp. - Nh÷ng tõ cã tiÕng phèi hîp víi nhau cã phÇn ©m ®Çu hay phÇn vÇn gièng nhau gäi lµ tõ l¸y. Hoạt động :2(15) Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu, giáo viên phát phiếu cho 2 cặp làm ở phiếu.. - 2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của nội dung bài.. - Hướng dẫn: Gạch chân dưới những từ in nghiêng, in đậm, những chữ vừa in nghiêng, vừa in đậm. Những tiếng in đậm là những tiếng có nghĩa, mà cả 2 tiếng đều có nghĩa thì đó là từ ghép.. - 1 em nhắc lại những chữ in nghiêng đậm. - HS trao đổi theo cặp làm vào VBT,. - 2 cặp làm ở phiếu dán lên bảng, trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. - Gv chốt lời giải đúng. Câu. Từ ghép. Từ láy. A. - Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. - Nô nức. B. - Vững chắc, thanh cao. - Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai. Giáo viên: từ bờ bãi xếp vào từ ghép? Vì sao?. - Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa.. Bài 2: Hoạt động nhóm 4 (bàn) - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài.. -1 hs đọc yêu cầu bài tập.. - Nhắc HS : nếu các em không tìm được từ thì có thể tra từ điển.( Phát cho mỗi nhóm 2 trang từ điển.). - Thảo luận nhóm, làm bài vào bảng học nhóm. - Đại diện các nhóm treo bảng lên, trình. 72 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bày. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm tìm đúng, đủ. Từ. - Các nhóm nhận xét.. Từ ghép. Từ láy. Ngay. - Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, …. - Ngay ngắn. Thẳng. - Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, .... - Thẳng thắn, thẳng thớm. Thật. - Chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, - Thật thà thật tâm, thật tình.... 3. Củng cố dặn dò :(3)-Gọi học sinh đọc ghi nhớ -Nhận xét tiết học -------------------------------------MÔN: TOÁN. Tiết: 19. BÀI : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. Quan hệ của các đvị này với gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Bài tập ần làm : Bài 1,2. - HS có kĩ năng cân các đồ vật muốn cân, áp dụng thực hành nhiều trong đời sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng đvị đo KL kẻ sẵn trên bảng lớp. Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam. Nhỏ hơn ki-lô-gam. III. HỖ TRỢ TV : Từ :hơn kém nhau ,đề-ca-gam,héc-tô-gam IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1) KTBC: Gọi 3HS lên sửa BT Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 2) Dạy-học bài mới:*Gthiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1 ( 6’ )Gthiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam: . a) Gthiệu đề-ca-gam: - Gthiệu: Để đo KL các vật nặng đến hàng chục gam người ta còn dùng đvị là đề-ca-gam. - HS: Đọc 10g bằng 1 đề-ca-gam - 1 đềâ-ca-gam cân nặng bằng 10 gam. - Đề-ca-gam viết tắt là dag & ghi: 10 g = 1dag. - 10 quả cân như thế. - Mỗi quả cân nặng 1gam, hỏi bn quả cân như thế thì bằng 1dag?. 73 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b) Gthiệu héc-tô-gamï: (GV gthiệu tg tự đề-ca-gam) - Ghi: 1 hgï = 10 dag = 100 g - Hỏi: 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bn yến, bn ki-lô-gam?... * Hoạt động 2 ( 8’) Gthiệu bảng đvị đo KL: - Y/c HS: Kể tên các đvị đo KL đã học. - Y/c: Nêu lại các đvị trên theo thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đvị đo KL. - Hỏi:+ Trg các đvị trên, ~ đvị nào < / > ki-lô-gam? + Bn gam thì bằng 1dag? - Viết vào cột đề-ca-gam: 1dag=10g - Bn đề-ca-gam thì bằng 1hg? - Viết vào cột héc-tô-gam: 1hg=10dag - Hỏi tg tự với các đvị khác để hoàn thành bảng đvị đo KL như SGK. - Hỏi: + Mỗi đvị đo KL gấp mấy lần đvị nhỏ hơn & liền kề với nó? + Mỗi đvị đo KL kém mấy lần so với đvị lớn hơn & liền kề với nó? + Cho vdụ m/họa. * Hoạt động 3 : (19’)Luyện tập-thực hành: Bài 1:(5’) - GV: Viết 7kg=………g & y/c cả lớp th/h đổi sau đó nêu cách làm của mình & nxét. GV: Hdẫn lại cho HS cách đổi: + Mỗi chữ số trg số đo KL đều ứng với 1 đvị đo. + Ta cần đổi 7kg ra gam, tức là đổi từ đvị lớn ra bé. + Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0 vào bên phải số 7, mỗi lần thêm lại đọc tên 1 đvị đo liền sau đó, thêm cho đến khi gặp đvị cần phải đổi thì dừng lại. + Thêm chữ số 0 thứ nhất vào bên phải số 7, ta đọc tên đvị héc-tô-gam. + Thêm chữ số 0 thứ 2 … , thêm chữ số 0 thứ 3 … + Vậy 7kg=7000g - Viết 3kg300g=………g & y/c HS đổi. - Cho HS tự làm tiếp, GV sửa bài, nxét, cho điểm. Bài 2:(5’) - GV: Nhắc HS th/h phép tính bthường, sau đó ghi tên đvị vào kquả. - GV: Nxét & cho điểm. 4/Củng cố-dặn dò: - Hỏi: Mqhgiữa các đvị đo KL. - HS: Nghe giảng & nhắc lại. - HS: TLCH.. - 2-3HS kể. -Nêu theo thứ tự và viết vào bảng đơn vị đo khối lượng. … < kg là hg – dag – g … > kg là yến – tạ - tấn -HS: TLCH. - HS: TLCH.. - Gấp 10 lần. - Kém 10 lần. - HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng.. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS: Đổi & nêu kquả - HS: Đổi & gthích:. 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. Th/h các bc đổi ra nháp rồi làm vở. - Sửa BT. - HS: Đọc đề BT. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.. - GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT ở vở bài tập. ......................................................................................... MÔN: KHOA HỌC. TIẾT: 8 BÀI 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể :. 74 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật.  Nêu ích lợi của việc ăn cá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 18, 19 SGK.  Phiếu học tập. III. HỖ TRỢ TV : Thế nào là đạm động vật,thực vật ? IV .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 (VBT)  GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới (26) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1(12) : Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm Cách tiến hành : - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra -Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. rút thăm xem đội nào nói trước. - Cách chơi và luật chơi- GV nêu cách chơi và luật chơi như SGV. - GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi. - Tổng kết cuộc chơi, kết luận nhóm thắng cuộc.. - Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV.. Hoạt động 2 (14): Tìm hểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật - Thảo luận cả lớp: GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa - HS đọc lại danh sách các món ăn nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra chứa nhiều chất đạm do các em đã lập món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật. nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực - GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật vật. và đạm thực vật ? - HS trả lời. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV trang 50 - HS làm việc với phiếu học tập theo - Thảo luận cả lớp nhóm Kết luận: - Đại diện các nhóm trình bày. - Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. …….........tốt hơn. Trong tổng số đạm cần ăn, nên ăn tư 1/3 đến 1/2 đạm động vật. - Ngay trong nhóm đạm động vật, ……………. tối thiểu nên ăn một tuần ba bữa cá. 4/ Củng cố dặn dò:- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.. 75 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét tiết học. -------------------------------Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011 MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( T8) BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NGHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu trong bài. - Kiến thức này đưa ra dưới dạng bài tập chỉ để giúp học sinh dễ nhận ra từ ghép, từ láy trong câu, trong bài. - HS có kĩ năng nắm bắt thông tin, suy nghĩ tư duy và thể hiện trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vài trang từ điển học sinh để tra cứu. - Phiếu khổ to, bút dạ. Viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 để học sinh các nhóm làm bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ:(5) - Thế nào là từ ghép? cho ví dụ. - 2 em lên bảng trả lời.. - Thế nào là từ láy? cho ví dụ. - Học sinh khác nhận xét.. 2. Bài mới: - Học sinh lẵng nghe.. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Hoạt động 1:(8) Bài 1:. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời.. - Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.. - 2 em nhắc lại.. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. Hoạt động 2:(8) Bài 2 - Cho học sinh đọc nội dung bài tập 2 (đọc cả bảng phân loại từ ghép và M) - Giáo viên: muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có 2 loại.. - 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi và làm vàovởBT.. - Giáo viên phát cho 2 cặp.. - 2 cặp làm ở bảng học nhóm, treo lên bảng.. - GV chốt lời giải đúng.. - Lớp nhận xét,chữa bài. + Xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay.. 76 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.. Hoạt động3:(7)Bài 3: -Giáo viên: muốn làm được bài tập này cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào( lặp lại âm đầu, lặp phần vần hay lặp lại cả âm đầu và vần.).. - Học sinh đọc nội dung bài tập 3. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.. + Từ láy âm đầu: nhút nhát.. - Học sinh tự làm bài. - 1 em lên bảng làm bài. + Láy vần: lạt xạt, lao xao. + Lấy âm và vần: rào rào.. 4/. Củng cố dặn dò:- Chốt nôi dung bài. – HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về từ ghép và từ láy. -----------------------------------------------------MÔN : TẬP LÀM VĂN. T: 8.. BÀI : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I.. MỤC TIÊU :. -. Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK), xây dựng được cốt chuyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể vắt tắt câu chuyện đó.. -. Hs có kĩ năng tư duy, thu nhập các thông tin và trình bày ý tưởng.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý. - Tranh minh họa cho cốt truyện nói về lòng hiếu thảo, tính trung thực của người con đối với mẹ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : + 1 em đọc phần ghi nhớ của tiết trước + 1 em kể lại chuyện Cây khế (dựa vào cốt truyện đã có) - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới :* Giới thiệu bài: Hoạt động 1:(8) Hướng dẫn xây dựng cốt truyện -Xác định yêu cầu đề bài. - 2 em đọc, lớp đọc thầm.. - Đọc yêu cầu của đề bài. + Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà bẳng tuổi em và một bà tiên.. - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời, giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng.. -Giáo viên: để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (có 3 nhân vật), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra diễn biến của câu chuyện. Vì là xây dựng cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể chi tiết.. 77 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Lựa chọn chủ đề của câu chuyện - Đọc gợi ý 1 và 2. - 2 em nối tiếp nhau đọc cả lớp theo dõi SGK.. - Học sinh nói chủ đề em đã lựa chọn.. - 1, 2 em nói: + Em kể về câu chuyện nói lên sự trung thực. + .... lòng hiếu thảo.. - Giáo viên nhắc học sinh: từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên. Hoạt động 2:(17) Luyện tập xây dựng cốt truyện - Học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi khơi gậy tưởng tượng theo gợi ý 1 (hoặc 2). - Học sinh đọc và trả lời các gợi ý1,2. - Kể câu chuyện về sự hiếu thảo, cần tưởng tượng trả lời các câu hỏi.. - 1 học sinh giỏi làm mẫu, trả lời các câu hỏi ví dụ về cách tưởng tượng.. *-Giáo viên mở câu hỏi gợi ý trên bảng:. - Lớp nhận xét. - Người mẹ ốm như thế nào?. - Từng cặp học sinh kể vắn tắt câu chuyện do mình chọn.. chọn đề tài để kể. - Người con chăm sóc mẹ ra sao? - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? - Bà tiên cảm động trước lòng hiếu thảo của người con nhưng muốn thử thách lòng trung thành thực của người con bằng cách nào?. - Học sinh thi kể trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện tương tượng sinh động, hấp dẫn nhất. - Học sinh viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.. - Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?. 3. Củng cố dặn dò :(3) - Học sinh nhắc cách xây dựng cốt truyện. - Dặn học sinh về nhà tập kể câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe. - Chuẩn bị: giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư đề làm tốt bài kiểm tra tiết 9. -------------------------------MÔN: TOÁN :. Tiết 20. BÀI : GIÂY, THẾ KỈ I.MỤC TIÊU: - Biết đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Biết mối qhệ giữa giây & phút, giữa năm & thế kỉ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - Bài tập ần làm : Bài 1,2(a,b). - HS có kĩ năng về thời gian và biết sử dụng thời gian hợp lí II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - 1 chiếc đồng hồ thật loại có đủ 3 kim & vạch chia phút.. 78 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV: Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng lớp III. HỖ TRỢ TV : Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm ? IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1.Dạy-học bài mới:*Gthiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Hoạt động 1:(12)Gthiệu giây, thế kỉ: a) Gthiệu giây: - Cho qsát đhồ thật & y/c chỉ kim giờ, kim phút. - Hỏi: Khoảng th/gian kim giờ đi từ 1 số nào đó (vd từ số 1) đến số liền ngay sau đó (vd số 2) là bn giờ? - Hỏi: + Khoảng th/gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bn phút? + 1 giờ bằng bn phút? - GV: Chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đhồ & hỏi: Ai biết kim thứ ba này là kim chỉ gì? - Gthiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đhồ là kim giây. Khoảng th/gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đhồ là 1 giây. - Y/c HS qsát: Khi kim phút đi đc từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - GV: 1 vòng trên mặt đhồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy đc 1 phút thì kim giây chạy đc 60 giây. - Ghi: 1 phút = 60 giây b) Gthiệu thế kỉ: - GV: Để tính ~ khoảng th/gian dài hàng trăm năm, ta dùng đvị đo th/gian là TK. 1 TK = 100 năm. - GV: mở bảng giới thiệu: trên trục th/gian, 100 năm đc b/diễn là kh/cách giữa 2 vạch dài liền nhau. + Người ta tính mốc các TK như sau: . Từ năm 1 đến năm 100 là TK thứ nhất … - GV: Vừa gthiệu vừa chỉ trên trục th/gian, hỏi: + Năm 1879 ở TK nào? + Năm 1945 là ở TK nào? + Em sinh vào năm nào? Năm đó ở TK thứ bn? + Năm 2005 cta đang sống ở TK nào? TK này tính từ năm nào đến năm nào? - Gthiệu: Để ghi TK ngưới ta thường dùng chữ số La Mã. Vd: TK thứ mười ghi là X … - Y/c HS ghi TK 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã. * Hoạt động2:(17)Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS đọc đề, tự làm bài rồi đổi ktra chéo - Hỏi: + Làm thế nào biết 1/3 phút=20 giây? 1phút 8giây= 68giây? + Nêu cách đổi ½ TK ra năm? - GV sửa bài, nxét, cho điểm.. 79 Lop1.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS: Qsát & chỉ theo y/c. …là 1 giờ …là 1 phút. …Bằng 60 phút. - Kim giây.. - Kim giây chạy đc đúng 1 vòng. - Đọc lại. -HS: Nghe & nhắc lại: 1TK=100năm - HS: Theo dõi & nhắc lại.. - HS: TLCH. - HS viết vào bảng con: XIX, XX, XXI. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - 1phút = 60giâynên 1/3phút = 60 : 3 = 20giây - 1 em đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2 (5):- GV: Cho HS khá giỏi tự làm bài, GV hdẫn - HS: Làm bài & nêu miệng bài làm thêm cho HS TB x/đ vị trí tg đối của năm đó trên trục và nêu cách em đã xác định. th/gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng th/gian của TK nào . - GV nhận xét – chốt cau trả lời đúng. 4 /Củng cố-dặn dò: - Hỏi: củng cố bài. - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian vừa học và mqh giũa chúng. - GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm BT ở VBT. ………………………………………………….. 80 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×