Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Ngày soạn 12/12/2010 Ngày giảng Thứ 2 ngày 13/12/2010. Tiết 1. Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I Mục tiêu : - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (làm được BT trong sgk) - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - GD HS biết yêu thương và bảo vệ các vật nuôi trong trong nhà. -KNS: Phản hồi, lắng nghe, tích cực, chia sẻ II.Phương pháp: -Động não, trải nghiệm, trình bày ý kiến III Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 Khởi động: - Hát A. Bài cũ: -Gọi 2 HS đọc + TLCH bài: Bé Hoa.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét , ghi điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a.Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện đọc. - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Nêu c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm luyện đọc d. Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn e.Đọc đồng thanh: nhóm đọc tốt. Lop1.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc 1 lần Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH - Yêu cầu đọc đoạn 1. ? Bạn của Bé ở nhà là ai? - Yêu cầu đọc đoạn 2. ? Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?. - Đọc bài và TLCH -1 HS đọc thành tiếng.lớp đọc thầm. - Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. - 1 HS đọc thành tiếng. - Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. ? Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào? - Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. - Yêu cầu đọc đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? - Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. - Yêu cầu đọc đoạn 4. - 1 HS đọc . ? Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? - Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê… Cún luôn ở bên chơi với Bé. ? Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng - Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung vui. sướng vẫy đuôi rối rít. - Yêu cầu đọc đoạn 5. - Cả lớp đọc thầm. ? Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? - Nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. ? Câu chuyện này cho em thấy điều gì? - Tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. - Tìm và nêu. Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện . - Thi đọc lại bài. - Nhận xét và ghi điểm HS. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. - Đọc bài. -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.. Toán: NGÀY, GIỜ. Tiết 2. I Mục tiêu : - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. 2. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều tối, đêm. - GD HS luôn chính xác trong làm toán. *(Ghi chú: Bài 1; 3) II Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : - Tìm x : x – 14 = 35 30 – x = 27. - 2 hs lên bảng làm.Lớp bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Nghe 2.Giới thiệu ngày, giờ: - Yêu cầu hs nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban - Ban ngày. đêm. - Giới thiệu về ban ngày, ban đêm. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đưa mô hình đồng hồ chỉ 5 giờ: Lúc 5 giờ - Em đang ngủ. sáng em đang làm gì? ? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? - Em cùng bạn ăn cơm. - Quay kim đồng hồ 2 giờ hỏi: Lúc 2 giờ chiều - Em cùng các bạn đang học. em đang làm gì? ? Lúc 8 giờ tối em làm gì? - Học bài. ? Lúc 12 giờ đêm em làm gì? - Đang ngủ. => Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác - Lắng nghe, ghi nhớ. Nhắc lại. nhau là sáng, trưa, chiều, tối. Mỗi ngày có 24 giờ, một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Hướng dẫn hs đọc phân chia thời gian trong - Đọc. ngày (sgk) ? 1giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao? - Trả lời. 3. Luyện tập: Bài 1: Số ? - Gọi hs nêu yêu cầu - 1 hs nêu. - Yêu cầu hs quan sát hình vẽ tự làm bài . - Làm bài, nêu kết quả.. Lớp theo dõi nhận Nhận xét, chữa. xét. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) - 1 em nêu. - Giới thiệu đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử, sau - Quan sát, làm bài. đó cho hs đối chiếu để làm bài. - Gọi hs nêu kết quả. - Trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nghe - Xem lại các BT Lop1.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG.. Tiết 3. (Tiết 1) I Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. *(Ghi chú: Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.) -KNS: Kỉ năng hợp tác với mọi người trong việc giử gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng II.Phương pháp: -Thảo luận nhóm, động não III Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh HĐ1 IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Nêu những việc làm để giữ vệ sinh trường lớp sạch - 2 hs. đẹp? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 2. Tìm hiểu bài:  Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống: - Các nhóm thảo luận và đưa ra + Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua cách giải quyết. vé vào xem phim. + Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác. + Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. -Kết luận: (sgv) - Lắng nghe, ghi nhớ. Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.  Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Bảng phụ nêu tình huống. - Đọc các tình huống. 4. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả cách sắm vai). lời hoặc chuẩn bị sắm vai). + Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai. Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? + Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không ? Vì sao? - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung - Nghe và ghi nhớ.  Hoạt động 3: Đàm thoại ? Kể những nơi công cộng mà em biết? ? Mỗi nơi có lợi ích gì? - Nêu ý kiến. ? Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì? * Kết luận: (sgv) 3. Củng cố – Dặn dò : - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi hs đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Chuẩn bị: tiết 2. Ngày soạn 13/12/2010 Ngày giảng Thứ 3 ngày 14/12/2010. Tiết 1. Tiết 2. Thể dục: TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI, VÒNG TRÒN, NHÓM 3,7 (Đ/c Khê dạy) Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. Lop1.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ,... - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - GD HS có ý thức thực hiện tốt giờ giấc trong ngày. *(Ghi chú: Bài 1; 2) II Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ có kim quay được. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ : Gọi 2 HS + HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên - HS nêu. Lớp nhận xét. các giờ của buổi sáng. + HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó. - Nhận xét ,ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. -Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Treo tranh 1 : Bạn An đi học lúc mấy giờ ? - Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. ? Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? - Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng. - Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim - Quay kim trên mặt đồng hồ. đến 7 giờ. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực hành quay kim đồng hồ đúng/sai. - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. - Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A. An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C. ? 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. ? 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá xem phim, đá bóng. banh lúc 5 giờ chiều. Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu - Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ. - Yêu cầu hs lấy mô hình đồng hồ thực hành quay. - Thực hành quay kim đồng hồ. - Theo dõi, nhận xét. ? 14 giờ hay còn gọi là mấy giờ? - 2 giờ chiều. ? 23 giờ còn gọi là mấy giờ? - 11 giờ đêm. 6. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Luyện xem đồng hồ.. Tiết 3. - Lắng nghe.. Kể chuyện: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I Mục tiêu : - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND. - Có khả năng theo dõi bạn kể; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - GD HS yêu quý các loài vật. *(Ghi chú: HS khs, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) II Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Khởi động - Hát A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể lại - HS kể. câu chuyện Hai anh em. - Nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn kể chuyện:  Bước 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện theo tranh. - Gọi hs đọc yêu cầu - 1hs đọc. - Hướng dẫn hs nêu vắn tắt nội dung tranh. - Nêu nội dung của 5 tranh. - Kể trong nhóm. - Các nhóm luyện kể. - Tổ chức thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện. - Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi - Cả lớp theo dõi và nhận xét sau gợi ý khi thấy các em lúng túng. mỗi lần bạn kể. Nhận xét,tuyên dương nhóm, cá nhân kể tốt.  Bước 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu các nhóm tập kể. - Luyện kể. - Gọi 1 số nhóm kể. - 2-3 nhóm kể.Lớp nhận xét bạn kể. - Tổ chức cho HS thi kể độc thoại. - Xung phong kể. -Nhận xét ,ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Yêu quý các vật nuôi trong nhà. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Lop1.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Chính tả: ( Tập chép) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. Tiết 4. I Mục tiêu : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2; BT 3 a /b - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi đoạn chép. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ - Viết các từ ngữ: chim bay, nước chảy, còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, biệt. thật thà,… - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn tập chép: a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn - Đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu cầu - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc HS đọc lại. thầm. ? Đoạn văn kể lại câu chuyện nào? Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. b) Hướng dẫn trình bày ? Vì sao Bé trong bài phải viết hoa? - Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện. ? Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé - Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng? trong cô bé không phải là tên riêng. ? Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những - Viết hoa các chữ cái đầu câu văn. chữ nào nữa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng. - Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt, bị Theo dõi và chỉnh sửa cho các em. thương, giường, giúp bé mau lành,… d) Chép bài - Nhìn bảng chép bài e) Soát lỗi - Đổi vở dò bài g) Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bìa 2, 3: 8. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi hs đọc yêu cầu, đọc cả mẫu. Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng. + Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy. + Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. + Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã. - Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút. Hết vòng nào thu kết quảvà tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm. Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.. - 1 hs đọc - 4 đội thi đua. Lời giải Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân,… tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,… Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn. Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn. Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả. - Chuẩn bị: Trâu ơi! Ngày soạn 14/12/2010 Ngày giảng Thứ 4 ngày 15/12/2010. Tiết 1. Toán: NGÀY , THÁNG. I Mục tiêu : - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Bước đầu biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11), có tháng có 31 ngày (tháng 12). - Củng cố về các đơn vị: ngày, tuần lễ. Ham thích học Toán. *(Ghi chú: Bài 1; 2) II Đồ dùng dạy học: - Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to. III.Các hoạt động dạy học:. Lop1.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên Khởi động A. Bài cũ: - Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23giờ - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu các ngày trong tháng: - Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học. Hỏi HS xem có biết đó là gì không ? ? Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ? ? Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc tên các cột. ? Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? ? Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ? - Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11. - Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác. - Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm. ? Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? * Kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng. 3. Luyện tập- thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày trong tháng. - Gọi 1 HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một. ? Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ? - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 HS thực hành quay. - Nghe - QS - Tờ lịch tháng. - Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to. - Các ngày trong tháng - Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư…. Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần). - Ngày 01. - Thứ bảy. - Thực hành chỉ ngày trên lịch. - Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11. - Tháng 11 có 30 ngày. - Nghe và ghi nhớ.. - Đọc phần bài mẫu. - Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11. - Viết ngày trước. - Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày tháng cho 1 em thực hành viết trên bảng.. - Nhận xét, ghi điểm *Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta - Nghe đọc, viết ngày trước, tháng sau. Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên - QS bảng. ? Đây là lịch tháng mấy ? - Lịch tháng 12. - Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào - Nghe 10. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lịch. ? Sau ngày 1 là ngày mấy ? - Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu. - Yêu cầu HS nhận xét.. - Là ngày 2. - Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch. - Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại) - Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch - Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các tháng 12. HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài. - Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời. - Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch. - Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày - Thực hành tìm một số ngày của một 19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng thứ nào đó trong tháng. 12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó. Chẳng hạn thứ hai ngày 1 tháng 12 thì các ngày của thứ hai trong tháng là: 8(1+7=8) 15 ( 8 + 7 = 15 ) 22 ( 15 + 7 = 22 ) 29 ( 22 + 7 = 29 ) ? Tháng 12 có mấy ngày ? - Tháng 12 có 31 ngày. ? So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11. - Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày. Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không - Nghe đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. 4. Củng cố – Dặn dò: - Hệ thống bài - Lắng nghe - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.. Tiết 2. Tập đọc: THỜI GIAN BIỂU. I Mục tiêu : - Hiểu từ ngữ: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. - Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ. Đọc đúng các từ: vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa, - Nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, giữa các dòng. - Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. - GD HS có thói quen làm việc theo TGB II Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc. - HS: SGK. Lop1.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Khởi động A. Bài cũ: - Gọi 2HS đọc và TLCH bài Con chó nhà hàng xóm. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a.Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc từng dòng - Tìm tiếng từ khó - Nhận xét, sửa b. Đọc từng đoạn - Yêu cầu đọc theo đoạn. - Treo bảng phụ yêu cầu hs tìm cách ngắt giọng. - Giải nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc bài TLCH Đây là lịch làm việc của ai? ? Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?…). ? Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? ? Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường? 4. Thi tìm nhanh, đọc giỏi: 12. Lop1.net. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em đọc. - Nghe - Nghe - Nối tiếp đọc - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nghe - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc bài và TLCH -1 HS đọc thành tiếng.lớp đọc thầm. - Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình. - Kể từng buổi. Ví dụ: + Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa… - Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí. - Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật đến thăm bà..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tổ chức cho các em thi tìm nhanh, đọc giỏi - 3 - 5 em thi đọc - Nhận xét, tuyên dương - Theo dõi, bình chọn bạn đọc tốt 5. Củng cố – Dặn dò: ? Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì - Thời gian biểu rất cần thiết vì nó sao? giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc. - Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày - Nghe, ghi nhớ. của em.. Tiết 3. Luyện từ và câu: TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. I Mục tiêu : - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) - Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt các câu đơn giản theo mẫu: Ai thế nào? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3) Ham thích môn học. II Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3. - HS: SGK. Vở III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết Luyện từ - 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét. và câu, Tuần 15. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài - Làm bài: tốt > < xấu, ngoan > < hư, theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. nhanh > < chậm, trắng > < đen, cao > < thấp, khoẻ > < yếu. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài bạn làm đúng/ sai - Nhận xét, chữa hoặc bổ sung thêm các từ trái nghĩa khác. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu. - Đọc bài. Lop1.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Trái nghĩa với ngoan là gì? - Là hư (bướng bỉnh…) - Hãy đặt câu với từ hư. - Chú mèo rất hư. - Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu. - Đọc bài. Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. Các em hãy chọn một trong các cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu như chúng ta đã làm với cặp từ tốt – xấu. - Yêu cầu tự làm bài. - Làm bài vào Vở sau đó đọc bài làm trước lớp. - Nhận xét và ghi điểm HS. Bài 3: - Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu? Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu cho đúng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng số con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con vật đó. - Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ. - Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?. - Ở nhà.. - Làm bài cá nhân. - Nêu tên con vật theo hiệu lệnh.. - Lắng nghe.. Chính tả: (Nghe-viết) TRÂU ƠI!. Tiết 4. I Mục tiêu : - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2; BT (3) a / b. - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A .Bài cũ: - Đọc cho hs viết bảng - Viết các từ ngữ: núi cao, tàu thủy, túi - Nhận xét . vải, võng, nhảy nhót, vẫy đuôi. B. Bài mới: 14. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. Ghi nhớ nội dung bài viết. - GV đọc bài ca dao. ? Đây là lời của ai nói với ai? ? Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn? b. Hướng dẫn trình bày. ? Bài ca dao viết theo thể thơ nào? ? Hãy nêu cách trình bày thể thơ này. ? Các chữ đầu câu thơ viết ntn? c. Hướng dẫn viết từ khó. - Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi. d. Viết chính tả: - Đọc cho hs viết. e. Soát lỗi. g. Chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét chung về giờ học. - Viết lại lỗi sai trong bài.. Lop1.net. - 2 HS đọc . Cả lớp đọc thầm . - Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình. - Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết. - Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ - Dòng 6 viết lùi vào 2 ô, dòng 8 viết lùi vào 1 ô. - Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ. - trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia . . . - Nghe-viết bài - Đổi vở dò bài.. - Thi tìm tiếng : cao/cau, lao/lau, trao/trau nhao/nhau, phao/phau, ngao/ngau mao/mau, thao/thau, cháo/cháu máo/máu, bảo/bảu, đao/đau, sáo/sáu, rao/rau, cáo/cáu… - Đọc bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Nhận xét. Lời giải: a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng. b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay. - Nghe.. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tự nhiên- Xã hội: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG. Tiết 5. I Mục tiêu : - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. KNS: Làm chủ bản thân đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với tuổi II.Phương pháp: -Thảo luận nhóm, trò chơi, tự nói với bản thân II Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số tấm bìa nhỏ mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .) III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ: -Nêu: Giới thiệu về trường em. -2 HS nêu. Vị trí lớp em. Nêu hoạt động của lớp học, thư viện, y tế? - Nhận xét, đánh giá.. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 2. Tìm hiểu bài:  Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho - Các nhóm nhận tấm bìa QST thảo mỗi nhóm 1 bộ bìa, hướng dẫn hs QS H tr34,35 luận. gắn tấm bìa vào các hình cho phù hợp. Nói về công việc của từng thành viên và vai trò của họ. - Gọi 1 số nhóm trình bày. - Đai diện nhóm trình bày. Lớp theo - Nhận xét, kết luận (sgv) dõi, nhận xét bổ sung.  Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình. - Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm - Các nhóm tự hỏi và trả lời. đôi: ? Trong trường mình có những thành viên nào? ? Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó. ? Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì? - Gọi một số nhóm trình bày. - Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường - 2 -3 nhóm trình bày. 16. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mà HS chưa biết.. - Nghe.. *Kết luận: (sgv)  Hoạt động 3: Củng cố : Trò chơi đó là ai? - GV hướng dẫn HS cách chơi: + Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi - Lắng nghe. người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì). + Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa. - Tổ chức chơi. 3 Dặn dò : - Chơi. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường. - Lắng nghe. Ngày soạn 15/12/2010 Ngày giảng Thứ 5 ngày 16/12/2010. Tiết 1. Tiết 2. Thể dục: TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI, VÒNG TRÒN, NHÓM 3,7 (Đ/c Khê dạy) Toán: THỰC HÀNH XEM LỊCH.. I Mục tiêu : - Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - GD HS tính chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán. *(Ghi chú: Bài 1; 2) II Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .Khởi động - Hát A. Bài cũ : Treo tờ lịch tháng 11 - Trong tháng 11 có bao nhiêu ngày? - 2 HS trả lời. - Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Lop1.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Thực hành xem lịch: Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu. - GV chuẩn bị 3 tờ lịch tháng 1 như SGK. - Mỗi tổ thành 1 đội, các đội nhận Chia lớp thành 3 đội thi đua với nhau.Yêu cầu các lịch điền kết quả. đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên trình bày.Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc. - Hỏi thêm. + Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? - Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ năm. + Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? - Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ bảy. + Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy? - Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày 31. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - Tháng 1 có 31 ngày. Bài 2: - GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS - Quan sát, trả lời. trả lời từng câu hỏi: + Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào? - Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2, 9, 16, 23, 30. + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào? + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? + Tháng 4 có bao nhiêu ngày. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thực hành xem lịch.. - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4. - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. - Tháng 4 có 30 ngày. - Lắng nghe.. Mỹ thuật: TẬP NẶN TẠO DÁNG, NẶN HOẶC VẺ, XÉ DÁN CON VẬT (Đ/c Vượng dạy). Tiết 3:. Tập viết: CHỮ HOA O. Tiết 4. I Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa O(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, Ong bay bướm lượn. (3 lần). 18. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ. - Viết đúng chữ hoa O, chữ và câu ứng dụng : Ong bay bướm lượn. II Đồ dùng dạy học: - GV: Chữ mẫu O . - HS: Bảng, vở III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết N , Nghĩ - HS viết bảng con. - GV nhận xét . B. Bài mới - Lắng nghe 1 Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa O: a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát * Gắn mẫu chữ O - 5 li - Chữ O cao mấy li? Rộng mấy ô? - 1 nét cong kín. - Viết bởi mấy nét? - Lắng nghe - Nêu quy trình viết. - HS quan sát - Viết mẫu chữ O vừa viết vừa nêu lại quy trình viết.. O b. Hướng dẫn HS viết bảng con: - Yêu cầu HS viết vào không trung - Yêu cầu HS viết 2 lần - GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu câu: Ong bay bướm lượn.. - Viết không trung - Viết bảng - HS quan sát. Đọc.. Ông bay bướm lượn ? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?. - Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình.. - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách nối - Quan sát nêu nhận xét. nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ . - Viết mẫu : Ong lưu ý cách nối nét giữa chữ O,n - Quan sát - Yêu cầu HS viết bảng con - Viết bảng. - Nhận xét và uốn nắn. d.Viết vở - Nêu yêu cầu viết. Lop1.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV theo dõi, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, - 1 hs đọc - HS viết vở cách cầm bút và giúp đỡ HS yếu kém. e. Chấm, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn 16/12/2010 Ngày giảng Thứ 6 ngày 17/12/2010. Âm nhạc: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC, NGHE NHẠC (Đ/c Lực dạy). Tiết 1:. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG.. Tiết 2. I Mục tiêu : - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. - Biết xem lịch. *(Ghi chú: Bài 1; 2) II Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động - Hát A. Bài cũ : Treo tờ lịch tháng 1 - Tháng 1 có bao nhiêu ngày? -2 HS trả lời. - Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy? - Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1:Đòng hồ nào ứng với mỗi câu sau: - 1hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs đọc các dữ kiện và QS đồng hồ - Quan sát,trả lời + a: đồng hồ D TLCH. + b: đồng hồ A + c: đồng hồ C 20. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×