Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.86 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2013 Tập đọc THƯ THĂM BẠN A- Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của người bạn. - Hiểu tình cảm người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Nắm tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ chép câu cần hướng dẫn luyện đọc. C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ. - 2 em đọc bài: Truyện cổ nước mình và nêu - Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: “Truyện cổ ý nghĩa của bài. nước mình’’ - Nêu ý nghĩa của bài. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV(74) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. - Nghe giới thiệu, mở SGK a) Luyện đọc: - Gọi Hs khá đọc toàn bài 1 lần. - Quan sát tranh. - Bài được chia thành mấy đoạn? - Gọi 3 em đọc nối tiếp theo đoạn - GV nắn, sửa lỗi phát âm cho HS. - 1 HS đọc bài. - GV đọc mẫu. - 3 đoạn - GV đọc diễn cảm bức thư - Nối tiếp nhau đọc 3 lượt theo 3 đoạn. b) Tìm hiểu bài - HS lắng nghe. + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - HS đọc thầm - trả lời câu hỏi. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm - Không. gì? + Tìm trong bài những câu thể hiện - Để chia buồn với bạn Hồng. Lương thông cảm với Hồng? - “Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi”… “Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này”…. - Lớp nhận xét - GV treo bảng phụ - HS tìm - đọc những câu văn có nội dung - Phân tích ý từng câu theo yêu cầu. - Nêu tác dụng của đoạn mở đầu và kết - Vài em đọc. - HS nêu - vài em nhắc lại thúc bức thư c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn 1-2 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học - Về nhà học và đọc bài sau. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1- 2 - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Nghe nhận xét. Toán. TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU – Tiếp theo A) Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê. - Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C) các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 + 342 100 000: Ba trăm bốn mươi hai triệu, và một trăm nghìn. 834 000 000 + 834 000 000 : Tám trăm ba mươi tư triệu. GV nhận xét, ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 2. Bài mới a) Hướng dẫn đọc và viết số: GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS - HS viết số: 342 157 413 - HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một viết số. - Yêu cầu HS đọc số trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số - HS theo dõi và nhắc lại cách đọc. thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp - HS đọc, nêu cách đọc. nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải. GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: 217 563 100; 456 852 314…. b). Thực hành: Bài 1: Cho HS viết và đọc số theo bảng. - HS viết số vào bảng và đọc số đã viết + 32 000 000 + 834 291 712 + Ba mươi hai triệu + 32 516 000 + 308 250 705 + Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu + 32 516 497 + 500 209 037 nghìn, bốn trăm chín mươi bảy. - Gọi HS nhận xét. - HS chữa bài vào vở. GV nhận xét chung. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: - Yêu cầu HS lần lượt đọc các số. 7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ; 900 370 200 ; 400 070 192 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”. - HS nối tiếp đọc số. - HS nhận xét, chữa bài.. - HS nối tiếp lên viết số: + 10 250 214 + 213 564 888 + 400 036 105 + 700 000 231 - Lắng nghe - Ghi nhớ Khoa học. BÀI 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập C. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên thức ăn có chất bột đường? - Hai học sinh trả lời - Nêu nguồn gốc của chất bột đường? - Lớp nhận xét và bổ sung II. Dạy bài mới 1.HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất béo * Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo * Cách tiến hành - Học sinh quan sát sách giáo khoa và thảo B1: Làm việc theo cặp luận theo nhóm - Cho học sinh quan sát SGK và thảo - Học sinh trả lời - Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., cua... luận B2: Làm việc cả lớp - Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở - Học sinh nêu trang 12 SGK? - Kể tên thức ăn có chứa chất đạm - Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> em dùng hàng ngày? - Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? - Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK? - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng ngày? - Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo? - GV nhận xét và kết luận 2.HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo * Cách tiến hành B1: Phát phiếu học tập - Hướng dẫn học sinh làm bài B2: Chữa bài tập cả lớp - Gọi học sinh trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận III. Củng cố, dặn dò. - Học bài và thực hành như bài học. Chuẩn bị bài sau. - Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa - Học sinh nêu - Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vitamim. - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu. - Đại diện học sinh lên trình bày - Lớp nhận xét và chữa - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.. Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 1 ). A. Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng: - Biết thế nào là vượt khó trong học tập, vì sao phải vượt khó trong học tập? Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm guơng học sinh nghèo vượt khó. B.Đồ dùng dạy học: Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động dạy. I. Bài cũ: - Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập? - Nhận xét và ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Kể chuyện hs nghèo vượt khó. - Gv kể chuyện kèm tranh minh hoạ - Gọi hs tóm tắt lại câu chuyện. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm các câu hỏi cuối bài. Lop4.com. - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - Hs nghe gv kể chuyện. - 1 - 2 hs tóm tắt câu chuyện. - Nhóm 4 hs thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi hs trình bày. - Gv kết luận: Bạn Thảo đã gặp nhiều khó khăn trong HT và LĐ, trong cuộc sống nhưng Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua và vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập Thảo. 3. HĐ2: Bày tỏ ý kiến - Gv nêu yêu cầu thảo luận. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi. - Gv ghi tóm tắt lên bảng ý kiến của từng nhóm. - Gv kết luận cách giải quyết tốt nhất 4. HĐ3: Xử lí tình huống - Tổ chức cho hs đọc các tình huống, làm việc cá nhân tìm cách giải quyết. +Em chọn cách giải quyết nào? Tại sao? - Gv kết luận: Cách giải quyết tích cực: a ; b ; đ +Qua bài học các em rút ra được điều gì? - Gv nói về quyền được học tập của các em. III.Củng cố dặn dò: - Thực hành bài học vào thực tế.. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.. - Hs thảo luận nhóm 2 . - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết - Cả lớp trao đổi cách giải quyết của từng nhóm. - Hs đọc từng tình huống, làm bài cá nhân - 3 - 4 hs trình bày. - 2 hs nêu ở ghi nhớ.. Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2013 Toán. LUYỆN TẬP. A) Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng, lớp. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. B.Đồ dùng dạy – học : - GV: Giáo án, SGk, viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 1,3. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C.các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đọc số: Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - 2 HS lên bảng đọc số 234 567 112 ; 895 763 147 - Gọi 1 HS lên viết số: Tám trăm ba mươi - 1 HS viết số: 834 660 206 tư triệu, sáu trăm sáu mươi nghìn, hai trăm linh sáu. GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV treo bảng số cho HS quan sát - HS quan sát bảng số và đọc số. rồi hướng dẫn HS đọc số. - Yêu cầu 2 HS lên viết số vào cột - 2 HS lên bảng viết số vào cột theo thứ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> theo thứ tự: 850 304 900 và 403 210 715. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các số ghi trên bảng - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV Y/cầu HS nghe đọc và viết số vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó cho học sinh làm bài theo nhóm. + Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: a. 715 638 b. 571 638 c. 836 571 - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm HS III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập. tự trong bảng. - HS bổ sung - HS nối tiếp đọc các số GV ghi trên bảng, các HS khác nhận xét, sửa sai. - HS chữa bài vào vở. - HS viết số vào vở. - HS nhận xét, chữa bài. - HS làm bài theo nhóm - HS nêu theo yêu cầu: a. 715 638 - chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 5 000…. - HS nhận xét. - Lắng nghe - Ghi nhớ. Chính tả (Nghe –viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ A. Mục tiêu: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúngcác dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT do giáo viên soạn. B. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2b viết sẵn C. Các hoạt đông dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: Y/c hs lấy bảng con - HS viết: xuất sắc, xôn xao, lăng xăng, - Nhận xét. lăn tăn. II. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2) HD viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ: - HS lắng nghe - GV đọc bài thơ - 1 hs đọc - Y/c 1 hs đọc lại bài thơ - Tình thương của hai bà cháu dành cho -Bài thơ nói lên điều gì? một cụ già lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * HD viết từ khó: - GV Y/c hs phát hiện từ khó, dễ lẫn trong bài + gặp: 2 người nhìn thấy nhau và trao đổi với nhau 1 vấn đề nào đó + dẫn: chỉ và đưa họ đến nơi cần đến + bỗng: trường hợp bất ngờ xảy ra. – phân tích – viết - Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát? * Viết chính tả: - Gv đọc từng cụm từ, câu - GV đọc toàn bài * HD chữa lỗi và chấm bài: - Chấm 10 bài 3) HD làm BT chính tả: - 2a: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm - Dán bảng chuẩn bị sẵn, gọi lần lượt hs lên điền - Chốt lại lời giải đúng: tre-chịu-trúc-cháytre-tre-chí-chiến-tre - Gọi 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh - Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì? - Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Học sinh tìm. - HS phân tích + viết bảng :mỏi, lạc, bỗng, , gặp, dẫn. - Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. - HS viết vào vở - HS soát bài - HS đổi vở cho nhau soát lỗi - 1 hs đọc y/c - HS tự làm bài - HS khác nhận xét, bổ sung - HS theo dõi, chữa bài - 1 hs đọc - Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nó vẫn có dáng thẳng - Ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người. Luyện từ và câu. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC A - Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa còn từ bao giờ cũng có nghĩa. - Phân biệt được từ đơn và từ phức. - GD cho hs bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. B - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung của bài tập 1, giấy khổ rộng ghi sẵn câu hỏi ở phần nxét và luyện tập. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. C - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi 1 hs nhắc lại phần ghi nhớ trong bài dấu hai chấm ở tiết trước. - GV nxét và ghi điểm. II. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Tìm hiểu bài: *Phần nhận xét: - Y/c hs đọc câu văn trên bảng. - Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Vậy câu văn có bao nhiêu từ? - Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên? Bài 1: Gọi hs đọc y /c. - Y/c hs thảo luận theo nhóm thực hiện yêu cầu của đề bài. - Gọi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng.. - Hs đọc bài. - Hs làm bài.. - Hs ghi đầu bài vào vở. - Hs đọc thành tiếng: - Câu văn có 14 từ. - Trong câu văn có những từ 1 tiếng có những từ gồm 2 tiếng. - 1 hs đọc y /c trong sgk. - Nhận đồ dùng học tập và thảo luận.. - Hs đại diện các nhóm trình bày. - Hs theo dõi: + Từ đơn (gồm 1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. + Từ phức (gồm nhiều tiếng): giúp đỡ, Bài 2: học hành, học sinh, tiên tiến. - Từ gốm mấy tiếng? - Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng. - Tiếng dùng để làm gì? - Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở nên tạo thành từ phức. - Từ dùng để làm gì? - Từ dùng để đặt câu. - Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? - Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức *Phần ghi nhớ: là từ gồm 2 hay nhiều tiếng. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ. - 2, 3 lượt hs đọc to, cả lớp đọc thầm - Y/c hs đọc tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ lại. phức. - Hs lần lượt viết lên bảng theo hai 3. Luyện tập: nhóm. Bài tập 1: - 1 hs đọc thành tiếng. - Gọi hs đọc y /c. - Dùng bút chì gạch vào sgk. - Y/c hs tự làm bài. - 1 hs lên bảng. - GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 hs lên Rất/công bằng /rất/thông minh / Vừa/độ lượng /lại /đa tình /đa mang / bảng làm. - Gọi hs nxét, bổ sung - Hs nxét. + Những từ nào là từ đơn? - Từ đơn: rất, vừa, lại. + Những từ nào là từ phức? -Từ phức: công bằng, thông minh, độ - GV gạch chân dưới những từ đơn và từ lượng, đa tình, đa mang. phức. Bài tập 2: - 1 hs đọc y /c của bài. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi 1 hs đọc y /c. - GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng việt và giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Các nhóm trình bày - Nxét, tuyên dương những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ. Bài tập 3: - Gọi hs đọc y /c và mẫu. - Y/c hs đặt câu. - Chỉnh sửa từng câu của hs nếu sai. - GV nxét, khen ngợi hs. III.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn dò nhắc nhỏ hs. - Hs lắng nghe. - Hs hoạt động trong nhóm 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ. - Hs trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ.. - 1 hs đọc y /c trong sgk. - Hs nối tiếp nhau đặt câu, mỗi em ít nhất 1 câu, từng hs nói từ mình chọn rồi đặt câu. - Hs ghi nhớ. Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013. Toán. LUYỆN TẬP A) Mục tiêu: - Củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu và nắm được thứ tự các số. - Thành thạo khi biết nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. B.Đồ dùng dạy – học : - GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn nội dung bài tập 3, 4, 5 trong bài. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C.các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: + Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số - HS lần lượt đọc và nêu theo yêu cầu: 3, chữ số 5 trong mỗi số. GV nhận xét chung. - Các HS khác theo dõi và nhắc giá trị của Bài 2: từng chữ số trong số đã cho. - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a. 5 760 342 c. 50 076 342 - HS viết số vào vở theo thứ tự. b. 5 706 342 d. 57 600 342 - HS chữa bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV treo bảng số liệu lên bảng cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: + Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? + Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê? + Nước nào có số dân đông nhất? Nước nào có số dân ít nhất? + Hãy sắp xếp các nước theo thứ tự tăng dần? - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ. - Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu? - Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào? GV nêu: số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ, viết là: 1 000 000 000. - Yêu cầu HS đọc và viết các số còn thiếu vào bảng. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học.. - HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi: + Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.. - Lào, Cam – pu – chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, ấn Độ - HS chữa bài vào vở - HS đọc số: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu, 800 triệu, 900 triệu + Là số 1 000 triệu. + HS nhắc lại và đếm, số đó có 9 chữ số 0. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A.Mục tiêu - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu. - Hiểu chuyện, trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa của truyện. - Lời kể rõ ràng rành mạch, bước đầu thể hiện tình cảm qua giọng kể, B. Đồ dùng dạy - học: - Sưu tầm 1 số chuyện viết về lòng nhân hậu. - Bảng lớp chép đề bài, bảng phụ chép gợi ý 3 trong SGK. C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và đánh giá - 1 em kể chuện: Nàng tiên ốc II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện - Nghe giới thiệu, vài em giới thiệu chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài sưu tầm. - Gọi Hs đọc đề bài. - 1 em đọc yêu cầu - Goị Hs xác định chủ đề chính. - 1 em gạch dưới các chữ chủ đề chính. - Gọi HS đọc phần gợi ý của bài. - 4 em lần lượt đọc 4 gợi ý.Lớp đọc thầm ý 1 - Gv giải thích, hướng dẫn thêm về cách - Hs chú ý lắng nghe. kể. b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghĩa của chuyện. - Cho HS kể với nhau theo cặp. - Gọi 1 số Hs thực hành kể. - Thi kể chuyện: Yêu cầu mỗi tổ cử ra 1 bạn kể chuyện đã chuẩn bị. - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét biểu dương những em học tốt. - Thực hiện kể theo cặp - HS kể. - Mỗi tổ cử 1- 2 cặp kể trước lớp rồi nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể. - Lớp bình chọn bạn kể tốt nhất. HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.. Lịch sử NƯỚC VĂN LANG A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương - Mô tả được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương B- Đồ dùng dạy học - GV: Hình trong SGK phóng to; Phiếu HTập của HS - HS: SGK, vở bài tập. C- Các hoạt đông dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - Em hãy chỉ và nêu chú giải của bản đồ - 2 em lên chỉ, giải thích II- Dạy bài mới: - Nhận xét và bổ sung 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới: a) HĐ1: Địa phận nước Văn Lang. - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung - HS theo dõi Bộ và giới thiệu về trục thời gian - Gọi HS đọc SGK - HS đọc SGK - Gọi HS lên xác định nước Văn Lang - 1 vài em lên xác định địa phận nước Văn trên bản đồ. Lang và kinh đô Văn Lang - Gọi HS nhận xét. - Điền vào sơ đồ các tầng lớp - Nhận xét và bổ sung b) HĐ2: - Gọi HS đọc SGK để tìm hiểu thông tin. - HS đọc SGK - Phát phiếu HTập - Lên điền trên bảng nội dung các cột - Hướng dẫn để HS làm bài - HS thực hiện điền vào phiếu. - Gọi HS đọc bài của mình - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc bài. c) HĐ3: Tìm hiểu đời sống tinh thần - Gọi HS đọc bài. - GV treo khung bảng thống kê phản ánh Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> đời sống vật chất và tinh thần người Lạc Việt - Hướng dẫn HS lên điền - Gọi HS mô tả lại d) HĐ4: Liên hệ thực tế - GV hỏi: Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt Nhận xét và bổ sung III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Vài em mô tả về đời sống của người Lạc Việt - Một số HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS trả lời. Địa lí. MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN A. Mục tiêu: - Học sinh trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở HLS. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS. - Dựa vào bảng số liệu tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS. B. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên VN - Tranh ảnh về nhà sàn, làng bản, trang phục, lễ hội sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS . C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí và đặc điểm của dãy núi HLS? - GV nhận xét. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy học bài mới a) Hoàng Liên Sơn -nơi cư trú của một số dân tộc ít người. *Hoạt động 1: thảo luận nhóm + Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS? + Dựa vào bảng số liệu hãy kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ thấp đến cao? + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là dân tộc ít người? + Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? vì sao?. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - Nhóm đôi. - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 sgk trả lời các câu hỏi sau. - ở HLS dân cư thưa thớt . - Dân tộc Dao, dân tộc Thái và dân tộc Mông. - Dân tộc Thái dưới 700m, dân tộc Dao 700 đến 1000m, dân tộc Mông trên 1000m. - Vì các dân tộc này có số dân ít. - Đi bộ, đi ngựa vì ở những nơi núi cao đi lại khó khăn đường giao thông chủ yếu là đường mòn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi các nhóm trình bày ý kiến. - Gọi nhóm nhận xét. GV nhận xét. b) Bản làng với nhà sàn. *Hoạt động 2: làm việc theo nhóm +Bản làng thường nằm ở đâu? thường có nhiều nhà hay ít nhà? +Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn? +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? +Bếp đun được đặt ở đâu và được dùng để làm gì? - Gọi nhóm trình bày. - GV kết luận *Hoạt động chung: - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? c. Chợ phiên, lễ hội, trang phục. *Hoạt động 3: làm việc theo nhóm +Chợ phiên là gì? nêu những hoạt động của chợ? +Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ (dựa vào hình 2) +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS +Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ chức vào mùa nào +Em có nhận xét các trang phục truyền thống của các dân tộc trong các hình 3, 4, 5. - Gọi các nhóm trình bày. - GV chốt lại III. Củng cố, dặn dò - G nhận xét tiết học.. - HS trình bày kết quả trước lớp . -Dựa vào mục 2trong sgk, tranh ảnh về bản làng nhà sàn và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: -Nằm ở sườn đồi hoặc thung lũng, thường tập trung thành từng bản. Mỗi bản có khoảng 10 nhà. Những bản ở dưới thung lũng thường đông hơn. - Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và tránh thú dữ . - Các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa... -Bếp được đặt ở giữa nhà vừa là để đun nấu và để sưởi ấm khi mùa đông đến . -Nhiều nơi làm nhà sàn có mái lợp ngói, lợp tôn, nhà sàn làm kiên cố. - Chợ phiên thường họp vào những ngày nhất định - Buôn bán trao đổi hàng hoá và còn là nơi giao lưu văn hoá -Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, tết nhảy... - Thường tổ chức vào mùa xuân . - Thi hát, ném còn, múa rạp, múa xoè... - Mỗi dân tộc có một trang phục riêng, trang phục được may thêu rất công phu thường có màu sắc sặc sỡ. - Đại diện các nhóm trình bày .. - Hs lắng nghe. Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013 Toán. DÃY SỐ TỰ NHIÊN A) Mục tiêu: - Nhận biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. B.Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn tia số như SGK lên bảng. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C.các hoạt động dạy – học chủ yếu: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đọc số - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - Yêu cầu HS nêu một vài số đã học. - GVnêu: * Các số : 0, 1, 2, 3...1000,... là các số TN - Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên : 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9 ;10 ;..... GV cho HS quan sát các số tự nhiên trên tia số. + Điểm gốc của tia số ứng với số nào? + Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự như thế nào ? + Cuối tia số có dấu hiệu gì ? thể hiện điều gì ? + Yêu cầu HS vẽ tia số vào vở. 3.Giới thiệu một số đặc điểm của số tự nhiên : - Trong dãy số tự nhiên không có số tự nhiên nào là lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. - Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số bé nhất. Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. 4.Thực hành : Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở. GV nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài rồi trả lời câu hỏi: + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Lop4.com. Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - HS ghi đầu bài vào vở - HS nêu - HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK. - ứng với số 0 - Theo thứ tự từ bé đến lớn. + Có mũi tên, thể hiện trên tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. - HS vẽ tia số vào vở. - HS nhắc lại kết luận - HS ghi vào vở. - HS nêu: Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số vào ô trống: - HS chữa bài vào vở - HS tự làm bài vào vở. - HS chữa bài. HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu hỏi. + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS làm bài theo nhóm 3 – cử đại diện lên trình bày bài của nhóm mình.. - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm bài - HS làm bài vào vở: vào vở. - GV nhận xét, chữa bài III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Ghi nhớ. Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN A. Mục tiêu - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc. C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc nối tiếp bài: “Thư thăm - 2 em nối tiếp nhau đọc bài thơ: Thư thăm bạn” bạn và trả lời câu hỏi trong bài II. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: SGV(83) - Nghe giới thiệu, mở sách. 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài - Quan sát tranh minh hoạ. a) Luyện đọc - Gọi Hs khá đọc toàn bài 1 lần. - HS đọc bài. - Bài được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn. - Gọi 3 em đọc nối tiếp theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, đọc 3 lượt. - GV uốn nắn cách phát âm, giúp học - 1 em đọc chú giải sinh hiểu nghĩa của từ. - Gọi Hs đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm. - Cho học sinh luyện đọc theo nhóm - Lớp nghe 3; Gọi nhóm đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài - Chia nhóm thảo luận - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi + Hình ảnh ông lão đáng thương như - Già lọm khọm, giàn giụa nước mắt, bàn tay thế nào? sưng húp, bẩn thỉu… + Tình cảm của cậu bé đối với ông lão - Em bé đã biết đồng cảm với ông lão, hết sức ăn xin ra sao? thương lão. + Cậu bé đã cho ông lão ăn xin thứ - Cái nắm chặt bàn tay bàn tay (em bé không gì? có gì để cho ông lãoe). - Lớp nhận xét, bổ sung Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Cậu bé đã nhận được gì? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc theo vai đoạn đối thoại cuối bài (treo bảng phụt) - GV nhận xét, khen học sinh nhập vai tốt. III. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. - Tình thương, sự thông cảm Sự đồng cảm - Hs nêu ý nghĩa của chuyện - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn - 2 h/s thực hiện mẫu - Lớp luyện đọc phân vai theo cặp - Từng cặp xung phong đọc to - Lớp chọn cặp đọc tốt nhất Khoa học. BÀI 6: VAI TRÒ CỦA VI - TA- MIN. CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Nói tên và vai trò các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ B. Đồ dùng dạy học - Hình 14, 15 sách giáo khoa; bảng phụ dùng cho các nhóm C. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung với cơ thể? II. Dạy bài mới 1.HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ B1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia nhóm và hướng dẫn học sinh làm - Lớp chia nhóm và hoạt động điền bảng B2: Các nhóm thực hiện đánh dấu vào cột - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả B3: Trình bày - Đại diện các nhóm treo bảng phụ và - Gọi các nhóm lên trình bày trình bày kết quả - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng - Học sinh đánh giá và so sánh kết quả của cuộc các nhóm 2.HĐ2: Thảo luận về vai trò của vitamin, - Học sinh kể: Vitamin A, B, C, D chất khoáng, chất xơ và nước B1: Thảo luận về vai trò của vitamin - Kể tên nêu vai trò một số vitamim em - Vitamin rất cần cho hoạt động sống của biết? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa cơ thể nếu thiếu nó cơ thể sẽ bị bệnh Ví dụ vitamin - GV nhận xét và kết luận - Thiếu vitamin A bị bệnh khô mắt, B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng quáng gà - Kể tên và nêu vai trò của một số chất - Thiếu vitamin D sẽ bị bệnh còi xương ở khoáng mà em biết? trẻ - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> khoáng đối với cơ thể? - GV nhận xét B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước - Tại sao chúng ta phải ăn thức ăn có chứa chất xơ? - Chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? - GV nhận xét và kết luận III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Học sinh nêu: Sắt, can xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh - Chất xơ cần thiết để bộ máy tiêu hoá hoạt động qua việc tạo phân giúp cơ thể thải chất cặn bã - Cần uống khoảng 2 lít nước. Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể và giúp thải các chất thừa, độc hại ra ngoài. Tập làm văn. KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT A. Mục tiêu - Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp B. Đồ dùng dạy - học Bảng phụ chép nội dung bài tập 1.Phiếu bài tập nội dung như bài 1, 2,3 C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ. - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Bài: “Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện” - Gọi Hs nêu ghi nhớ bài trước. - 1 em nêu nội dung ghi nhớ tiết trước - 1 em trả lời câu hỏi: Tả ngoại hình nhân vật cần chú ý gì? - GV nhận xét II. Dạy bài mới. - Nghe giới thiệu, mở sách 1. Giới thiệu bài: - 1 em đọc yêu cầu bài 1,2 2. Phần nhận xét - Lớp đọc thầm bài: Người ăn xin ghi Bài 1, 2. Gọi Hs đọc yêu cầu của bài 1 và 2. vào nháp các nội dung theo yêu cầu - Cho HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu - 1 em chữa bài trên bảng, 2 em đọc bài - 2 em đọc nội dung bài 3.Từng cặp h /s cầu bài tập. - Gọi HS các nhóm trình bày kết quả. đọc thầm trả lời câu hỏi, nêu ý kiến. Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu thảo luận cặp. - Gọi học sinh trả lời. - 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm, học - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. thuộc ghi nhớ 3.Phần ghi nhớ - Lấy thêm ví dụ minh hoạ - 1 em đọc nội dung bài 1 4.Phần luyện tập - HS trao đổi cặp, lần lượt nêu kết quả + Bài 1 - Vài em đọc lời giải đúng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV gợi ý giúp h /s xác định cách làm bài - GV chốt lời giải đúng (SGV 88) + Bài 2 - GV gợi ý cách làm - Nhận xét - Chốt lời giải đúng (SGV 89) + Bài 3 - Yêu cầu nhận xét bài - Nêu cách làm - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - 1 em làm mẫu với câu 1, lớp nhận xét - HS làm bài cá nhân, đọc bài, nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - 1-2 em nêu nhận xét: Bài này yêu cầu ngược với bài 2. - 1 em nêu, 1 em làm mẫu - Cả lớp làm bài cá nhân, đọc bài làm. - HS lắng nghe. - HS lăng nghe, ghi nhớ. Kỹ thuật CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU A.Mục tiêu : - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. -Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng đường cong), cắt vải theo dường vạch dấu đường cắt có thể mấp mô . B.Đồ dùng dạy học: - Mẫu một mảnh vải vạch dấu đường thẳng, đường cong. - Bộ đồ dùng cắt may lớp 4 C. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. I. Bài cũ Vài em thực hành xâu kim, vê nút chỉ. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.. - Nghe giới thiệu. 2. HĐ 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu.. - GV giới thiệu mẫu, YC h/s nhận xét. Nhận xét bổ xung câu trả lời của h/s. 3. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Vạch dấu trên vải: - Đính mảnh vải lên bảng - Nêu 1 số điểm cần lưu ý(SGV 19) 4. HĐ 3: Th/ hành vạch dấu,cắt vải - Hướng dẫn h/s quan sát hình 2a,b - GV nhận xét, bổ xung - Gọi h/s đọc ghi nhớ - HS thực hành vạch dấu và cắt vải + Kiểm tra dụng cụ học tập + Nêu thời gian và yêu cầu thực hành + GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ h/s. - Học sinh quan sát, nêu tác dụng của việc vạch dấu, cắt vải theo dấu. - 2 h/s lên bảng vạch đường cong và đường thẳng. HS quan sát hình SGK: Nêu cách cắt vải 2 em thực hiện + HS tự kiểm tra theo bàn + Nghe + Thực hành vạch 2 dấu thẳng dài 15 cm,. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> chậm.. 2 dấu đường cong dài 15 cm.Sau đó cắt vải.. 5. HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức trưng bày sản phẩm của h/s - HS trưng bày sản phẩm theo tổ - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá(SGV 20) - Nghe - GV nhận xét, xếp loại kết quả thực hành - Tự xếp loại, nhận xét. theo 2 mức: Hoàn thành, chưa hoàn thành. III. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, kết quả thực hành. Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013 Toán. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN A. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản) - Biết sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết trong hệ thập phân. Nhận biết giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Giáo án, SGk, Viết sẵn nội dung bài tập 1, 3 - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết số tự nhiên - 2 HS lên bảng làm viết dãy số tự nhiên theo yêu cầu + Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 10. + 10 ;11 ;12 ;13 ;14 ;15 ;16 ;17 ;... + Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 201. + 201 ;202 ;203 ;204 ;205 ;206 ;.. GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS - HS ghi đầu bài vào vở II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Đặc điểm của hệ thập phân: - Yêu cầu HS làm bài: - HS làm bài theo yêu cầu. 10 đơn vị = ……chục 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = …….trăm 10 chục = 1 trăm 10 trăm = .........nghìn 10 trăm = 1 nghìn ......nghìn = 1 chục nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = …..trăm nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Trong hệ thâp cứ 10 đơn vị ở một hàng - Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. tiếp nó? - HS chữa bài vào vở. KL: Đây chính là hệ thập phân. 3. Cách viết số trong hệ thập phân: - Hướng dẫn HS viết số với các chữ số - HS tự viết số do mình chọn: 234; 5698; Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> đã cho: 3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9 Viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín. + Hai nghìn không trăm linh năm. + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên. + Nêu gía trị của mỗi chữ số trong từng số trên. Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 4. Thực hành: Bài 1: Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. GV nhận xét chung. Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài - tự làm bài vào vở. +Viết các số sau thành tổng: M: 387 = 300 + 80 + 7 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập rồi tự làm bài. + Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong mỗi số? - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. III. Củng cố – dặn dò:. 74012 …. - HS viết số: + 999 + 2 005 + 685 402 793 - HS nhắc lại. - HS tự nêu - HS nhắc lại. - HS làm bài. - HS làm bài vào vở. + 873 = 800 + 70 + 3 - HS chữa bài vào vở - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau: + Giá trị của chữ số 5 phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số. - HS chữa bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT A- Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên. - Hiểu được ý nghĩa của một so câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. B - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, từ điển tiếng việt, một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập, bút dạ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. C - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>