Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.31 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sinh hoạt lớp :. TỔNG KẾT CUỐI TUẦN 18. I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 18, phương hướng sinh hoạt tuần 19 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các phân đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần - Chi đội phó học tập nhận xét - Chi đội phó VTM nhận xét - Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét - Uỷ viên phụ trách sao nhận xét - Chi đội trưởng nhận xét các hoạt động của từng phân đội, tuyên dương phân đội nào nổi bật, tuyên dương cá nhân - Giáo viên nhận xét lớp trong tuần qua: + Vệ sinh lớp học tốt, tích cực tham gia phong trào Hồi trống vì môi trường . Vẫn còn một số em chưa tham gia: Tuấn Mỹ, Minh Hùng, Phi Long + Các em có đủ đồ dùng học tập. + Các em tham gia kì thi cuối kì I nghiêm túc 2/ Phương hướng tuần 19: - Phát động học sinh thực hiện trường học thân thiện, học sinh tích cực. - Tiếp tục phong trào bảo vệ môi trường – xanh hoá trường học - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ - Ra vào lớp ngay ngắn, tác phong đến lớp nghiêm túc - Ôn bài chuẩn bị kiểm tra các môn còn lại. - Trò chơi: Tập thể. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sinh hoạt lớp :. TỔNG KẾT CUỐI TUẦN 20. I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 20, phương hướng sinh hoạt tuần 21 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các phân đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần - Chi đội phó học tập nhận xét - Chi đội phó VTM nhận xét - Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét - Uỷ viên phụ trách sao nhận xét - Chi đội trưởng nhận xét các hoạt động của từng phân đội, tuyên dương phân đội nào nổi bật, tuyên dương cá nhân - Giáo viên nhận xét lớp trong tuần qua: + Vệ sinh lớp học tốt, tích cực tham gia phong trào Hồi trống vì môi trường + Các em có đủ đồ dùng học tập. + Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Các em tham gia buổi sinh hoạt ngoại khoá do nhà trường tổ chức một cách nghiêm túc. * Tồn tai: Vẫn còn em Phi Long để tóc dài. 2/ Phương hướng tuần 21: - Phát động học sinh thực hiện trường học thân thiện, học sinh tích cực. - Tiếp tục phong trào bảo vệ môi trường – xanh hoá trường học - Chuẩn bị văn nghệ hội diễn Mừng Đảng đón Xuân - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ - Ra vào lớp ngay ngắn, tác phong đến lớp nghiêm túc - Chuẩn bị sách vở đầy đủ trước khi đến lớp - Trò chơi: Tập thể. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động tập thể (Tiết 22) : TÌM HIỂU, TỔ CHỨC CÁC TRÒ CHƠI DÂN TỘC I/Mục tiêu: - Giúp học sinh biết được các trò chơi dân tộc, rèn luyện sức mạnh. sự khéo léo. - Giúp HS thư giãn, thoải mái để học tập, sinh hoạt. II.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Cho HS hát tập thể. - HS hát. 2.Giới thiệu ND tiết học: *HĐ1: Giới thiệu các trò chơi dân tộc: ô ăn quan, đấu vật, múa vòng, xếp hình, kéo co. - Kể tên những trò chơi dân gian mà em biết? - HS kể. - Những trò chơi đó thường tổ chức vào dịp nào trong năm?. HĐ2: Tổ chức cho HS tham gia các trò chơi dân tộc - Hãy giới thiệu cho các bạn biết câch thức chơi một trò chơi mà em biết? - Tìm các trò chơi mà các bạn trai ưa thích? Các trò chơi mà bạn gái ưa thích? - Trò chơi nào có ích? Trò chơi nào có hại cho sức khỏe? - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi kéo co, ô ăn quan? - Yêu cầu HS tự tổ chức chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. HĐ3: Tổ chức cho HS hát các bài đồng dao - Cho HS hát những bài đồng dao đã học theo tổ. - Cả lớp hát đồng thanh (2 lần) - Mỗi nhóm cử 1 bạn thi hát những bài đồng dao. 3.Tổng kết: - Nhận xét chung.. - HS lắng nghe. -Học sinh kể tên các trò chơi.. - HS chơi theo nhóm. - HS tự chơi.. Kĩ thuật (Tiết 21): ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ Mục tiêu: -HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. -Biết liên hệ thực tiễn về điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh ĐDDH điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: -Chuẩn bị đồ dùng học tập. a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. -GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. -HS quan sát tranh SGK. + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh -Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, nào để sinh trưởng và phát triển ? đất, không khí. -GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại -HS lắng nghe. cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa. * Nhiệt độ: +Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? -Mặt trời. +Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau -Không. không? +Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa -Mùa đông trồng bắp cải, su hào… Mùa hè khác nhau. trồng mướp, rau dền… -GV kết luận :mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. * Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? -Từ đất, nước mưa, không khí. +Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? -Hoà tan chất dinh dưỡng… +Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa -GV nhận xét, kết luận. nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại… * Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? -Mặt trời +Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa? -Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi +Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có cây. hiện tượng gì? -Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt +Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nhạt. nào? -Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng … -GV nhận xét và tóm tắt nội dung. -GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, -HS lắng nghe. hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ý…với những cây này phải tròng ở nơi bóng râm. * Chất dinh dưỡng: + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ? +Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? +Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ?. -Đạm, lân, kali, canxi,….. -Là phân bón.. -Từ đất. -Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra -GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi hoa, quả, năng suất thấp. trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất -HS lắng nghe. dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp. * Không khí: -GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi: + Cây lấy không khí từ đâu ? -Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. +Không khí có tác dụng gì đối với cây ? -Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. +Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho -Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cây? cho đất tơi xốp. -Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đấtn … để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây . -GV cho HS đọc ghi nhớ. -HS đọc ghi nhớ SGK. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Hướng dẫn HS đọc bài mới. -HS cả lớp. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa".. Tiếng Việt Tự học (Tuần 21) : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN TẬP CÂU KỂ “ AI THẾ NÀO? ”. I.Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố câu kể Ai thế nào? Thông qua viết đoạn văn ngắn. Củng cố cách đặt câu kiểu câu kể Ai thế nào? - Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn. Đặt câu hỏi cho bộ phận đặt đưới chân - Thái độ: Tự giác làm bài. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Ghi đề bài ở bảng lớp Học sinh: Vở III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: Câu kể Ai thế nào? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài1: Xác định Chủ ngữ - vị ngữ trong các câu sau và đặt câu hỏi trong bộ phận gạch chân: Chim én đã về trong nắng xuân. Hoa tưng bừng nở trong trường. Những cánh buồm căng gió xa khơi. Đến gần nhà, Lan càng bồn chồn nhớ mẹ. Bên đường, hoa dại nở đầy Dòng sông trong xanh lững lờ trôi. Chốt kết quả đúng Mẫu: Chim én / đã về trong nắng xuân. CN VN Con gì đã về trong nắng xuân? Con chim én thế nào? Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm ở các câu sau để có câu kể Al thế nào? Miêu tả chú gà trống. a) Chú gà trống nhà em……………………… b) Đầu chú……………………………..……. c) Khi chú gáy, cổ chú………., ngực chú……. d) Tiếng gáy của gà trống…………………….. Bài 3: Hãy viết đoạn văn kể về các bạn trong lớp em, có sử dụng câu kể Ai thế nào? Y/c học sinh đọc đề Xác định Y/c đề Kể về các bạn trong lớp - Kiểu câu Ai thế nào? Y/c Hs làm bài Chốt: Mẫu: Lớp em là lớp 4A, được chia thành 4 tổ, có bạn B ình làm lớp trưởng ……. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Lop4.com. Hoạt động của trò. Đặt câu - Bảng lớp Cá nhân làm bài - Bảng vở lớp - Đối chiếu kết quả - Chim én/đã về trong nắng xuân. - Hoa/ tưng bừng nở trong trường. - Những cánh buồm /căng gió xa khơi. - Đến gần nhà, Lan /càng bồn chồn nhớ mẹ. - Bên đường, hoa /dại nở đầy - Dòng sông/ trong xanh lững lờ trôi - Bổ sung. 1Hs - Lớp theo dõi bảng lớp Cá nhân nêu 1Hs - Lớp lắng nghe Bổ sung Cá nhân làm bài Đại diên trình bày Nhận xét bổ sung. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán Tự học (Tuần 21) :. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Củng cố rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. - Rèn kỹ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số. - Tự giác làm bài. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Ghi đề bài ở bảng lớp. Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Quy đồng mẫu số các phân số 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: Rút gọn các phân số Cá nhân làm bài: Vở- bảng lớp 18 81 30 72 Đối chiếu kết quả ; ; ; Bổ sung 54 72 60 42 Chốt kết quả đúng Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước rút gọn phân số Thống kê Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau: Cá nhân làm bài: Vở- bảng lớp 5 8 7 13 11 8 1 & ; & ; , & Đối chiếu kết quả 8 9 9 36 4 7 2 Bổ sung Chốt kết quả đúng 5 8 45 64 & QĐMS: và 8 9 72 72 7 13 28 13 & QĐMS: và 9 36 36 36 11 8 1 77 32 14 , & QĐMS: , & 4 7 2 28 28 28. Yêu cầu học sinh nêu lại các bước QĐMS các phân số Thống kê Bài 3: Tìm phân số có mẫu số là 17, biết rằng giá trị của Cá nhân nó không thay đổi khi ta cộng tử với 18 và nhân mẫu 1 HS- Lớp theo dõi- Bảng lớp với 3 Yêu cầu học sinh đọc đề bài Gợi ý: Dựa vào đề bài để viết Cá nhân tự làm bài a Gọi phân số cần tìm là: Đối chiếu kết quả- Bổ sung 17 a 18 a Theo đề ta có: 17 x3 17 a Phân số để có mẫu số: 17 x 3 thì ta nhân cả tử và 17. mẫu số với 3 a + 18 = a x 3 17 x 3 17 x 3 a + 18 = 3 x a Yêu cầu học sinh giải tiếp Chốt kết quả đúng :. 9 17. 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán Tự học (Tuần 21) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố học sinh về rút gọn phân số tối giản. - Rút gọn phân số thành thạo, xác định nhanh phân số tối giản. - Tự giác làm bài. II. Chuẩn bị:Giáo viên: Bảng lớp ghi đề. Học sinh: Vở. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Rút gọn phân số 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: Rút gọn các phân số Bảng lớp- Vở 6 12 15 42 6 Cá nhân , , , , Bảng lớp, bảng con 9 18 30 18 100 Đối chiếu kết quả Chốt kết quả đúng Bổ sung 6 2 12 2 15 3 1 ; ; 9 3 18 3 30 6 2 42 7 6 3 ; 18 3 100 50. Yêu cầu học sinh nêu các bước rút gọn phân số Chỉ phân số tối giản Bài 2: Cho các phân số 2 12 3 4 60 ; ; ; ; 5 18 7 100 100. a) Phân số nào là phân số tối giản ? Vì sao ? b) Phân số nào rút gọn được ? Hãy rút gọn phân số đó? Chốt kết quả đúng. Cá nhân Cá nhân nêu- Giải thích Bảng lớp- Vở Đối chiếu kết quả Bổ sung. 2 3 ; 5 7 12 2 4 1 60 3 ; ; b) Rút gọn: 18 3 100 25 100 5. a) Phân số tối giản:. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:. Cá nhân làm bài Trình bày kết quả Bổ sung- Giải thích Học sinh làm bài Chốt kết quả đúng Trình bày kết quả 50 Bài 4: Tìm tất cả các phân số bằng phân số có mẫu Bổ sung 75 Sửa bài vào vở số là số tự nhiên bé hơn 17 1 25 50 = = = 100 10. Gợi ý: Rút gọn :. 50 2 75 3. Được phân số tối giản- viết phân số bằng nhau có mẫu là số tự nhiên bé hơn 17 2 4 6 8 10 3 6 9 12 15. Chốt lại cách viết các phân số bằng phân số đã cho có điều kiện 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiếng việt Tăng cường (Tuần 21) :. LUYỆN ĐỌC. I.Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nội dung ý nghĩa bài thơ: Vẻ đẹp của Sông La đồng thời ca ngợi sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước. - Đọc diễn cảm bài thơ. - Nhận biết các biện pháp tu từ có trong bài thơ, tác dụng của biện pháp tu từ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài thơ III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * GV giới thiệu, nêu mục tiêu tiết luyện đọc. - HS lắng nghe. * HĐ 1: Luyện đọc + Bước 1: Đọc đúng, lưu loát: - Gọi 1 học sinh đọc bài - 1 HS đọc toàn bài. Lớp nêu cách - Cho học sinh luyện đọc từ khó: táu mật, muồng đen, đọc toàn bài mươn mướt, vàng hoe, nở xoà. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của -Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài. bài. + Bước 2: Đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. * Luyện diễn cảm -Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc, bình chọn HS đọc * HĐ 2: Đọc hiểu hay. Câu 1: Sông La là con sông thuộc tỉnh nào? - HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. A. Vĩnh Long B. Hà Tĩnh - HS ghi đáp án đúng vào b/con B. Long An Nghệ An -Cả lớp tham gia Câu 2: Dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa là tên gọi của cái gì? A. Của các loại đá quý. B. Của các loại ngọc quý. C. Của các loại gỗ quý D. Của các loại đất quý. Câu 3: Em hãy tìm trong bài thơ 1 câu kể Ai làm gì?, 1 câu kể Ai thế nào? * HĐ3: Phát hiện tín hiệu nghệ thuật Yêu cầu học sinh đọc khổ 1 - HS lắng nghe và thực hiện. Phát hiện tín hiệu nghệ thuật G: Phương pháp liệt kê: Kể tên các loại gỗ quý có ở Việt Nam Rừng Việt Nam có rất nhiều gỗ quýtài nguyên thiên nhiên giàu Lợi thế để ta xây dựng đất nước Đọc khổ 2- 3 Tín hiệu nghệ thuật Biên pháp so sánh, nhân hoá Nước sông La- ánh mắt nước trong +Bờ tre – đôi hàng mi +Bè gỗ - bầu trời +Sóng - vẩy cá Sông La thật đẹp và thật thơ mộng, bình yên, nên không kém phần sinh động Tác giả đã sử dụng các hình ảnh đối lập Đạn bom đổ nát - Bừng tươi nụ…. Đồng vàng, khói- bông Sức mạnh tinh thần của con người Việt Nam Câu 4: Đặt câu với từ : trong veo, long lanh, nhây nhất Nhận xét Mẹ nhìn vào đôi mắt trong veo của bé. Những giọt sương long lanh trong nắng sớm. * HĐ 4: Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập đọc nhiều lần. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 21) : LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đoạn: " Sầu riêng …….quyến rũ đến kì lạ" của bài Sầu riêng / 34 . - Nắm được cách dùng dấu thanh của các từ láy. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS lắng nghe. Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học. * Hoạt động 1: Luyện viết chính tả - GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả trong bài Sầu -HS trả lời riêng H: Nêu nội dung đoạn văn trên? - Đoạn văn nêu lên hương vị đặc biệt của quả sầu riêng. - HS phát hiện từ khó viết và luyện viết đúng: sầu -HS luyện viết bảng con các từ khó viết riêng, ngào ngạt, xông vào, quyện, quyến rũ. - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở. -Cả lớp viết bài - Đọc dò lại - Thu vở chấm một số bài . Nhận xét - Đổi vở chấm lỗi * Hoạt động 3: HS làm bài tập .Bài 1: Hãy sắp xếp các từ láy âm sau thành 3 nhóm. -HS làm bài vào vở Chặt chẽ, thỗn thện, õng ẹo, kĩu kịt, rộn rã, lẵng -Nhóm 1 (dấu ngã kết hợp với dấu nặng): nhẵng, rộng rĩ, rõ ràng, lõm bõm, nhão nhẹt, dỗ Chặt chẽ, thỗn thện, õng ẹo, kĩu kịt, rộn rã, dành, nhũng nhiễu, quạnh quẽ, vỡ vạc, bỗ bã, kĩ càng, rộng rãi, nhão nhẹt, quạnh quẽ, vỡ vạc, não nùng, lộng lẫy, dãi dầu, dễ dàng, nũng nịu, não lộng lẫy, nũng nịu, nghĩ ngợi. nề, nhỡ nhạng, trễ tràng, lỡ làng, hãi hùng, nghĩ ngợi, - Nhóm 2 (dấu ngã kết hợp với dấu ngã) mỡ màng, nhũng nhẵng, lõa xõa. Lẵng nhẵng, lõm bõm, nhũng nhiễu, bỗ bã, nhũng nhẵng, lõa xõa. - Nhóm 3 (dấu ngã kết hợp với dấu huyền) Rõ ràng, dỗ dành, kĩ càng, não nùng, dãi dầu, dễ dàng, não nề, nhỡ nhàng, trễ tràng, lỡ làng, hãi hùng. *Bài 2: Nêu nhận xét về cách dùng dấu thanh ngã *Bài 2: Nhận xét về cách dùng dấu ngã trong các từ láy tiếng việt? trong từ láy tiếng việt: - Tiếng có dấu thanh ngã đi với tiếng có dấu thanh nặng, hoặc ngược lại. - Tiếng có dấu thanh ngã đi với tiếng có dấu thanh ngã. Tiếng có dấu thanh ngã đi với tiếng có dấu thanh huyền. * Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn: Ôn lại nội dung đã được luyện.. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán Tăng cường ( Tuần 21) :PHÂN SỐ BẰNG NHAU LUYỆN TẬP: RÚT GỌN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng về phân số bằng nhau và rút gọn phân số - Biết được phân số bằng nhau -Biết cách rút gọn phân số II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò * HĐ1: - Hoàn thành BT còn lại của buổi sáng (nếu chưa xong) - HS làm VBT * HĐ2:Luyện tập Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. - Làm bảng con 14 1 28 3 48 5 C. 30 8 A.. 8 2 12 3 9 1 D. 72 72 B.. Bài 2:Rút gọn các phân số sau 18 12 27 75 75 250 100 1000 Bài 3: Khoanh vào những phân số bằng. - Bảng con 2 =3 3 2 4 1 = 3 4. = =. 3 3 của các Bài 3: Các phân số bằng phân số 4 4. phân số sau:. 15 20. 9 15 15 18 18 ; ; ; ; 12 16 20 25 24. Bài 3: Viết các phân số bằng phân số 75 mà 100 mẫu số là các số tròn chục có 2 chữ số Bài 4: Dành cho học sinh khá, giỏi Viết tất cả các phân số bằng phân số 7 có mẫu số có 2 chữ số 12. 18 24. - Làm vào vở 15 20 - Nhận xét chữa bài. * HĐ3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập đọc (Tiết 41) : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi . - Hiểu nội dung : Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS đọc từng đoạn bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời trong SGK - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Treo ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HSđọc bài theo cặp - Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và nêu tiểu sử của anh hung Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước - Y/c HS nhắc lại ý chính H: Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là gì? - Y/c HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi: H: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì cho kháng chiến?. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Ghi ý chính đoạn 4. - Đánh giá cao của Nhà nước về ống hiến của ông Trần Đại Nghĩa. Quan sát - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc - 2 HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi - 2 HS nhắc lại - Nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây dựng đất nước. Nhà nước - Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới……tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự - Ông có công lớn trong việc xây nghiệp xây dựng Tổ quốc? dựng nền khoa học trẻ của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước. - Đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì? - Những đóng góp của ông Trâbf Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và - Ghi ý chính bảo vệ Tổ quốc. H: Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của ông - Năm 1948 ông được phong Thiếu Trần Đại Nghĩa như thế nào? tướng. Năm 1953, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.. c. Đọc diễn cảm Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn 4 HS nối tiếp đọc các em tìm đúng giọng đọc bài văn (theo gợi ý) - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên - 3 đến 5 HS thi đọc - Gọi 1 HS đọc lại cả bài - 1 HS đọc lại 3. Củng cố dặn dò: (2') - Y/c HS nói ý nghĩa của bài - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà soạn bài Bè xuôi sông La. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chính tả (Tiết 21) : CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Nhớ , viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ . - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ). II/ Đồ dùng dạy - học: - Ba tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2a, 2b ; BT3a hay 3b III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - GV kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước - Nhận xét 2. Bài mới : (28') 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn nhớ - viết chính tả - GV đọc đoạn thơ Chuyện cổ tích về loài người trong SGK - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập . Chọn BT cho HS Bài tập 2: a) - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài 3: a)- Gọi HS đọc y/c của bài - Chia lớp thành 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng. Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức - Hướng dẫn các HS cùng đội dùng bút dạ gạch bỏ tiếng không thích hợp - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà xem lại các BT(2), 3 đã ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả. Lop4.com. Hoạt động trò - 1 HS cầm giấy đọc cho 2 HS lên bảng viết. - Lắng nghe - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - HS dọc và viết các từ sau: sang lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra …. - 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc thành tiếng - Nghe GV phổ biến luật chơi - Các nhóm tiếp sức làm bài. Mỗi HS chỉ làm một từ - Nhận xét, chữa bài. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Luyện từ và câu (Tiết 41) :. CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? ( ND ghi nhớ ). - - Xác định được bộ phận CN, VN , trong câu kể tìm được ( BT1, mục III ), bước đầu viết được đoạn văn có câu kể Ai thế nào ? (BT2 ). II/ Đồ dùng dạy học: - Hai đến ba tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 (phân nhận xét)- viết riêng mỗi câu 1 dòng - Một rờ phiêu viết riêng các câu văn ở BT1 (phần luyện tập) - Bút chìo 2 dấu xanh/đỏ. VBT Tiếng Việt 4 tập 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: (5') - GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: (28') 2.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Phần nhận xét: Bài 1, 2:- Gọi HS đọc y/c của bài và dung bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS suy nghỉ đặc câu hỏi cho các từ gạch chân màu đỏ - Gọi HS trình bày. GV nhận xét gọi HS bổ sung nêu HS đặc câu sai Bài 4, 5 - HS đọc y/c của BT 4, 5 - Y/c HS suy nghĩa trả lời câu hỏi: 2.3. phần ghi nhớ: - 2 đến 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ - GV mời 1 HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh hoạ nội dung cần ghi nhớ 2.4 Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc y/c của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Nhận xét bài làm của bạn theo các tiêu chí 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dung các câu kể Ai thế nào?. Lop4.com. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm theo y/c - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp tìm từ theo y/c - 1 HS đọc - 1HS đọc thành tiếng. Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng ghi nhớ trước lớp - HS lần lượt phân tích câu của mình trước lớp - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm trong SGK - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bằng chì vào SGK - Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS khác đọc thầm trong SGK - Hoạt động theo nhóm - 3 đại diện HS trình bày trước lớp - Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí GV hướng dẫn. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kể chuyện (Tiết 21) : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn được câu truyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt . - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện . II/ Đồ dùng dạy học:Bảng lớp viết sẵn đề bài - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC + Nội dung + Cách kể + Cách dung từ, đặt câu, giọng kể - Một tờ giấy khổ rộng viết vắn tắt Gợi ý 3 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy 1.Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS kể lại chuyện đã nghe đã học về một người có tài - Gọi HS nhận xét nội dung truyện - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài - Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: khả năng, sức khoẻ đặc biệt, em biết - Y/c HS đọc lại mục gợi ý 3. GV treo bảng phụ có ghi mục gợi ý 3. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng mục của phần gợi ý - Có tài năng, sức khoẻ, trí tuệ hơn người + Am-xtơ-trong, Nguyễn Thuý Hiền, … + HS trả lời - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần b) Kể chuyện trong nhóm - Lắng nghe - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng thảo luận nhận xét theo tiêu chí, sau đó cho điểm - Y/c HS kể theo đúng trình tự mục 3 từng bạn c) Thi kể trước lớp - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại - Tổ chức cho HS thi kể bạn - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Gọi bạn khác nhận xét - Bình chọn: Bạn nào có câu chuyện hay nhất? Bạn nào - Bình chọn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Nhận xét và cho điểm HS 2. Củng cố đặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập đọc (Tiết 42) :. BÈ XUÔI SÔNG LA. I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm . - Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam .( trả lời được cá câu hỏi trong SGK , thuộc được một đoạn thơ trong bài ) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS lên bảng thực hiện y/c - Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Anh hung lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới : (28') 2.1 Giới thiệu bài :- Nêu mục tiêu bài học - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự (3 lượt). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho - 1 HS đọc phần chú giải HS - Y/c HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải - 2 HS đọc thành tiếng - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - Lắng nghe GV đọc mẫu 2.3 Tìm hiểu bài - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi H: Sông La đẹp như thế nào? + Nước trong veo như ánh nắng + Hai bên bờ, hàng tre xanh ước như đôi hàng mi + Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá + Người đi bè thấy đựoc cả tiếng chim hót trên bờ đê H: Chiếc bè gỗ được ví với với cái gì? Cách + Được ví với đàn trâu nằm mình thong thả trôi treo nói ấy có gì hay? dòng sông: Bè đi chiều thì thầm, gỗ lượn dàn thong thả, như bầy trâu lim dim, đằm mình trong êm ả + Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động H: Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi +Vì tác giả mơ thường đến ngày mai vôi xây, mùi lán cửa và những mái ngói hồng? + Nói lên tài trí sức mạnh của nhân dân ta trong cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ H: Nêu ý chính khổ thơ 3? thù -GV ghi ý chính của bài thơ - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng và sức mạnh của người Việt Nam trong cuộc xây dựng quê hương đât nước Đọc diễn cảm: - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - GV tổ chức cho HS đọc thuộc lòng khổ - 3 đến 5 HS thi đọc thơ 2 (hoặc khổ thơ 3, hoặc khổ thơ em thích) - Gọi 1 đến 2 HS đọc thuộc cả bài - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (2')- Nhận xét lớp học. - Y/c HS tiếp tục HTL bài thơ Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn (Tiết 41) : TRẢ BÀI MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật ( đúng ý , bố cục rõ , dùng từ , đặt câu và viét đúng chính tả , ..) ; Tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV . II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, ;dung từ, đặt câu, ý … cấn chữa chung các lớp - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (chính tả, dung từ, câu …) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Trả bài - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV trong SGK - Nhận xét kết kết quả bài làm của HS Hướng dẫn HS chữa bài a) Hướng dẫn HS sửa lỗi - Phát phiếu cho từng HS b) Hướng dẫn sửa lỗi chung - GV dán lên bảng một số tờ giấy viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dung từ, ý, đặt câu … Đọc những bài văn hay - Gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bận trong lớp hay những bài GV sưu tầm của các năm trước - Sau mỗi bài HS nhận xét Củng cố dặn dò: - Nhận xét học, biểu dương những HS viết bài tốt đạt điểm cao - Dặn những HS viết cchưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài - Lắng nghe. - Nhận phiếu hoặc chữa bài vào vở - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - Đọc bài. - Nhận xét tìm ra cái hay. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Luyện từ và câu (Tiết 42) : VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I/ Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước , qua thưch hành luyện tập ( mục III ) II/ Đồ dùng dạy học: - Hai tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét ; 1 tờ phiếy ghi lời giải câu hỏi 3 - Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu theo kểu câu Ai thế nào? Và tìm chủ ngữ vị ngữ trong câu đó - Nhận xét bài làm của HS và cho điểm 2. Dạy và học bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2.2 Tìm hiểu ví dụ - Y/c HS đọc đoạn văn trang 29 Bài 1, 2, 3: Gọi HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 4: Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi - Gọi HS trình bày. HS khác bổ sung - Nhận xét kết luận lời giải đúng 2.3 Phần ghi nhớ - 2, 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng đặt câu và xác định CN, VN của câu. - Lắng nghe - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS lên bảng lựa chọn câu kể Ai thế nào? Và xác định CN, VN của câu - Nhận xét chữa bài - 1 HS đọc y/c thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - HS trình bày. - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 2.4 Hướng dẫn làm bài tập trong SGK Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS lên bảng dán từng băng giấy viết câu - Y/c HS tự làm bài. Nhắc HS dung các kí hiệu kể Ai thế nào? lên bảng đã quy định - HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc y/c bài tập - Hoạt động cá nhân, 2 HS lên bảng đặt câu, - Y/c HS tự làm bài HS dưới lớp viết vào vở - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét chữa bài - 5 đến 7 HS đọc 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, mỗi HS viết 5 câu kể Ai thế nào?. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập làm văn (Tiết 42) : CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cói ( BT1, mục III ); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ( BT2 ) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT2 Giấy ghi lời giải BT1, 2 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Lắng nghe 1.2 Phần nhận xét: Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - Gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi, tìm nội dung của thầm. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận tìm nội dung của từng đoạn từng đoạn - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của - 3 HS nối tiếp nhau trình bày HS - Kết luận lời giải đúng - 2 HS đọc lại Bài 2:Y/c HS đọc đề bài trong SGK - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS Y/c HS đọc thầm đoạn văn cây Mai tứ quý xác định cả lớp đọc thầm đề bài - Đọc thầm, trao đổi theo cặp đoạn, nội dung của từng đoạn - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của - 1 số HS phát biểu ý kiến HS - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 3: Gọi HS đọc y/c của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm - Gọi HS phát biểu - Nhận xét lời giải đúng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về câu hỏi - Phát biểu, bổ sung đến khi có câu trả lời đúng 1.3 Ghi nhớ: - 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ - 2, 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay phần ghi nhớ tại lớp 1.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Gọi HS đọc y/c và nội dung BT1. - 1 HS; đọc thành tiếng Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, xác định trình tự miêu tả - Trình bày, bổ sung về câu trả lời trong bài - Gọi HS trình bày, nhận xét bổ sung đến khi có câu trả lời đúng Bài 2:- GV gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm y/c trong SGK - GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả - Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu - HS quan sát, lắng nghe GV hướng tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu dẫn - Gọi 2 HS viết dàn ý vào giấy dán lên bảng - Y/c HS nhận xét chữa bài để có một dàn ý hoàn chỉnh 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà lập dàn ý hoàn chỉnh bài văn tả cây cối. Dặn HS quan sát trước 1 cái cây em thích để chuẩn bị học tốt tiết TLV tới. Lop4.com. GV: Trần Thị Anh Thi.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>