Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 20 - GV: Trần Thị Anh Thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.64 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc (Tiết 39) :. BỐN ANH TÀI. I/ Mục tiêu: 1. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. 2. Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc thuộc bài thơ Chuyện cổ tích về loài - 4 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc thuộc người và trả lời trong SGK long và trả lời câu hỏi - Nhận xét cho điểm HS - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 - 1 HS đọc lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho - 2 HS đọc toàn bài từng HS - Theo dõi GV đọc mẫu - Gọi HS đọc phần chú giải - Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi - Gọi 2 HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài :- Yêu cầu HS đọc thầm bài + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 bà cụ được được giúp đỡ ntn? yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ + Liền giục bốn anh em chạy trốn + Yêu tinh thì có phép thuật gì đặc biệt? + Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm nước ngập cả cánh đồng, làng mạc + Y/c HS thuật lại cuộc chiến của bốn anh em chống + 2 đến 3 nhóm trình bày trước nhóm. Các yêu tinh? nhóm bổ sung cho đủ ý trong SGK + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu + Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài tinh? năng phi thường + Vì biết đoàn kết và đồng tâm hiệp lực + Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu chống yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây c. Đọc diễn cảm - 2 HS nhắc lại - Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc diễn cảm - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - GV treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn thuật lại - HS theo dõi GV đọc mẫu, sau đó tự luyện cuộc chiến đấu của 4 anh em Câu Khây đọc - GV đọc mẫu, sau đó cho HS thi đọc diễn cảm cá - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm nhân - 5 đến 7 HS thi đọc diễn cảm, HS cả lớp - GV nhắc các em có thể chọn luyện đọc đoạn mà theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất - HS đọc lại cả bài và nêu lại ý chính của em thích nhất trong bài - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn HS bài. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thích 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện Bốn anh tài cho người thân nghe. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chính tả (Tiết 20) : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I/ Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b, hoặc BT do GT soạn. II/ Đồ dùng dạy - học: - Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a, 2b ; BT3a hay 3b - Tranh minh hoạ lại truyện ở BT(3) – SGK, VBT tiếng việt 4, tập 2 III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới - HS viết và đọc lớp đọc, cả lớp viết vào vở nháp 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2.2Hướng dẫn nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn Cha đẻ của chiếc xe đạp trong - Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại SGK + Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì? + Được làm bằng gỗ, nẹp sắt + Sự kiện nào làm Đân - lớp nảy sinh ý nghĩa làm + Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống lốp xe đạp cao su dẫn nước. Sau đó ông nghĩ cách ông cuông ống cao su cho vừa bánh xe rồi bơm căng lên thay cho gỗ và nẹp sắc + Phát minh của Đân - lớp được đăng kí chính + Được đăng kí chính thức vào năm 1880 thức vào năm nào? + Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn + Đân - lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - 1 HS đọc thành tiếng - Viết chính tả - 2 HS thi làm nhanh trên bảng lớp HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập - Nhận xét, chữa bài cho bạn Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c bài tập - HS chữa bài vào vở - Y/c HS tự làm bài - 3 HS nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo - Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc lại khỏ thơ, cả lớp đọc thầm để - Lắng nghe thuộc khổ thơ tại lớp - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp viết b) Tiến hành tương tự như phần a) bằng bút chì vào SGK Bài 3: a)- Gọi HS đọc y/c của bài - Nhận xét, chữa bài - Cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng - Chữa bài vào vở - Y/c HS tư làm bài - Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi nhưng không phải cho - Gọi HS nhạn xét bài làm của bạn trên bảng người soát vé mà để xem mình định xuống - Nhận xét kết luận lời giải đúng + Chuyện đáng cười ở điểm nào ? ga nào b) Tiến hành tương tự như phần a) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, y/c HS nhớ 2 truyện kể lại cho người thân nghe - Dặn những HS hay viết sai chính tả về nhà viết. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lại lần nữa những từ ngữ đã được ôn luyện ở BT(2), (3). GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện từ và câu (Tiết 39) : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1 để HS làm BT1, 2 - Bút dạ và 2 – 3 tờ giấy trắng để 2 – 3 HS làm BT3 - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp (gợi ý viết đoạn văn – BT2) - VBT Tiếng Việt 4, tập 2 (nếu có) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập - 3 HS lên bảng làm theo y/c + Đặt 2 câu có chứa tiếng “tài” - Gọi 3 HS đứng tại chỗ nêu và giải thích 1 câu tục ngữ - 3 HS đứng tại chỗ thực hiện y/c ca ngợi tài trí của con người - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2.2 Luyện tập Bài 1: - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc y/c và đoạn văn của bài - 2 HS lên bảng viết các câu kể Ai làm gì? - Y/c HS tìm các câu kể - Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn trên bảng - Nhận xét chữa bài cho bạn Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng - Nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Chữa bài Bài 3: - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi: + Công việc trực nhật của lớp các em thường làm - Chúng em thường: lau bảng, quét những công việc gì? lớp kê bàn ghế, lau cửa sổ, đổ rác … - Y/c HS tự làm bài. GV phát giấy và bút dạ cho HS - HS thực hành viết đoạn văn - Y/c các HS viết bài vào giấy và dán bài lên bảng - Nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận những đoạn văn hay, đúng yêu cầu - Lắng nghe - Gọi 1 số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình 2. Củng cố dặn dò: (2') - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn của mình - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kể chuyện (Tiết 20) :. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC. I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về những người có tài: Truyện cổ thần thoại, truyền thuyết, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi … - Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật + Mở đầu câu chuyện + Diễn biến câu chuyện + Kết thúc câu chuyện + Trao đổi cùng các bạn về nội ý nghĩa câu chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh bài KC: + Nội dung câu chuyện + Cách kể + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng y/c tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - 3 HS lên bảng thực hiện y/c Bác đánh cá và gã hung thần 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài: - Gọi HS giới thiệu những chuyện - Lắng nghe mình đã mang tới lớp 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài - 2 HS đọc thành tiếng - Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới các - 3 HS nói tiếp nhau đọc từng mục từ ngữ: được nghe hoặc được học, nguời có tài của phần gợi ý - Hỏi: Những người ntn thì được mọi người công nhận - Có tài năng, sức khoẻ, trí tuệ hơn là người có tài? người + Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài + Lê Quý Đôn, Ác-si-mét, Cao Bá Quát, … + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? + HS trả lời - Y/c HS thiệu nhận vật mình kể - 3 đến 5 em giới thiệu trước lớp - Y/c HS đọc lại mục gợi ý 3. GV treo bảng phụ ghi - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng thảo các tiêu chí đánh giá luận nhận xét theo tiêu chí b) Kể chuyện trong nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ mỗi nhóm gồm 4 HS - HS thi kể - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Y/c HS kể theo đúng trình - Gọi bạn khác nhận xét - Bình chọn tự mục 3 c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - Bình chọn: Bạn nào có câu chuyện hay nhất? Bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất? 2. Củng cố đặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập đọc (Tiết 40) :. TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN. I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam II/ Đồ dùng dạy học: - Ảnh trống đồng trong SGK phóng to (nếu có) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS đọc bài Bốn anh tài và trả lời câu hỏi - HS lên bảng thực hiện y/c về nội dung đoạn vừa đọc 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài - Lắng nghe 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c HS mở SGGK trang 17, sau đó gọi 2 HS - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. GV sữa lỗi phát - 1 HS đọc phần chú giải âm ngắt giọng cho HS - Y/c HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải - Nối tiếp nhau đặt câu - Y/c HS đặt câu với từ: chính đáng, hoa văn, - 2 HS đọc thành tiếng nhân bản … - Lắng nghe GV đọc mẫu - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi 2.3 Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả ntn? + Giữa mặt trrống là là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công - Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại trả lời câu hỏi: nhảy múa, cchoè thuyền, hình chim bay …) + Những hoạt động nào của con người được + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, miêu tả trên trống đồng? thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công … + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị + Vì hình ảnh về hoạt động của con người trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? là hình ảnh nổi rõ nhất trên văn hoa + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, văn hoa của người Việt Nam ta? trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững 2.4 Đọc diễn cảm: - GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm - 3 đến 5 HS thi đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét - 1 – 2 HS đọc 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét lớp học. Đặc biệt khen ngợi những HS biết điều khiển nhóm trao đổi về nội dung bài đọc. Y/c HS tiếp tục HTL bài thơ. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập làm văn (Tiết 39) :. MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết). I/ Mục tiêu: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số đồ vật trong SGK; một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác. Giấy, bút để làm kiểm tra - Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1. Gợi ý về cách ra đề - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của HS - Gọi HS đọc dàn ý lên bảng. - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị giấy, bút của các thành viên trong tổ. - 2 HS đọc thành tiếng - GV nhắc HS viết bài theo cách mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng, lập dàn ý trước khi viết, viết nháp vào bài kiểm - Lắng nghe tra - Khi ra đề đảm bảo + Ra đề tả những đồ vật, đồ chơi gần gũi với trẻ em + Ra đề gắn với những kiến thức TLV + Nên ra ít nhất 3 đề để HS rộng rãi lựa chọn được đề bài mình thích 2. Củng cố dặn dò: - Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường nơi mình sinh sống để giới thiệu được về những đổi mới đó. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu (Tiết 40) : MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ I/ Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao( BT1; BT2 ) nắm được một thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ ( BT3, BT4 ) II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 - VBT Tiếng Việt tập 2 nếu có III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? - Nhận xét bài làm của HS và cho điểm 2. Dạy và học bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS làm việc trong nhóm - Y/c đại diện của 2 nhóm đán phiếu lên bảng - Các nhóm khác bổ sung - Y/c HS đọc lại các từ tìm được trên bảng và viết bài Bài 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập - Dán 4 tờ giấy lên bảng. Y/c các nhóm thi tiếp sức viết tên các môn thể thao lên bảng - Nhận xét. Hoạt động trò - 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng - 4 HS tạo thành nhóm cùng nhau trao đổi tìm từ và viết vào giấy - 2 HS đọc thành tiếng. Viết các từ vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm y/c trong SGK - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để hoàn chỉnh các câu thành ngữ Bài 3: - 2 HS đọc thành tiếng, HS dưới - Gọi HS đọc đề bài tập lớp nhẩm cho thuộc và viết vào vở - Y/c HS trao đổi theo cặp để hoàn chỉnh các thành - Tiếp nối nhau đọc câu của mình ngữ trước lớp - Y/c HS đọc các câu thành ngữ và viết bài vào vở - 2 HS đọc thành tiếng đề bài trong SGK - Y/c HS đặt các câu thành ngữ mà em thích Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài + Khi nào thì người “không ăn không ngủ được”? + Khi bị ốm, yếu, già cả thì không ăn không ngủ được + Người “ăn được ngủ được” là người ntn? + Là người hoàn toàn khoẻ mạnh + “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? + Nghĩa là người có sức khoẻ tốt, sống sung sướng như tiên + Câu tục ngữ này nói lên điều gì? + Nói lên có sức khoẻ thì sống sung - GV kết luận sướng như tiên. Không có sức khoẻ 3. Củng cố dặn dò: (2') thì sẽ lo lắng về nhiều thứ - Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc lòg các câu thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tập làm văn (Tiết 40) : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I/ Mục tiêu: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu.( BT1,) - Bước đầu biết quan sát và trình bày một số nét đổi mới ở nơi HS đang sống.(BT2) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số nét đổi mới của địa phương em - Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung BT1 - Y/c HS thảo luận và trình bày theo cặp - Gọi HS trình bày trước lớp (3 lượt HS). Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. Hoạt động trò - Lắng nghe - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi trình bày và sữa bài cho nhau - 6 HS trình bày trước lớp. Cả llớp theo dõi - Lắng nghe. - Kết luận lời giải đúng Bài 2: - GV gọi HS đọc y/c - 2 HS đọc thành tiếng - GV phân tích đề giúp HS nắm vững y/c, tìm - Lắng nghe đựoc nội dung cho bài giới thiệu + Thực hành giới thiệu trong nhóm - Y/c HS thực hành giới thiệu về những đổi mới + Thi giới thiệu trước lớp + Cả lớp bình chọn người giới thiệu về của địa phương địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Y/c HS vè nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em - Sau tiết học, tổ chức cho HS treo các ảnh về sự đổi mới của địa phuơng mà GV và HS đã sưu tầm. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán (Tiết 96) :. PHÂN SỐ. I/ Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. II/ Đồ dùng dạy học:- Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS làm các bài tập của tiết 90 - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Giới thiệu phân số - HS lắng nghe - GV treo lên bảng hình tròn chia làm 6 phân bằng nhau, trong đó 5 phân được tô màu như phân bài - HS quan sát hình đọc của SGK - Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. Viết là - Lắng nghe 5 6. 5 - Y/c HS đọc và viết 6 .Gọi là phân số . Có tử số là 5 . Mẫu số là 6 - Tương tự như các phân số khác 1 2. 3 4. 4 7. 2.3 Luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình Bài 2: - GV treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng số như trong BT, gọi 2 HS lên bảng làm bài và y/c HS cả lớp làm bài vào VBT - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét Bài 3: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết - GV nhận xét bài viết của các HS trên bảng, Y/c HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 4: GV y/c 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kì cho nhau đọc - GV viết lên bảng các phân số, sau đó y/c HS đọc - GV nhận xét phân đọc của các phân số của HS 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau. - HS làm bài vào VBT - 6 HS lần lượt báo cáo trước lớp - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS dưới lớp nhận xét, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - Viết phân số. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở, y/c viết đúng thứ tự như GV đọc - HS làm việc theo cặp - HS nối tiếp nhau đọc các phân số. GV viết lên bảng. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán (Tiết 97) : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận ra rằng: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. II/ Đồ dùng dạy và học: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 96 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quuyết vấn đề - GV nêu: có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam? - Các số 8, 4, 2 được gọi là số gì? - GV nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - GV ghi lên bảng 3:4= 3 4. * GV kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp - GV nhận xét bài làm của HS Bài 2: - 1 HS đọc y/c của bài - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe. 8 : 4 = 2 (quả cam) - Là các số tự nhiên - Nghe tìm ra cách giải quyết vấn đề - HS lắng nghe - Vài học sinh nhắc lại. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào VBT - Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết - Mọi số tự nhiên có thể viết thành một dưới dạng phân số ntn? phân số có tử số là số tự nhiên có mẫu số là 1 - Gọi HS khác nhắc lại kết luận 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán (Tiết 98) : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt) I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số . - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. II Đồ dùng dạy học - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2 của tiết 97 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 VD1: - GV nêu vấn đề của phần a) trong bài học. - Hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề - GV cho HS sử dụng đồ dùng học tập để thể hiện VD2:- GV nêu vấn đề của phần b) trong bài học. - Hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề - Sử dụng hình vẽ trong SGK * Nhận xét - Thông qua 2 vấn đề trên, GV nêu các câu hỏi để khi trả lời thì HS nhận biết được + 5/4 quả cam là kết quả của phép chia đều 5 quả cam cho 4 người + 5/4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam 2.3 Luyện tập: Bài 1:- BT y/c chúng ta làm gì?. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe. - HS lắng nghe. - Viết thương của mỗi số phép chia dưới dạng phân số - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề - GV y/c HS quan sát kĩ 2 hình và y/c tìm phân số chỉ - HS làm bài và trả lời phần đã tô màu của từng hình - GV y/c giải thích bài làm của mình Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - Y/c HS giải thích bài làm của mình - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán (Tiết 99) :. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:Giúp HS : - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98. Kiểm tra vở bài tập của một số HS khác - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV viết các số đo đại lượng lên bảng và y/c HS đọc - GV nêu vấn đề: Có 1 kg đường chia thành 2 phần bằng nhau, đã dung hết 1 phần. Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng, sau đó y/c HS cả lớp viết các phân số theo lời đọc của GV - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV chữa bài Bài 3: - GV gọi HS đọc đề - Y/c HS tư làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài 4: - Y/c HS tự làm bài, sau đó đọc phân số của mình trước lớp - GV nhận xét Bài 5: - GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB và chia đoạn thẳng này thành 3 phần bằng nhau. Xác định điểm I sao cho AI = 1/3 AB như SGK - Y/c HS quan sát hình trong SGK và làm bài - GV chữa bài và y/c HS giải thích - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV. - Lắng nghe - Một số HS đọc trước lớp - HS phân tích và trả lời - HS viết các phân số, y/c viết đúng theo thứ tự của GV đọc - HS nhận xét - HS dọc - HS làm bài và kiểm tra bài tập. - HS làm bài, sau đó mỗi HS đọc 3 phân số trước lớp - HS quan sát hình - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán (Tiết 100) : PHÂN SỐ BẰNG NHAU I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. II/ Đồ dùng dạy học: - Các băng giấy hoặc hình vẽ trong SGK II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99. - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: (28’) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Nhận biết hai phân số bằng nhau - GV hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy (như hình vẽ của SGK) và nêu các câu hỏi để khi trả lời HS nhận ra được + Hai băng giấy này bằng nhau + Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu băng 3 giấy + Băng giấy thứ hai được chia4thành 8 phần và đã tô màu 6 phần, tức là tô màu băng giấy 6 2.3 Luyện tập - thực hành 8 Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài - GV y/c HS dọc lại phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập - GV nhận xét Bài 2: - GV y/c HS tự làm bài, sau đó nêu nhận xét cả hai phần a) và b) như SGK. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - Lắng nghe và nhận ra được 2 băng giấy như thế nào. - HS cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS nêu trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT a) 18 : 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài tập - 1 HS đọc đề - GV y/c HS tự làm bài, sau đó đọc bài trước lớp - Làm bài vào VBT - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lịch sử (Tiết 20) : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng ) + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh( khởi nghĩa Lam Sơn ).Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn . + Diễn biến trận Chi Lăng : quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; kị binh ta nghênh chiến , nhử Liễu Thăng và kị binh vào ải , quân ta tấn công , Liễu Thăng chết , quân giặc hoảng loạn và rút chạy + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh , quân Minh phải xin hàng và rút về nước . - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập . + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác , quân Minh phải đầu hàng, rút về nước . Lê Lợi lên ngôi hoàng ( năm 1428 ) mở đầu thời Hậu Lê II. Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK phóng to Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: (5 phút) - GV gọi 2 HS lên bảng, y/c HS trả lời 2 câu hỏi ở cuối bài 15 - Nhận xét việc học ở nhà của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học - HS lắng nghe HĐ1: Làm việc cả lớp - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng - Y/c HS quan sát hình trả lời - GV treo lượt đồ trận Chi Lăng (hình 1, trang 45 SGK) và y/c HS quan sát hình để trả lời câu hỏi +Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? + Ở Lạng Sơn nước ta + Thung lũng có hình như thế nào? + Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục + Hai bên thung lũng là gì? + Phía Tây thung lũng là dãy núi hiểm + Lòng thung lũng có gì đặc biệt? trở. Phía Đông thung lũng là dãy núi đất HĐ2: Làm việc cả lớp trùng trùng điệp điệp - GV hướng ldẫn quan sát lượt đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng HĐ3: Thảo luận nhóm : - Hỏi: + Khi quân Minh đến cửa ải Chi Lăng, kị binh ta đã + Ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ hành động ntn? thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng ntn trước hành + Kị binh thấy vậy ham đuổi nên đuổi động của quân ta? xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? - HS thảo luận trả lời + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận ntn? - HS cả lớp cùng trao đổi và thống nhất - GV gọi 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận câu trả lời Chi Lăng HĐ4: Làm việc cả lớp. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV hỏi: Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam - HS cả lớp trao đổi, sau đó một vài HS Sơn đã thể hiện sự thông minh ntn? phát biểu ý kiến, các HS khác theo dõi + Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao? và bổ sung ý kiến - Theo em chiến thăng Chi Lăng có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta? 3. Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học lại bài, làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đạo đức (Tiết 20): KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2) I/ Mục tiêu: Bứơc đầu biết cư xử lịch sự với mọi người lao động , và biết trân trọng giữ gìn thành quả lao động của họ II/ Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Một số đồ dung cho trò chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học b. Phát triển bài HĐ1: Bày tỏ ý kiến - Y/c các nhóm thảo luân cặp đôi, nhận xét và giải thích về các ý kiến, nhận định sau: + Với mọi người lao động chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép + Giữ gìn sách vở, đồ dung và đồ chơi + Những người lao động chân tay không cân phải tôn trọng như những người lao động khác + Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi + Dùng 2 tay khi đưa và nhận vật gì với người lao động HĐ2: Trò chơi “ô chữ kì diệu” - GV phổ biến luật chơi - GV tổ chức cho HS chơi thử - Nhận xét, kết luận HĐ3: Kể, viết, vẽ về người lao động - Y/c HS trong 5 phút, trình bày dưới dạng kể, hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục nhất - Nhận xét câu trả lời của HS - Y/c đọc ghi nhớ 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò. - Tiến hành thảo luận cặp đôi - Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. -Lắng nghe giáo viên phổ biến luật chơi và tham gia trò chơi. - HS lắng nghe - Tiến hành làm việc cá nhân - Đại diện 3 – 4 HS trình bày kết quả - 1 – 2 HS đọc. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Khoa học (Tiết 39) :. KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM. I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết : - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm) - Nêu được một số nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí : khi độc ,: khói ,các loại bụi , vi khuẩn . II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 78, 79 SGK - Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Y/c 4 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của bài 38 - 4 HS lên bảng thực hiện y/c của - Nhận xét câu trả lời của HS GV 2. Bài mới:Giới thiệu bài: (28’)Nêu mục tiêu bài - Lắng nghe HĐ1: Tìm hiểu không khí ô nhiễm và không khí trong sạch * Mục tiêu: - Phân biệt không khí trong sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm) * Các tiến hành: - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS - Y/c HS quan sát hình trang 78,79 SGK hỏi: - HS quan sát hình và trả lời + Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? + hình 2 + Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? + hình 1, 3, 4 - Cho HS làm việc cả lớp, sau đó y/c HS trình bày kết quả - Trình bày. Mỗi HS chỉ nói về làm việc theo cặp một hình - Kết luận:+ Không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ - Lắng nghe - Do khí thải của các nhà máy ; thấp, không làm hai đến sức khoẻ con người + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong khói, khí độc, bụi do các phương các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho tiện ô tô thải ra phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm - Lắng nghe * Mục tiêu: nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí * Cách tiến hành: - Y/c HS liên hệ thực tế và phát biểu + Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng Kết luận: - Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm + Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người + Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu … 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bài sau. GV: Trần Thị Anh Thi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×