Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 10 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.99 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2010 CHÀO CỜ Sinh hoạt đầu tuần. ---------------------------------TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK). * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. - Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. 1.Khởi động: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” 3.Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà” Hoạt động 1: Đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp HS -theo dõi HS đọc giải nghĩa từ Bước 1: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi nghĩa từ người cần chăm lo sức khỏe/ cho các Bước 3: Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Bước 4: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối cụ già. Món quà ông thích nhất hôm tiếp Bước 5: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm nay/ là chùm điểm mười của cháu Bước 6: Tổ chức thi đọc giữa các nhóm đấy.// Bước 7: Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 -HS thi đọc Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài -Cả lớp đọc - Bé Hà có sáng kiến gì? -Tổ chức ngày lễ cho ông bà - Thấy bố ngạc nhiên, Hà giải thích như thế nào? -HS nêu - Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao? - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? - Hà đã tặng ông bà món quà gì? - Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé như thế nào? -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bà”?  -. Hoạt động 4: Luyện đọc lại. Đại diện nhóm lên bốc thăm (1,2,3,4) 4.Củng cố : GV liên hệ bài, GD HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. 5. Dặn dò:- Nhận xét tiết học. -Đại diện 4 nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc. ----------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số). - Biết giải bài toán có một phép trừ. - BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2 (cột 1,2) ; Bi 4 ; Bi 5. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 3. SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng . 3 HS lên bảng thực hiện Nhận xét, tuyên dương Gọi tên thành phần 3.Bài mới: Luyện tập Nêu qui tắc:Muốn tìm số hạng… * Bài 1: Tìm x HS nêu yêu cầu x + 8 = 10 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở x + 7 = 10 và nêu: 30 + x = 58  x là số hạng chưa biết  “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấytổng trừ đi Nêu quy tắc … HS nhắc lại số hạng đã biết” * Bài 2: Tính nhẩm (cột 1, 2) Nêu cách nhẩm và điền kết quả, * Bài 3: ND ĐC giơ bảng Đ,S * Bài 4: Hướng dẫn phân tích đề 2 HS đọc đề Tóm tắt: Bài giải Có tất cả : 45 quả Số quả quýt có là Trong đó : 25 quả cam 45 -25 =20 (quả ) Có : …quả quýt? Đáp số :20 quả quýt * Bài 5: HS nêu: Khoanh tròn vào chữ trước kết quả đúng x+5=5  Muốn tìm số hạng chưa biết, chúng ta lấy tổng x =5–5 x =0 trừ đi số hạng đã biết. 4. Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bài Nhận xét tiết học. Chuẩn bị “Số tròn chục trừ đi một số” -------------------------------------2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2) I . MỤC TIÊU: - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. - HS có thái độ tự giác học tập. II. CHUẨN BỊ:_Phiếu giao việc. TTCC 1;3 của NX 1 : Cả lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ : Chăm chỉ học tập (tiết1) 3. Bài mới : “Chăm chỉ học tập (tiết 2)” Hoạt động 1 : Đóng vai - GV chia nhóm giao việc để sắm vai trong tình huống sau : * Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. - Thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào… -GV gọi 1 số HS diễn vai theo cách ứng xử của mình.  Nhận xét và ủng hộ ý kiến : Hà nên đi học.Sau buổi học Hà sẽ về chơi và nói chuyện với bà.  HS cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ND ĐC (d) - Lớp chia 2 đội, tán thành giơ hoa màu đỏ, -GV đưa ý kiến để HS bày tỏ thái độ tán không tán thành giơ hoa xanh. -Hoa xanh thành hay không tán thành : - Hoa đỏ  Là HS thì ai cũng phải chăm chỉ học - Hoa xanh vì thức khuya sẽ ảnh hưởng đến tập. Thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ. sức khoẻ. Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm. - GV mời HS diễn tiểu phẩm. * Nôi dung : Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy thế liền bảo : “ Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy ?”. An trả lời : “ Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem Tivi cho thoả thích”. Bình nói với cả lớp : “ Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ - Một số em diễn. ?”… - GV hỏi : + Làm bài tập trong giờ ra chơi có phải là 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chăm chỉ không ? Vì sao ?  Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. 4. Dặn dò :- Về thực hiện chăm chỉ học tập. - HS tự trả lời. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2010 KỂ CHUYỆN SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. -. -. -. I. MỤC TIÊU: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” GV nhận xét bài làm của của HS 3. Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà” Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện - HS lắng nghe. * Bài 1: Hướng dẫn HS kể đoạn - 1 HS đọc yêu cầu bài Lưu ý: GV đặt câu hỏi gợi ý (nếu HS lúng túng) - Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào? - Bé Hà có sáng kiến gì? - 1 HS kể mẫu đoạn 1 - Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông - 1 HS kể đoạn 2 - 1 HS kể đoạn 3 bà? - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông - 1 HS kể đoạn 4 bà? Vì sao? Kể theo nhóm. - HS kể trong nhóm Kể trước lớp. - Thi đua kể trước lớp. GV có thể chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp - Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện – tuyên dương Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện * Bài 2: HS khá, giỏi - 1 HS đọc yêu cầu - Cho 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 - Thực hiện đoạn, em khác kể nối tiếp 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. Nhận xét, tuyên dương nhóm - Nhận xét Kể cả câu chuyện - Thi đua mỗi dãy 1 HS Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai Nhận xét, tuyên dương - HS thực hiện 4. Củng cố, dặn dò : GV liên hệ, giáo dục HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe -------------------------------------CHÍNH TẢ TẬP CHÉP :NGÀY LỄ PHÂN BIỆT :C/K ,L/N I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Học sinh. Giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Kiểm tra” GV nhận xét bài làm của của HS 3. Bài mới: “Ngày lễ” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ +Đoạn chép nói về ngày gì? +Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa? - GV chốt: Viết hoa vào chữ đầu của mỗi bộ phận. - Hướng dẫn viết từ dễ lẫn: hằng năm, Quốc tế Lao động, Quốc tế Thiếu nhi. - GV nhận xét, sửa chữa - GV hướng dẫn chép bài vào vở: Lưu ý: Đầu đoạn phải lùi vào 2 ô, chú ý viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tên. - Yêu cầu chép nội dung bài vào vở - Đọc cho HS dò lỗi - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra - Chấm, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k 5 Lop2.net. - Hát. - 3 HS đọc lại - Những ngày lễ - HS nêu: Ngày Quốc tế Phụ nữ, … - HS viết bảng con. - HS chép nội dung bài vào vở - HS dò lỗi - Đổi vở kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ  Đội nào xong trước và đúng thì thắng. - Khi nào viết k? Bài (3): a)Điền vào chỗ trống l/n.. - HS đọc yêu cầu bài - 4 tổ thi đua con cá, con kiến cây cầu, dòng kênh - Khi đứng trước e, ê, i. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm vở bài tập - lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. - Tổng kết, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh - Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại - Chuẩn bị: “Ông và cháu” --------------------------------------TOÁN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). - BT cần làm : Bi 1 ; Bi 3. - Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: - 4 bó que tính (mỗi bó 10 que tính). Bồ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: “Luyện tập” GV nhận xét, ghi điểm. - GV kiểm tra 3 HS 3. Bài mới: “Số tròn chục trừ đi một số” - GV gắn bìa ghi bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế - 40 - 8 nào? Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ . - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính - HS nhắc lại - Cô có bao nhiêu que tính? - 40 que tính - 40 que tính gồm mấy chục mấy đơn vị? - 4 chục 0 đơn vị - Yêu cầu HS gắn số - HS gắn. - Bớt đi bao nhiêu que tính? - 8 que tính - Yêu cầu HS gắn số - Yêu cầu HS nêu kết quả - 32 que tính - Nêu cách tính - HS tự nêu, thực hiện phép tính - Hướng dẫn HS tự đặt tính. - HS nhắc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn tính - Giới thiệu phép trừ: 40 – 18 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nêu: “Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính, thì ta phải làm phép tính gì?” - GV ghi bảng: 40 - 18 = ? - GV giúp HS tự đặt tính rồi trừ từ phải sang trái Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1: Tính GV nhận xét, sửa bài. Kết quả: 51 ; 45 ; 88 ; 63 ; 17 ; 26 * Bài 2: ND ĐC. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán . Củng cố, dặn dò - Sửa lại các bài toán sai - Chuẩn bị bài: 11 trừ đi một số : 11 - 5. - Làm phép tính trừ - HS tự nêu - HS làm vào bảng con.. - HS đọc đề toán - Tự giải vào vở. Bài giải Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15 (que) Đáp số: 15 que tính ----------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ. I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt doing của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. - Giáo dục HS có ý thức trong việc ăn uống, sinh hoạt và giữ vệ sinh. II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK, hình vẽ cơ quan tiêu hóa (phóng to) NX 1(CC 1, 2, 2); NX 2(CC 1, 2, 3) TTCC: CẢ LỚP III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đề phòng bệnh giun - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu 3. Bài mới: “Ôn tập con người và sức khỏe” Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động nói tên các cơ, xương và khớp xương” * Bước1: Hoạt động theo nhóm - GV cho HS các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác thì vùng cơ, xương, khớp xương nào - HS thực hiện theo yêu cầu phải cử động * Bước 2: Hoạt động cả lớp - Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương - Nhóm cử đại diện lên trình bày thực hiện cử động đó vào bảng con hoặc tấm - Các nhóm khác thực hiện theo yêu cầu bìa rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh, đúng là thắng cuộc. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”  Bước1: - GV chuẩn bị sẵn số thăm ghi các câu hỏi - Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc - Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, - Mỗi nhóm 1 HS lên bóc thăm sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày - Câu hỏi: o Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế - Mỗi nhóm 1 HS lên trình bày nào để khỏe mạnh và chóng lớn? o Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? o Làm thế nào để phòng bệnh giun? - HS nxét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết bài, gdhs. - HS nghe. - Về nhà: Ôn lại các bài đã học - Chuẩn bị bài: “Gia đình” - HS nxét tiết học.. -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4). II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ ghi bài tập 2 ; 3, 4 tờ giấy ghi nội dung bài tập 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Sửa bài kiểm tra giữa kỳ - Nhận xét - HS nghe. 3. Bài mới: “Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi ” *Hoạt động 1: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS mở sách tập đọc bài “Sáng - HS mở sách ra đọc, gạch chân các từ kiến của bé Hà” đọc thầm và gạch chân các cần tìm và đọc các từ lên từ chỉ người trong gia đình, họ hàng, sau đó - Lớp làm vào vở đọc các từ này lên - GV ghi những từ đúng lên bảng: bố, ông, - HS nxét, sửa. bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nêu 1 từ Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài,chia HS thành 2 nhóm chơi trò chơi:HS viết nhanh lên bảng các từ chỉ họ nội hay họ ngoại rồi chuyển bút cho bạn . - GV nhận xét và kết luận dãy nào thắng cuộc. * Hoạt động 2: Sử dụng dấu chấm, dấu hỏi Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài. - Hỏi: dấu chấm thường đặt ở đâu? - Hỏi: dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?. - HS đọc - Làm vào vở - HS đọc - HS lần lượt lên bảng viết tiếp sức cho nhau.. - HS nxét, sửa bài.. - HS đọc - 1 HS đọc - Dấu chấm thường đặt ở cuối câu. - Dấu chấm hỏi thường đặt ở cuối câu hỏi. - Câu hỏi dùng để hỏi. - 2 HS của 2 dãy lên bảng làm bài - Nhận xét bài trên bảng đúng hay sai và chỉnh sửa bài của mình cho đúng. - Câu hỏi dùng để làm gì? - Yêu cầu HS làm bài, 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử 1 đại diện lên làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng. - GV chấm chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò - GV tong kết bài, gdhs. - HS nxét tiết học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng. -----------------------------------TOÁN 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5. I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5. - BT cần làm : Bài 1(a) ; Bài 2 ; Bài 4 - Tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1 bó que tính và 1 que rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: “Số tròn chục trừ đi một số” GV sửa bài, nhận xét 2 HS làm 3. Bài mới: “11 trừ đi một số: 11 – 5” Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ và lập bảng 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>    -. -.  -. 1. trừ Có bao nhiêu que tính? - 11 que tính Bớt bao nhiêu que tính ? - 5 que tính Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm phép tính - Muốn biết còn lại bao nhiêu que ta làm gì? phép tính trừ. GV ghi bảng: 11 - 5 = ? - HS nêu: 11 trừ 5 bằng 6. HS thao tác trên que tính để tìm kết quả - HS nêu cách đặt tính GV hướng dẫn HS đặt phép tính: 11 - 5 6 Cho HS tự lập bảng trừ và tự viết hiệu tương ứng vào từng phép trừ, cho HS học - HS thực hiện thuộc lòng bảng công. Cho HS nêu lại từng công thức trong - HS học thuộc bảng tính. bảng tính và học thuộc lòng bảng tính. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1a: Tính nhẩm HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV nhận xét, sửa bài * Bài 2 - Tính Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 2 11 11 11 GV sửa bài và nhận xét -8 - 3 - 5 …… * Bài 3 ND ĐC 3 8 6 * Bài 4 - HS làm bảng con, 5 HS làm bảng Gọi 1 HS đọc đề toán - HS đọc Giải: Số quả bóng bay Bình còn lại: - GV chấm, chữa bài. 11 - 4 = 7 (quả) 4.Củng cố, dặn dò Đáp số: 7 quả Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức: Nhận xét tiết học. 11 trừ đi một số.. ------------------------------------THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. Thực hiện đúng các động tác của bài TD PTC. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi. TTCC 1,2,3 NX 3(cả lớp) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Định Nội dung Tổ chức luyện tập lượng 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp. - Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối. - Đi đều và hát. 2. Phần cơ bản: - Điểm số: 1 – 2; 1 – 2; … theo hàng dọc.. 6’. 24’. - Ôn bài thể dục phát triển chung.. - Thi thực hiện bài thể dục.. - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.. - Theo đội hình 4 hàng ngang. xxxxxxxxxx xxxxxxxxxx xxxxxxxxxx xxxxxxxxxx GV - Theo đội hình 4 hàng dọc. Cán sự lớp điều khiển. xxxxxxxxx xxxxxxxxx CSL xxxxxxxxx xxxxxxxxx - Theo đội hình 4 hàng dọc. xxxxxxxxx xxxxxxxxx CSL xxxxxxxxx xxxxxxxxx - Theo đội hình 4 hàng dọc. Lần đầu GV tổ chức 1 nhóm HS làm mẫu. GV hô khẩu lệnh. Sau đó chỉ dẫn cho từng HS cách điểm số của mình. - Lần 2 – 3: HS tự tập. - GV chia tổ HS tự tập. - Các tổ thi đua dưới sự điều khiển của tổ trưởng.. 6’ 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - GV nhận xét tiết học. - Giao bài tập về nhà.. - HS chơi theo lệnh của GV. - HS lắng nghe. - Về nhà ôn cách điểm số.. -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 4 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC. BƯU THIẾP I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ . -Hiểu tác dụng của bưu thiếp, phong bì thư.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Biết chúc mừng thầy cô, bạn bè và người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo viên. -. -. -. Học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà” 3.Bài mới: “Bưu thiếp” Hoạt động 1: Đọc mẫu : GV đọc mẫu Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . Yêu cầu HS đọc nôí tiếp từng câu mỗi bưu thiếp và phong bì Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài. Gọi vài HS đọc lại các từ khó. Yêu cầu HS đọc lại từng bưu thiếp trước lớp và phần đề ngoài phong bì sau đó giải nghĩa từ nhân dịp ,bưu thiếp. Yêu cầu HS đọc trong nhóm Cho HS thi đọcgiữa các nhóm : 4 nhóm thi - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? - Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?. Hát HS đọc bài, trả lời câu hỏi Lớp theo dõi 1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm HS đọc HS nêu: bưu thiếp, chóng lớn,Phan Thiết, Bình Thuận HS đọc HS nêu chú giải. 1 HS đọc HS đọc - Cháu gửi ông bà, chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới - Của ông bà gửi cho cháu để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. Bưu thiếp dùng để làm gì? - Để chúc mừng, thăm hỏi … Yêu cầu và hướng dẫn HS viết 1 bưu thiếp - HS ghi vào nháp lời chúc, ghi vào chúc thọ hoặc chúc mừng sinh nhật ông (hoặc phong bì địa chỉ người gửi, người nhận. 1-2 HS đọc lại bài bà). Nhớ ghi địa chỉ của ông bà. 4.Củng cố 5. Dặn dò Nhắc HS thực hành cách viết bưu thiếp Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Thương ông” -------------------------------------TẬP VIẾT CHỮ HOA: H. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần) - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ H hoa. Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Chữ hoa: G - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ G hoa, Góp con. 3. Bài mới : Chữ hoa H 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét - GV treo chữ mẫu H. - Đây là kiểu chữ gì? Cao mấy li? Mấy đường kẻ ngang? - Có mấy nét? Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết và viết - GV vừa nói vừa chỉ : + Đặt bút ở đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6  Ta được nét 1. + Từ điểm đặt bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2. + Lia bút lên qúa đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, dừng bút ở đường kẻ 2  Ta được nét 3. - Y/ c HS viết chữ hoa Hai vào bảng con.  Hoạt động 2: GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. GV giải nghĩa câu ứng dụng: “Hai sương một nắng” - Trong câu ứng dụng chữ nào cao : + 1 li? + 1, 25 li? + 1,5 li + 2,5 li -GV HD cách đặt dấu thanh ,khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - GV viết chữ : Hai - Y/ c HS viết bảng con chữ Hai * GV yêu cầu HS viết vào vở : 1 dòng chữ Hai cỡ vừa, 1 dòng chữ Hai cỡ nhỏ; 1 dòng chữ Hai cỡ vừa, 1 dòng chữ Hai cỡ nhỏ ; cụm từ ứng dụng Hai sương một nắng (3 lần). 4. Củng cố - Dặn dò : - Y/ c HS nhắc lại cấu tạo của chữ H - Về luyện viết thêm. - Chuẩn bị : Chữ hoa: I.. - HS quan sát. - H hoa cao 5 li. Có 6 đường kẻ ngang. Cỡ chữ vừa - Có 3 nét.. - HS quan sát. - HS viết chữ Hai hoa vào bảng con. - HS đọc cụm từ ứng dụng. - Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. a , i, ư, ơ, n, ô, ă. s t. - H, g. -HS nêu - HS viết bảng con. - HS nhắc tư thế ngồi viết và viết. - HS viết theo y/ c. - HS nghe. - HS nêu. - Nhận xét tiết học.. -----------------------------------------. TOÁN 31 – 5 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. - BT cần làm : Bi 1 (dịng 1) ; Bi 2 (a,b) ; Bi 3 ; Bi 4. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. CHUẨN BỊ:Que tính, bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 11 trừ đi một số: 11 – 5 - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức: 11 trừ đi một số. 3. Bài mới : 31 – 5 Hoạt động 1 : Giới thiệu phép tính - GV nêu đề toán: Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?  Ghi: 31 – 5 =? - Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 31 – 5 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Yeu cầu HS nêu lại cách tính. Hoạt động 2 : Thực hành * Bài 1: Tính ( ND ĐC hàng dưới) - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - GV nxét, sửa: 51 41 21 91 - 8 - 3 -4 -9 43 38 17 82 * Bài 2 a,b: - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hs nxét. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 31 – 5 = 26 31 _ 5 26 - Học sinh nêu : * Bài 1 : Tính - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng. - HS nxét, sửa. - HS đọc yêu cầu bài - Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. - HS nêu - HS làm: 51 21 71 -4 - 6 -8 47 15 63.  Nhận xét, tuyên dương * Bài 3: - GV yêu cầu lớp làm vào vở, một HS lên - HS đọc đề và làm bài vào vở. Giải : làm ở bảng phụ. Số quả trứng còn lại là : 51 – 6 = 45 (quả) - GV nhận xét, sửa bài. Đáp số: 45 quả trứng * Bài 4: - GV đính hình, yêu cầu HS quan sát và - HS quan sát nhận xét và trả lời câu hỏi. - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại nhận xét.  Cần đọc kỹ yêu cầu của bài, để làm cho điểm O. - HS nxét, sửa. đúng. 4. Củng cố- Dặn dò :  Nhận xét, tuyên dương. - 1 ; 2 HS nêu lại cách trừ : 31 – 7 ; … - Chuẩn bị : 51 – 15. - Nhận xét tiết học. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui -HS hứng thú yêu thích môn gấp thuyền . I. CHUẨN BỊ: NX 2 - TTCC 1;2;3: Cả lớp - GV: + Mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui. (Giấy thủ công) + Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui của bài 4. + Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh họa. - HS: Giấy thủ công. (Giấy nháp) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát: Em đi chơi thuyền 2. Kiểm tra bài cũ: Gấp thuyền phẳng đáy - 2 HS nhắc lại, 3 bước: không mui - Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp. 3. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy có mui Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét về hình dáng ,màu sắc của thuyền phẳng đáy có mui.  So sánh thuyền phẳng đáy có mui với thuyền phẳng đáy không mui có gì giống và khác nhau?  Kết luận: Cách gấp hai loại thuyền tương tự nhau, chỉ khác ở bước tạo mui thuyền. - GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy không mui cho đến khi là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu giúp HS sơ bộ biết được cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu + Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. - GV gắn quy trình gấp có hình vẽ minh họa. -GV hướng dẫn HS cách gấp theo quy trình gấp ở trên. - GV gọi HS lên bảng thao tác tiếp các bước gấp thuyền đã học ở bài 4. + Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. - GV gắn mẫu quy trình gấp có hình minh họa và HD các em gấp. + Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. - GV gắn quy trình gấp có hình vẽ minh họa và hướng dẫn HS gấp. 15 Lop2.net. - Dài. - Đỏ (vàng, xanh …) - Giống nhau: hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền, về các nếp gấp. - Khác nhau: Một loại có mui ở hai đầu và một loại không có mui. - HS theo dõi.. - HS quan sát. - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 1. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 1 & 2). - HS lên bảng thực hiện. - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 2. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 3, 4 và 5). - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 3. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 6, 7, 8, 9, 10)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 4. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 11, 12, 13).  Để gấp thuyền phẳng đáy có mui ta thực - 4 Bước: - Lớp quan sát và nhận xét. hiện mấy bước? - GV gọi 2 HS lên thao tác lại các bước gấp - HS thực hiện trên nháp. thuyền phẳng đáy có mui. - GV tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp. 4. Củng cố – Dặn dò - Nxét tiết học. - GV củng cố bài, gdhs. - Về nhà tập gấp nhiều lần cho thành thạo. -------------------------------------THỂ DỤC ĐIỂM SỐ 1- 2, 1- 2... THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I. MỤC TIÊU: - Làm quen với điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bỏ khăn”. - Hs biết giữ kỉ luật khi tập luyện. II. CHUẨN BỊ: - Còi, khăn. NX 1(CC 2) TTCC: TỔ 1- 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG 1. PHẦN MỞ ĐẦU : 5’ + GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. + Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. + Xoay các khớp cổ, chân, đầu gối. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo 20’ nhịp. 2. PHẦN CƠ BẢN: * Điểm số 1 – 2, 1 – 2… theo đội hình hàng ngang. + Lần 1: Thực hiện tương tự như bài 18. + Lần 2: GV tổ chức thi xem tổ nào điểm số đúng, rõ ràng, động tác quay đầu hợp lý. Tập xong, GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn. - Điểm số 1 – 2, 1 – 2,… theo. HOẠT ĐỘNG CỦA HS xxxxxxxxx xxxxxxxxx CSL xxxxxxxxx xxxxxxxxx. Sau đó chuyển thành đội hình hàng ngang. Cán sự lớp điều khiển. xxxxxxxxx xxxxxxxxx xxxxxxxxx xxxxxxxxx CSL - HS thực hiện theo y/ c.. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đội hình vòng tròn. - HS thực hiện chơi theo y/ c. + Lần 1 – 2: Cán sự điều khiển. + Lần 3: GV điều khiển và kiểm tra. - Trò chơi: Bỏ khăn. + GV nêu tên trò chơi vừa giải xxxxxxxxx 5’ x x x x x x x x x thích vừa làm mẫu. Sau đó cho 3 CSL HS lên chơi thử  GV tổ chức xxxxxxxxx cho của lớp cùng chơi. Sau khi xxxxxxxxx kết thúc trò chơi, GV cho chuyển thành đội hình 4 hàng dọc. - Nxét tiết học. + Do GV và cán sự điều khiển. 3. PHẦN KẾT THÚC : - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập về nhà. ---------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ sáu, ngày 5 tháng 11 năm 2010 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. MỤC TIÊU: - HS biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). -Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. (BT2) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra viết - GV nhận xét bài kiểm tra của HS. - HS nghe. 3. Bài mới : Kể về người thân Hoạt động 1: Kể về người thân * Bài 1: (miệng) + GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc. + Treo tranh lên bảng. - HS quan sát tranh. GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở HS. * Chú ý: câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu - HS cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu kể, 1 vài em nói trước lớp sẽ chọn kể hỏi. về ai. - Mời 1 em HS khá giỏi kể mẫu trước lớp. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - HS tiến hành kể trong nhóm. - Mời đại diện nhóm thi kể. - Đại diện nhóm thi kể. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, sửa Hoạt động 2 : Viết thành đoạn * Bài 2 : (Viết) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. * Chú ý : Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - HS đọc bài viết - Gọi 1 vài HS đọc lại bài viết của mình. - Cả lớp nghe, nhận xét. GV nhận xét. GD HS có tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. 4. Củng cố - Dặn dò : - Khi kể về ông bà, người thân, chúng ta lưu ý - HS nêu. điều gì? - Khi sắp xếp câu thành đoạn, em phải viết như thế nào? - Về nhà hoàn thành bài viết. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chia buồn, an ủi. --------------------------------------CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : ÔNG VÀ CHÁU PHÂN BIỆT :C/K,L/N I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết quy tắc chính tả c / k. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : - Hát. 2. Bài cũ : Ngày lễ - Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: Ngày lễ, ngày - HS viết bảng con. Quốc tế Phụ nữ. 3. Bài mới: Ông và cháu. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài viết * GV đọc toàn bài một lần. - 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của - Ông nhường cháu, giả vờ thua cho mình không? cháu vui. Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết - Hãy tìm các chữ viết hoa trong bài? - Ông, Keo, Cháu, Bế. - Trong bài, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép được - HS tìm và trả lời. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> viết ở những câu nào? - Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết. - HS nêu. - GV ghi bảng từ khó viết : cháu, vật, keo, thua, - HS viết bảng con. khoẻ, hoan hô, nhiều  GV hướng dẫn HS viết từ - HS nghe. khó. * GV đọc bài lần 2 - Hướng dẫn HS trình bày vở. - HS nêu tư thế ngồi. * Đọc bài cho HS viết. - HS viết bài. * Đọc bài cho HS dò bài. - HS dò bài. * Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. - Sửa lỗi chéo vở.  Hoạt động 3: Thực hành * Bài 2 : * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 dãy cử đại diện lên thi đua tiếp sức, - Mỗi dãy cử 2 HS lên thi đua. - HS đọc: cá, cua, cuốc,Kiến, kim, .. tìm những từ có âm c / k. * Bài 3 : * Bài 3 : - GV đính băng giấy ghi sẵn btập lên bảng. - HS đọc yêu cầu. a) Lên non mới biết non cao. - Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. chỗ trống  đính lên bảng. (Tục ngữ) - HS nxét, sửa bài. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV củng cố bài, gdhs. - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng) - HS nghe. - Chuẩn bị : Mẹ - Nhận xét tiết học. --------------------------------------TOÁN 51 – 15 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). - BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (a,b) ; Bài 4. - Rèn tính khoa học, chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 31 - 5 - Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính : - 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của a) 51 - 4 b) 21 - 6 c) 71 - 8 GV. - Nhận xét, chấm điểm. - HS nxét, sửa. 3. Bài mới : 51 – 15 Hoạt động 1 : Giới thiệu phép tính - GV nêu đề toán: Có 51 que tính, bớt đi 15 - HS nghe, nhắc lại. que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Ghi: 51 – 15 =? - Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 51 – 15 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính? Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1(cột 1,2,3): Tính - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - GV nxét, sửa: 81 31 41 71 - 46 - 17 - 12 - 26 35 14 29 45 * Bài 2 - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. a) 81 - 44 b) 51 - 25. - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 51 – 15 = 36 51 _ 15 36 - HS nêu : * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. Sau miệng. - HS nxét, sửa. * Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài - Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. 81 51 _ 44 - 25 37 26 - HS nêu.. đó nêu. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 3/ 50: ND ĐC * Bài 4: Vẽ hình theo mẫu * Bài 4: GV treo bảng phụ có hình như ở SGK lên. 2 HS lên vẽ hình tam giác theo mẫu. GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương. - Về làm VBT - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 10) I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 10. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Trật tự nghe giảng, khá hăng hái. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt . * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×