Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1 - Năm học 2009-2010 (Full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.53 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết : 1. Bài 1 VĂN BẢN :. CON RỒNG CHÁU TIÊN Truyền thuyết. Ngày soạn: 15/08/2009 Ngày dạy: 17/08/2009. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kỳ ảo của truyện - Kể lại được truyện B- Chuẩn bị: Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ C - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ:4’ 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 5 - Gọi HS đọc văn bản, GV nhận - HS đọc I – Giới thiệu văn bản xét * Truyền thuyết: Là loại - Theo em bài này chia làm mấy - 3 đoạn: truyện dân gian truyền đoạn? Nội dung của từng đoạn? + Từ đầu... Long trang miệng, kể về các nhân vật - GVHDHS tìm hiểu chú thích + Tiếp theo... lên đường lịch sử, sự kiện lịch sử - Em có nhận xét gì về các chi + Phần còn lại thời quá khứ tiết trong truyện? - Có nhiều yếu tố TT kỳ - Em có thái độ như thế nào về - Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo nhân vật trong truyện? ảo - Thể hiện thái độ, đánh - Em hiểu như thế nào về TT? - Yêu mến, kính trọng giá của nhân vật về các - gọi HS đọc lại đoạn 1 - Câu chuyện giới thiệu về nhân nhân vật, sự kiện lịch sử 5’ - HS trả lời phần định nghĩa vật nào là nhân vật chính? II – Tìm hiểu văn bản: - Khi giới thiệu về 2 nhân vật - HS đọc đoạn 1 - Lạc Long Quân và Âu Cơ này, tác giả dùng nt ? 1 - Hình ảnh của Lạc - tác giả giới thiệu về những Long Quân và Âu Cơ: khía cạnh nào? - Miêu tả 10’ - Cả hai đều là “thần”, rất - Tìm những chi tiết miêu tả 2 kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao về nhân vật này về nguồn gốc, tài - Nguồn gốc, tài năng, hình nguồn gốc, hình dáng và năng, hình dáng? - Cách giới thiệu về 2 nhân dáng tài năng 2 - Yếu tố kỳ lạ trong việc vậtcó gì đặc biệt? - Gọi học sinh đọc phần 2 sinh con và chia con: - Bọc 100 trứng, nở 100 -Phần này giới thiệu cho ta biết - học sinh đọc phần 2 con, 50 lên núi, 50 xuống điều gì? biển đều hồng hào khoẻ -Em có nhận xét gì về việc sinh mạnh và chia con của Âu Cơ và LLQ? - những yếu tố kỳ lạ trong Trường THCS T.T Tràm Chim. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG. NỘI DUNG - Không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, tuấn tú - Khi cần giúp đỡ nhau, đừng quên lời hẹn – ý nguyện đoàn kết cộng đồng của người dân ta 5’ * Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo: - Tô đậm tính chất kỳ lạ - Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc, giống nòi dân tộc - Tăng sức hấp dẫn 3 – Ý nghĩa truyện: 10’ - Giải thích, suy tôn, nguồn gốc dân tộc Việt Nam là con Rồng, cháu Tiên, 1 nguồn gốc cao quý đáng tự hào - Ca ngợi công lao dựng nước và giữ nước của các vua Hùng III - Luyện tập:. HOẠT ĐỘNG THẦY -Tìm những chi tiết nói lên sự sinh con và chia con? -Theo em 100 trứng mà Âu Cơ sinh ra là ai? -việc sinh ra 100 trứng kỳ lạ đó gợi cho em có suy nghĩ gì về dân tộc Việt Nam? -Chi tiết các con tự lớn lên không cần bú mớm thể hiện điều gì? -từ cái bọc 100 trứng đó thì người dân ta gọi từ nào để thay thế cho từ dân tộc? -Bức tranh trong SGK cho biết điều gì? -Khi chia tay, AC, LLQ và các con có lời hẹn gì? -Khi nào thì cần? điều đó thể hiện ý nguyện gì của người dân? -Em có nhận xét gì về những chi tiết trong truyện? yếu tố tưởng tượng kỳ ảo đó có ý nghĩa gì? -truyện có ý nghĩa gì? -gọi học sinh đọc phần ghi nghớ -học sinh làm bài tập 1,2. HOẠT ĐỘNG TRÒ việc sinh và chia con - sinh một cái bọc, có 100 trứng- nở - 100 con, 50 lên núi, 50 xuống biển - Dân tộc Việt Nam - Kỳ lạ. - Đồng bào - Việc chia con và cảnh chia tay nhau “Kẻ... không quên lời hẹn”. - Kỳ lạ. - Sự giống nhau khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá các dân tộc 4) Củng cố: 4’ - Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào? - Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là gì? - Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong truyện 5) Dặn dò:1’ - Học bài, kể lại truyện - Tìm những tranh ảnh có liên quan về Lạc Long Quân và Âu Cơ - Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy” -. Trường THCS T.T Tràm Chim. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 1 Tiết : 2. VĂN BẢN :. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY Tự học có hướng dẫn. Ngày soạn:15/08/2009 Ngày dạy: 17/08/2009. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh tự chiếm lĩnh tác phẩm trên cơ sở HD của giáo viên để: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện - kể được truyện B - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước văn bản ở nhà, giáo viên: tranh ảnh về bánh chưng, bánh giầy C - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 1’ 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kể lại truyện “con Rồng, cháu Tiên”. từ đó em hiểu truyền thuyết là gì? - Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó và ý nghĩa của truyện? 3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài TG NỘI DUNG 5’ I – Giới thiệu văn bản: II – Tìm hiểu văn bản: 5’. 5’. 5’. 1 – Hùng Vương chọn người nối ngôi: - Già yếu - Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng Đưa câu đố 2 – Lang Liêu được thần dạy làm bánh: - Chăm làm - Thiệt thòi nhất - Hiểu được ý thần 3 – Lang Liêu được nối ngôi vua - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế - Hai thứ bánh có ý tưởng. HOẠT ĐỘNG THẦY - Gọi học sinh đọc - HD học sinh tìm hiểu chú thích,. Tìm bố cục? - giáo viên HD học sinh trả lời thảo luận một số câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản - vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? - với ý định ra sao? bằng hình thức nào? - Trong các con vua, ai được thần giúp đỡ? - Vì sao L.Liêu được thần giúp đỡ? - L.Liêu nghĩ gì về cách thần dạy bảo? - Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu được vua cha chọn để tế trời đất, Tiên vương?. Trường THCS T.T Tràm Chim. HOẠT ĐỘNG TRÒ - học sinh đọc văn bản - 3 phần: + Từ đầu... C.minh + tiếp theo... hình tròn + Còn lại - Đưa ra lời thách đố - Lang Liêu - Chăm làm, hiểu được ý thần... - Hai thứ bánh rất có ý nghĩa - Thể hiện sự quý trọng hạt gạo, nghề nông - Làm vừa ý vua. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TG. NỘI DUNG. 5’. sâu xa - Hai thứ bánh thể hiện sự hiếu thảo, sự quý trọng hạt gạo, nghề nông- vừa ý vua- chọn nối ngôi 4 – Ý nghĩa truyện: - Giải thích nguồn gốc - Đề cao lao động, nghề nông - ước mơ về sự công minh của vua. 10’ III - Luyện tập:. HOẠT ĐỘNG THẦY - Vì sao L.Liêu được chọn nối ngôi? - Truyện nhằm giải thích đề cao điều gì? ước mơ gì của nhân dân - học sinh đọc phần ghi nhớ? - HD học sinh làm bài tập - Ý nghĩa của phong tục của ndân ta làm bánh chưng bánh giầy trong ngày tết? - Chi tiết nào em thích nhất? vì sao?. HOẠT ĐỘNG TRÒ - Nguồn gốc sự vật lao động, nghề nông - Công minh - học sinh đọc phần ghi nhớ. 4) Củng cố:(4’)ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngôi có ý nghĩa gì? 5) Dặn dò: (1’) - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị: “Thánh Gióng”. Tuần: 1 Tiết : 3. TỪ và CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. Ngày soạn: 15/08/2009 Ngày dạy: 17/08/2009. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: - Khái niệm về từ - Đơn vị cấu tạo từ - Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy) B- Chuẩn bị: phiếu học tập, bảng phụ C- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp:1’ 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Trường THCS T.T Tràm Chim. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TG 7’. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG THẦY - Gọi học sinh đọc phần I - Từ là gì?: vd - giáo viên dùng đèn - Tiếng là đơn vị dùng để chiếu đưa vd lên bảng phụ - căn cứ vào dấu gạch tạo nên từ - Từ là đơn vị ngôn ngữ chéo, câu trên có mấy từ? nhỏ nhất dùng để đặt câu - các từ này như thế nào? VD: em, đi, học mỗi từ có mang 1 ý nào đó không? --> Em đi học - từ nào trong câu trên có 14’ II - Cấu tạo của từ tiếng 2 tiếng? - vậy tiếng dùng để làm Việt: gi? từ dùng để làm gì? 1) Từ đơn: là từ chỉ gồm - Khi nào thì tiếng được 1 tiếng (có nghĩa) coi là từ? VD: đi ; mẹ - vậy trong câu, từ là gì? Dùng để làm gì? 2) Từ phức: - Từ ghép: tạo ra bằng - Cho vd? cách ghép các tiếng có - Gọi học sinh đọc vd 1 quan hệ với nhau về mặt trong phần II - Cho học sinh thảo luận nghĩa - Từ láy: có quan hệ láy theo nhóm và làm câu hỏi 1 vào giấy trong âm giữa các tiếng * Từ ghép và từ láy giống - Từ nào là từ có một và tiếng? từ nào có hai tiếng? khác nhau từ có 2 tiếng thuộc những - Giống: Đều là những từ từ loại nào? - Vậy trong từ có những có từ 2 tiếng trở lên - Khác: từ loại nào? + từ ghép: quan hệ với - từ đơn là gì? ChoVD - từ phức là gì? Cho VD nhau về mặt nghĩa + Từ láy: quan hệ với - trong từ phức có những nhau về láy âm giữa các kiểu từ nào? tiếng - từ ghép và từ láy có cấu tạo gì giống và khác nhau? 18’ - gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - giáo viên HD học sinh thảo luận làm các bài tập III - Luyện tập: phần luyện tập Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép Trường THCS T.T Tràm Chim. HOẠT ĐỘNG TRÒ - học sinh đọc vd - 9 từ - Có nghĩa - Có nghĩa - Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. - Khi nó có nghĩa - Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu - học sinh đọc vd - học sinh thảo luận trả lời câu hỏi 1 - Từ ghép, từ láy - Từ đơn, từ phức - Đi, học - học sinh - từ ghép và từ láy. - học sinh đọc ghi nhớ học sinh làm các bài tập. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ... b) Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu... Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... - Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh... - Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng... - Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối... Bái 4: - Miêu tả tiếng khóc của người - Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng rức, thút thít... 4) Củng cố(4’) - Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì? - Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ? 5) Dặn dò: (1’) Học bài, làm bài tập 5 - Chuẩn bị “ Từ mượn” Các từ: Nhà, cửa, bàn, ghế... và các từ phi cơ, nha khoa, huynh đệ... là những loại từ gì?. Tuần: 1 Tiết : 4. GIAO TIẾP, VĂN BẢN và PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. Ngày soạn: 15/08/2009 Ngày dạy: 17/08/2009. A - Mục đích yêu cầu: - Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt B - Chuẩn bị: Dụng cụ trực quan: thiếp mời, công văn, bài báo... C- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp:1’ 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG THẦY. Trường THCS T.T Tràm Chim. HOẠT ĐỘNG TRÒ Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TG. NỘI DUNG I – Bài học:. 1 – Văn bản và mục đích 10’ giao tiếp: - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm, bằng phương tiện ngôn từ - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề thống nhất, có kiên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp 10’ 2 – Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: có 6 kiểu văn bản ứng vói 6 phương thức biểu đạt - Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm - Nghị luận - thuyết minh - hành chính – công vụ. HOẠT ĐỘNG THẦY - Trong đời sống, khi có một tư tưởng, một tình cảm, một suy nghĩ nào đó cần biểu đạt cho người khác biết thì em làm như thế nào? - người này nghe, người khác nói, người này đọc của người khác viết đang làm gì với nhau? - người nói, người viết được gọi là hoạt động gì? - người nghe, người đọc gọi là hoạt động gì? - Vậy giao tiếp là gì? mục đích giao tiếp - Ta có thể biểu đạt tình cảm, nguyện vọng đó bằng mấy tiếng, mấy câu? - để biểu đạt tư tưởng tình cảm... một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? - gọi học sinh đọc câu ca dao - câu ca dao được sáng tác ra để làm gì? - Nó muốn nói lên vấn đề gì? - chữ thứ 6 câu trên và chữ 8 câu dưới như thế nào? - vậy 2 câu này có liên kết nhau không? - Liên kết như thế nào về luật thơ? - vậy câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa? - vậy ta có thể nói nó là một văn bản không? - Như vậy, em hiểu văn. Trường THCS T.T Tràm Chim. HOẠT ĐỘNG TRÒ - Nói hoặc viết. - Giao tiếp - Truyền đạt - Tiếp nhận. - nhiều tiếng, nhiều câu trong 1 câu - Nói có đầu, có đuôi, mạch lạc, lý lẽ => Tạo lập văn bản - học sinh đọc - giữ chí cho bền => chủ đề là vấn đề xuyên suốt... - Vần nhau - Có - Liên kết nhờ vần. - Có. - phải, vì là 1 chuỗi lời, có chủ đề => văn bản nói - Phải. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TG. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ bản là gì? - lời phát biểu của thầy hiệu trưởng có phải là 1 - 1 phương thức biểu đạt văn bản không? Vì sao? - Các bức thư, thiếp mời, đơn xin học... có phải là văn bản không? - vậy theo em, có mấy kiểu văn bản? đó là những kiểu văn bản nào? mỗi kiểu văn bản sẽ phù hợp với gì? - mỗi kiểu văn bản có mục đích gì? Nêu vd mỗi kiểu văn bản? giáo viên 20’ thể đưa ngay phần vd trong phần bài tập vào điểm này III - Luyện tập: - gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - giáo viên HD học sinh làm các bài tập Bài 1: a) phương thức: tự sự c) phương thức: Nghị luận d) phương thức thuyết minh b) phương thức miêu tả e) Biểu cảm 4) Củng cố: (3’) - Văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm gì? - Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? cho vd? 5) Dặn dò: (1’) - Học bài - Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. Trường THCS T.T Tràm Chim. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần: 2 Tiết : 5. BÀI 2 :. Ngày soạn: 22/08/2009 Ngày dạy: 24/08/2009. THÁNH GIÓNG. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng - kể lại được truyện này B - Chuẩn bị: Tranh ảnh về làng PĐ, về HKPĐ C- Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: Truyền thuyết là gì? 2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắc truyện “Con Rồng, cháu Tiên” Tim những chi tiết miêu tả Lạc Long Quân và Âu Cơ? Tìm những chi tiết nói về việc sinh và chia con của LLQ và ÂC? Nhận xét chi tiết đó và nêu ý nghĩa của nó 3) Bài mới: TG. NỘI DUNG I - Đọc, chú thích: II – Tìm hiểu văn bản: 1 - những chi tiết kỳ lạ, tưởng tượng về hình ảnh Thánh Gióng và ý nghĩa của nó: - Sự ra đời - Tiếng nói đầu tiên của Gióng: đòi đánh gặc --> ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước được đặt lên đầu tiên. tạo khả năng hành động khác thường, thần kỳ --> Thánh Gióng là hình ảnh của nhân dân - Roi sắt gãy --> nhổ tre đánh giặc --> đánh không những bằng vữ khí mà cả cây cỏ - bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng: Gióng lớn lê. HOẠT ĐỘNG THẦY - giáo viên HD đọc - gọi học sinh đọc, nhận xét - HD học sinh tìm hiểu phần chú thích - gọi học sinh kể tóm tắc truyện - Truyện có thể chia ra làm mấy đoạn? nd mỗi đoạn? - Trong truyện có những nhân vật nào? - Ai là nhân vật chính? - nhân vật này được xây dựng bằng chi tiết, vậy em có nhận xét gì về những chi tiết đó? - Tìm và liệt kê ra những chi tiết kỳ lạ ấy? (học sinh thảo luận theo nhóm) - Chi tiết kỳ lạ về sự ra đời của Thánh Gióng có ý nghĩa gì? - tiếng nói đầu tiên của. Trường THCS T.T Tràm Chim. HOẠT ĐỘNG TRÒ - học sinh đọc - học sinh kể tóm tắc truyện - 4 đoạn - Thánh Gióng.... Gióng,. ba. - Thánh Gióng - Kỳ lạ - sự ra đời của Gióng - tiếng nói của Thánh Gióng - sự lớn lên của Thánh Gióng. - Đi đánh giặc. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net. mẹ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TG. NỘI DUNG từ nhân dân --> tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ: sự phi thường --> đáp ứng việc cứu nước Đánh giặc xong: Gióng bay về trời --> hình tượng Gióng bất tử hoá, gióng là non nước, đất trời, không đòi hỏi công danh 2 – ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng: - Tiêu biểu rực rỡ người anh hùng đánh giặc giữ nước đầu tiên, tiêu biểu cho lòng giữ nước của nhân dân - Mang sức mạnh của tổ tiên thần thánh, tập thể cộng đồng, thiên nhiên... - khổng lồ, đẹp đẽ 3 – Ý nghĩa của truyện: - ca ngợi tinh thần, ý thức chống giặc - Ước mơ về người anh hùng khoẻ mạnh, phi thường III - Luyện tập:. HOẠT ĐỘNG THẦY Thánh Gióng? - Thánh Gióng đòi những gì ở sữ giả? - Đòi những thữ đó để làm gì? - Khi roi sắt gãy, Thánh Gióng đánh giặc bằng cánh nào? điều đó có ý nghĩa gì? - việc nuôi Thánh Gióng diễn ra như thế nào? - vậy Thánh Gióng lớn lên từ đâu? việc Gióng lớn lê từ sự nuôi dưỡng của nhân dân đã thể hiện điều gì? - nhận xét như thế nào về sự lờn lên của Thánh Gióng? - Gióng trở thành tráng sĩ khi nào? - Sau khi đánh tan giặc thì Thánh Gióng làm gì? - Chi tiết đó chững tỏ điều gì? - tại sao Thánh Gióng không về gặp vua? - nếu lúc đó Thánh Gióng về gặp vua thì em thử hình dung Thánh Gióng sẽ được điều gì? - vậy hình tượng Thánh Gióng tiêu biểu cho ai? - Hình tượng ấy là hình tượng như thế nào? - truyện xây dựng để nhằm phản ánh điều gì? Ca ngợi ai? việc gì? - Qua truyện, nhân dân ta ước muốn điều gì? - truyện Thánh Gióng có liên quan dến sự thật lịch. Trường THCS T.T Tràm Chim. HOẠT ĐỘNG TRÒ - nhổ tre cạnh đường - Làng xóm góp gạo - đoàn kết, tương thân cộng đồng - Nhanh như thổi - Sứ giả đem đồ vật đến - cỡi ngựa bay về trời - Sự bất tử của Gióng. - người dân, lòng yêu nước - tiêu biểu, đẹp đẽ - Thánh Gióng, việc đánh giặc chống ngoại xâm - người anh hùng khoẻ mạnh, phi thường - học sinh đọc ghi nhớ. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TG. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG THẦY sử nào? - Goi học sinh đọc phần ghi mhớ? - giáo viên HD phần luyện tập. học sinh làm bài tập. HOẠT ĐỘNG TRÒ. 4) Củng cố: - Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì - sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì 5) Dặn dò: - Học bài, làm phần luyện tập - chuẩn bị “Sơn Tinh thuỷ Tinh” Ai là người chiến thắng? tại sao? ST đại diện cho ai. Nhân dân ta thể hiện điều gì từ truyện?. Tuần: 2 Tiết : 6. TỪ MƯỢN. Ngày soạn: Ngày dạy:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được thế nào là từ mượn - bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết B - Chuẩn bị: Một số đoạn văn có từ mượn; đèn chiếu C - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Em hãy xác định từ và tiếng trong câu sau và rút ra khái niệm? “ Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước” 3) Bài mới: TG. NỘI DUNG I – Bài học:. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ - Gọi học sinh đọc phần 1 - học sinh đọc trong SGK. Trường THCS T.T Tràm Chim. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TG. NỘI DUNG 1 - Từ mượn và từ thuần Việt: xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt có thể phân thành 2 lớp từ: a) Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra VD: Nhà, cửa b) Từ mượn: là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị VD: sính lễ, in-tơ net - phần lớn từ mượn quan trọng nhất là từ mượn tiếng Hán, bên cạnh đó còn mượn tiếng Anh, Pháp... - Cách viết: + Các từ mượn đã được Việt hoá: viết như thuần việt. những từ mượn chưa được việt hoá hoàn toàn: ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau VD: 2 – Nguyên tắc từ mượn : - mượn từ là 1 cách làm giàu tiếng Việt - không nên mượn từ nước ngoài 1 cách tuỳ tiện nhằm để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc II - Luyện tập:. HOẠT ĐỘNG THẦY - gọi học sinh giải thích từ “Trượng”, “Tráng sĩ” hoặc cho học sinh đọc lại lời chú thích ở văn bản - theo em, các từ đó có nguồn gốc từ đâu? - gọi học sinh đọc phần 3 trong SGK - giáo viên đưa vd lên đèn chiếu - những từ nào được mượn từ tiếng hán? - những từ nào được phiên âm ra như chữ Việt ? - những từ được viết ra như chữ Việt có nguồn gốc từ đâu? giáo viên chỉ cho học sinh thấy những từ nào là những từ đã Việt hoá hoàn toàn, những từ nào chưa Việt hoá hoàn toàn - em có nhận xét gì về cách viết các từ mượn trong vd 3? - Xét vè mặt nguồn gốc từ vựng, tiếng Việt phân thành mấy lớp từ - thế nào là từ thuần Việt? cho ví dụ? - từ mượn là gì? Cho vd - gọi học sinh đọc đoạn văn của BH? - mục đích của BH nói trong đoạn văn đó là gì? - giáo viên đưa ra vd để học sinh xác định từ mượn, từ đó giúp học sinh thấy được cái đúng, cái sai khi dùng từ mượn - qua các vd trên, em hãy. Trường THCS T.T Tràm Chim. HOẠT ĐỘNG TRÒ - học sinh giải thích. - Tiếng Hán - tiếng Trung quốc. - sứ giả, giang sơn,gan - Ti vi, xà phòng, ga... - Ấn, âu. - 2 lớp từ - là từ do người dân ta từ sáng tạo. - không nên mượn tuỳ tiện - học sinh đọc ghi nhớ - học sinh làm phần luyện tập. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TG. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ cho biết nguyên tắc sử dụng từ mượn - gọi học sinh đọc phần ghi nhớ của cả bài học - giáo viên HD học sinh làm phần luyện tập Bài 1: các từ mượn có trong câu được mượn từ tiếng: a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ --> Hán Việt b) Gia nhân: Hán Việt c) Pốp, In-tơ-net: Anh Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV: a) khán giả: *thính giả *độc giả b) yếu điểm *yếu lược - Khán: xem - thính: nghe - độc: đọc - yếu: - yếu: - giả : người - giả : người - giả : người điểm: đặc điểm - lược: t tắc Bài 3: kể một số từ mượn - là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; ki-lô-gam, tạ.... - là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu - là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô 4) Củng cố: Từ mượn? từ thuần Việt là gì? Nguyên tắc sử dụng của nó là gì? 5) Dặn dò: - học bài, làm bài tập 4,5 - Chuẩn bị “ nghĩa của từ” - Tìm trong văn bản bánh chưng bánh giầy, từ nào trái nghĩa với từ lười biếng. Tuần: 2 Tiết : 7+8. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. Trường THCS T.T Tràm Chim. Ngày soạn: Ngày dạy:. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích gaio tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự B - Chuẩn bị: Mẫu vd trong bảng phụ C - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Giao tiếp là gì? Văn bảnlà gì? - Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt 3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài TG. NỘI DUNG. I – Bài học:. * Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự 1 – Khái niệm: tự sự là phương thức trình bày 1 chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa. 2 – ý nghĩa, mục đích của tự sự:. HOẠT ĐỘNG THẦY - Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? - kể những chuyện gì? thảo luận - theo em, kể chuyện để làm gì? - cụ thể hơn, khi nghe kể chuyện, người nghe muốn biêt điều gì? - đối với người kể thì có nhiệm vụ gì? - Còn đối với người nghe là gì? - vậy cái mà người nghe biết được sau khi nghe kể chuyện là ý nghĩa của chuyện - câu chuyện kể ra phải như thế nào? - truyện Thánh Gióng là 1 văn bản tự sự phải không? - văn bản tự sự này cho ta biết điều gì? - cụ thể: truyện kể về ai? ở thời nào? Làm việc gì? diễn biến của sự việc là gì? kết quả ra sao? Ý nghĩa của sự việc. Trường THCS T.T Tràm Chim. HOẠT ĐỘNG TRÒ - có - cổ tích, đời thường... - sinh hoạt,... - cho người khác biết 1 điều gì đó - để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc, khen, chê,... - thông báo, cho biết, giải thích - để biết, tìm hiểu,.... - có nội dung, ý nghĩa - phải. - Thánh Gióng - đánh giặc, cứu nước - Thánh Gióng đánh tan giặc, bay về trời - theo 1 trình tự hợp lý. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TG. NỘI DUNG - Giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bàu tỏ thái độ khen, chê. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ - các sự việc được kể như - lộn xộn, khó hiểu thế nào? - giả như các sự việc trong truyện đảo lộn trật - chưa tự thì em thấy câu chuyện trở nên như thế nào? - theo 1 trật tự - Em đã học văn bản, vậy truyện này gọi là 1 văn - thể hiện 1 ý nghĩa nào đó bản chưa? II - Luyện tập: - vậy khi kể chuyện thì các sự việc được kể như thế nào? - mục đích của việc kể các sự việc theo thứ tụ nhằm để làm gì/ - cách kể đó gọi là tự sự, vậy tự sự là gì? - Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ngợi ca công đức của vị anh hùng làng Gióng? - tự sự giúp người kể điều gì? - gọi học sinh đọc phần ghi nhớ Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang thái sắc hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thí sống vẫn hơn chết Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột và nhưng mèo con tham ăn nên đã mắc vào bẫy Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 - tại TP. Huế chiều ngày 3-4-02. Đoạn trên Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là 1 đoạn trong lịch sử 6, đó cũng là bài văn tự sự Bai 4: Bạn Giang nên kể vắn tắc 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người “chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè” 4) Củng cố: - (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào? - tự sự giúp gì cho người kể 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4 Trường THCS T.T Tràm Chim. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chuẩn bị: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”. Tuần: 3 Tiết : 9. SƠN TINH, THỦY TINH Truyền thuyết. Ngày soạn: Ngày dạy:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình B - Chuẩn bị: Tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt C - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắc truyện Thánh Gióng? Cho biết ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trong truyện? - Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Nhân dan góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG. NỘI DUNG I - Đọc, chú thích: II – Tìm hiểu văn bản: 1 – hình ảnh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: - Cả 2 đều là thần, có tài cao, phép lạ - Thuỷ Tinh dù có nhiều phép thuật cao cường nhưng phải khuất phục trước Sơn Tinh - cả 2 đều là những nhân vật tưởng tượng, hoang đường, không có thật. -> Trí tưởng tượng đặc sắc. HOẠT ĐỘNG THẦY - phân vai cho học sinh đọc truyện - giáo viên hướng dẫn cho học sinh đọc và tìm hiểu chú thích - giáo viên nhận xét cách đọc - có thể chia truyện làm mấy đoạn? giới hạn và nd của từng đoạn? - truyện này gắn với thời đại nào? thời đại đó gắn với công việc gì? - Nhân vật chính trong truyện là ai? - Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ. Trường THCS T.T Tràm Chim. HOẠT ĐỘNG TRÒ - học sinh đọc truyện theo vai. - 3 đoạn - Các vua Hùng - Mở nước, dựng nước - Dựng nước, giữ nước - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TG. NỘI DUNG của nhân dân 2 – Ý nghĩa tượng trưng của 2 nhân vật: - Thuỷ Tinh: là hình tượng mưa to, bão lụt hằng năm được hình tượng hoá - Sơn Tinh: là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đe chống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai + Tầm vóc, tài năng và khi phách là biểu tượng cho chiến công của người Việt cổ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai --> kỳ tích dựng nước kế tục 3 – Ý nghĩa truyện: - Giải thích nguyên nhân hiện tượng lũ lụt - thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt cổ - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng - Việc xây dựng những hình tượng nghệ thuật kỳ ảo III - Luyện tập:. HOẠT ĐỘNG THẦY Tinh là nhân vật chính? - Vì sao tên của 2 vị thần trở thành tên truyện? - Em có nhận xét gì về những chi tiết trong truyện? - liệt kê những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Và về cuộc giao tranh giữa 2 vị thần này? Cho học sinh thảo luận câu hỏi này - Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là những nhân vật có thật không? - Chi tiết kỳ ảo, bay bổng về nhân vật nào? - điều đó thể hiện vấn đề gì?. HOẠT ĐỘNG TRÒ - Là những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo - học sinh đại diện nhóm trả lời câu hỏi - không - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cuộc giao tranh - Trí tưởng tượng đăch sắc của người xưa - Thuỷ Tinh: mưa, gió, bão, lụt Sơn Tinh: L2 dân cư Việt cổ - học sinh đại diện nhóm trả lời. - những nhân vật chính đó có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì? - học sinh thảo luận: truyện giải thích vấn đề gì? việc giải thích ấy có đúng không? Vì sao? truyện thể hiện ước mơ gì của nhân dân ta? - giáo viên HD học sinh đọc phần ghi nhớ - HD học sinh làm phần luyện tập trong SGK Bài 2: Là 1 chủ trương đúng đắn, nhằm hạn chế các hiện tượng lũ lụt xảy ra làm ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sinh hoạt... của con người. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. Trường THCS T.T Tràm Chim. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để cho Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh? Em thử hình dung nếu Thuỷ Tinh thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 3 - chuẩn bị “Sự tích hồ Gươm” - Vì sao Long Quân cho nghĩa quân LS mượn gươm thần? - Lưỡi gươm toả sáng mấy lần? Ý nghĩa của nó? - Sau khi phá tan quân xâm lược, Lê lợi trả gươm, việc trả gươm ấy nói lên ước nguyện gì của nhân dân ta. Tuần: 3 Tiết : 10. Ngày soạn: Ngày dạy:. NGHĨA CỦA TỪ. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được: - Thế nào là nghĩa của từ - một số cách giải thích nghĩa của từ B - Chuẩn bị: Các ví dụ ghi vào bảng phụ C - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt phân thành mấy lớp từ? Kể tên, nêu khái niệm? cho VD - Trong câu sau, từ nào là từ mượn? của tiếng nào? Trong thư viện, có rất nhiều đọc giả (đang xem sách) 3) Bài mới: TG. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG THẦY - Gọi học sinh đọc phần I – Bài học: giải thích? - Mỗi chú thích trên gồm 1 – Nghĩa của từ là gì?: mấy bộ phận? - Bộ phận nào trong chú - Nghĩa của từ là nội dung thích nêu lên nghĩa của ( sự vật, tính chất, hoạt từ? động, quan hệ...) mà từ - Nghĩa của từ ứng với biếu thị phần nào trong mô hình Trường THCS T.T Tràm Chim. HOẠT ĐỘNG TRÒ - học sinh đọc - 2 bộ phận - bộ phận đứng sau dấu 2 chấm - Nội dung. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TG. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Ví dụ: Trung thành: trước dưới đây: Hình thức sau như 1, không thay lòng đổi dạ nội dung - là nội dung mà từ biểu thị: - Vậy qua đó, em hiểu sự vật, tính chất... 2 – Cách giải thích nghĩa như thế nào là nghĩa của - học sinh đọc từ? cho vd của từ: có hai cách - Gọi học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần 1 - Trình bày khái niệm mà - Trong 2 chú thích sau ở từ biểu thị phần 1 thì em có nhận xét vd: đi: là một sự di chuyển gì về những từ dùng để từ chỗ này đến chỗ khác giải nghĩa cho từ đó? - đưa ra những từ đồng - Ở chú thích thứ nhất thì nghĩa hoặc trái nghĩa với nội dung chú thích là gì? - Vậy qua 3 vd đó, thì - học sinh đọc ghi nhớ từ cần giải thích vd: Siêng năng: không nghĩa của từ được giải lười biếng, chăm chỉ làm thích như thế nào? việc - Cho ví dụ - Gọi học sinh đọc phần II - Luyện tập: ghi nhớ - để kiểm tra khả năng hiểu bài của học sinh, ta đưa vd: chọn 1 trong các từ sau: “chết, hy sinh, thiệt mạng” để điền vào chỗ trống trong câu: “để bảo vệ nền hoà bình, nhân dân ta đã phải đánh đổi bằng sự ... cao cả” Bài 1: giáo viên HD bài tập 1, sau đó học sinh về nhà làm Bài 2: Điền theo thứ tự sau: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành Bài 3: Điền theo thứ tự: Trung bình, trung gian, trung niên Bài 4: Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp Hèn nhát: Thiếu can đảm Bài 5: Mất theo cách giải thích nghĩa của nhân vật Nụ là “không biết ở đâu” Mất hiểu theo cách thông thường là “không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa 4) Củng cố: Gọi học sinhnhắc lại nội dung bài học trong phần ghi nhớ 5) Dặn dò: - Làm bài tập 1, bài tập ở SBT - Chuẩn bị “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ” Trường THCS T.T Tràm Chim. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần: 3 Tiết : 11+12. SỰ VIỆC và NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. Ngày soạn: Ngày dạy:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật - hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới B - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học (HS). C - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: như thế nào gọi là tự sự? tự sự có tác dụng gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG. NỘI DUNG. I – Bài học:. * Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: a) Sự việc trong văn tự sự: - Được trình bày 1 cách cụ thể: sự việc xảy ra trong. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ - Gọi học sinh đọc câu - học sinh đọc câu hỏi hỏi 1a SGK - Các sự việc đó, có thể - không bỏ bớt sự việc nào không? - Vì sao? - vì thiếu tính liên tục, vì sự việc sau đó không được giải - Các sự việc ấy kết hợp thích rõ với nhau theo nghệ thuật - logic- chuỗi sự việc liên tục nào? * giáo viên đưa mẫu về chuỗi các sự việc đã được đảo trật tự lên máy chiếu - có thể thay đổi trật tự - không trước sau của các sự việc - Vì nếu như vậy thì các sự ấy không?. Trường THCS T.T Tràm Chim. Giaùo vieân: Leâ Nguyeãn Dieäp Khueâ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×