Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chia 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.88 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 17 Ngày soạn: 22 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ. Tiết 2: Thể dục: GV chuyên soạn giảng. Tiết 3: Toán:. Tiết 81 LUYỆN TẬP. Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Biết chia cho số có ba chữ số. - Rèn kỹ năng chia cho số có ba chữ số. I. Mục tiêu: - thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - Hoàn thành bài tập 1a; 3a. HSKG hoàn thành bài tập 2 II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Thực hiện phép tính: 45236 : 215 = ? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: * Bài 1a (89): Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS làm bảng phụ. (HSTB làm ý a, HSKG làm cả bài).. - Nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS thực hiện: 45236 : 215 = 210 (dư 86). - 1 HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài, 3 em làm bảng phụ. 54322 346 25275 108 86679 214 1972 157 0367 234 0107 405 02422 0435 1079 0000 0003 0009 - HS nhận xét, đánh giá. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Bài 2 (89): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu, tóm tắt, tự làm bài. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm Bài giải: Đổi 18 kg = 18 000 g bảng phụ. Mỗi gói có số gam muối là: 18 000 : 250 = 75 (g) Đáp số: 75 g - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: - Muốn chia số có nhiều chữ số cho - HS nêu. số có ba chữ số ta làm như thế nào? - Xem lại các bài tập. Tiết 4: Tập đọc:. Tiết 33 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc. - Biết tìm nội dung bài.. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Đọc trôi chảy rành mạch, đọc toàn bài. - Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Đọc to, rõ ràng, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (Chú hề, nàng công chúa nhỏ). - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi câu văn, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát chuyển giờ. - Cả lớp hát. - Đọc bài : Trong quán ăn " Ba cá - 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. bống ". - Bu - ra - ti - nô cần moi bí mật gì ở lão Ba - ra - ba? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Phát triển bài: 2.1. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài * Chia đoạn: 3 Đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....nhà vua. + Đoạn 2: Tiếp.....bằng vàng rồi + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV ghi bảng: Từ khó đọc trong bài - Gọi HS đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc câu dài - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS đọc bài theo cặp - Gọi các cặp đọc bài trước lớp - GV đọc mẫu: 2.2. Tìm hiểu bài * Đoạn 1: - Gọi 1 HS đọc - Chuyện gì xảy ra với công chúa? - Cô công chúa có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? - Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? - Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? - Nội dung của đoạn 1?. * Đoạn 2: - Yêu cầu HS đọc thầm - Nhà vua đã than phiền với ai? - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các đại thần và các nhà khoa học? - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người. - HS đọc bài.. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 - 3 HS đoc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - Đọc câu dài - Đọc chú giải - Đọc bài theo cặp - Đọc bài trước lớp - Lắng nghe.. - Cô bị ốm nặng - Có mặt trăng - Cho vời tất cả các đại thần, các nhà khoa học để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Đòi hỏi của công chúa là không thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. Đ1. Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm thế nào tìm được mặt trăng cho công chúa.. - Với chú hề. - Trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào vì cách nghĩ của trẻ con khác với người lớn. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa và được làm bằng vàng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lớn? - Đoạn 2 nói về điều gì? * Đoạn 3: - Gọi HS đọc đoạn 3. - Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? - Thái độ của công chúa nhỏ ntn khi nhận được món quà đó? - Nội dung đoạn 3 là gì? - Gọi 1 HS đọc lại bài. - Nội dung của bài? 3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: Thế là chú hề…vàng rồi. - Gọi 1 HS đọc - GV đọc mẫu - Tổ chức cho HS luyện đọc . - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm đôi (2 phút) - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Gọi HS nhận xét, đánh giá 3. Kết luận: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. Đ2. Mặt trăng của nàng công chúa. - 1 HS đọc đoạn 3. - Gặp bác thợ kim hoàn làm ngay một mặt trăng...đeo vào cổ. - Vui sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn. Đ3. Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn. - HS đọc lại bài. * Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - 3 HS đọc nối tiếp bài.. - HS luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá.. - Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - Em thích nhân vật nào trong - HS trả lời. chuyện? Vì sao? - Tự luyện đọc, trả lời câu hỏi. Ngày soạn: 25 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 Tiết 2 : Toán: Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Biết chia cho số có ba chữ số.. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Rèn kỹ năng nhân, chia và đọc thông tin trên Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> biểu đồ. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, chia - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - Hoàn thành BT1: Bảng 1(3 cột đầu); Bảng 2 (3 cột đầu); Bài 4a; b. HSKG hoàn thành BT2;3 II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Thực hiện phép tính: 7140: 105 = ? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: * Bài 1 (90): Bảng 1, 2 ba cột đầu: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì của phép tính nhân? Phép tính chia? - Yêu cầu HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS thực hiện: 7140: 105 = 68.. - 1 HS nêu yêu cầu, tự làm bài. - Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép tính nhân; là số bị chia, số chia hoặc thương chưa biết trong phép tính chia. Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 SBC 66178 66178 66178 Số chia 203 203 203 Thương 326 326 326 - Nhận xét, đánh giá.. - Gọi HS nhận xét, đánh giá *Bài 2 (90): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở, 3 HS làm bảng - Tự làm bài, 3 em làm bảng phụ. phụ 39870 123 25863 251 30395 217 0297 324 0076 103 0869 140 510 763 0015 018 010 15 - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3 (90): HSKG - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán, tóm tắt. - Bài toán cho biết gì? * 468 thùng: 1 thùng: 40 bộ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chia đều cho 156 trường - Bài toán hỏi gì? * Mỗi trường:...? bộ - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm - Làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải. bảng phụ Số bộ đồ dùng toán nhận về là: 468 x 40 = 18720 (bộ) Số bộ đồ dùng toán mỗi trường nhận được là: 18720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ. * Cách 2: Số bộ đồ dùng toán mỗi trường nhận được là: (468 x 40): 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 4a, b (90): - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức HS thảo luận cặp ( 2 phút ) - Thảo luận cặp - Gọi 2 cặp trình bày - 2 cặp trình bày - Đáp án: a. 1000 cuốn. b. 500cuốn. c. 5500 cuốn - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. 3. Kết luận: - Nêu cách tìm thừa số chưa biết? Số bị - HS nêu. chia, số chia chưa biết? - Xem lại các bài tập. Tiết 2: Chính tả (Nghe viết): Tiết 17 MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Viết được một đoạn văn hoặc - Nghe viết đúng một đoạn văn. - Trình bày đúng thể loại văn xuôi. một đoạn thơ. I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a; hoặc BT3. - GDBVMT: Giúp HS thấy được những nét đẹp thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quí môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bảng phụ III. hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho lớp hát chuyển giờ. - Viết: kiến trúc, chúc mừng. Nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hướng dẫn nghe viết. - Gọi HS đọc đoạn văn - Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? * Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT: Những dấu hiệu đó cho em thấy thiên nhiên ở vùng núi cao trên đất nước ta như thế nào? Để giữ gìn môi trường đó ta phải làm gì? - Luyện viết từ khó: Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc - Gọi HS đọc từ khó - GV đọc cho HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn - GV đọc bài, HS soát lỗi chính tả - Chấm chữa bài, nhận xét. 2.2. Luyện tập: * Bài 2a (165): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm VBT, 1HS lên bảng - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài * Bài 3 (165): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT, 1HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận:. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS lên bảng viết. - 2 HS đọc đoạn viết - Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối ... - Thiên nhiên ở vùng núi cao trên đất nước ta thật là đẹp, nên mỗi chúng ta luôn tự hào và yêu quí môi trường thiên nhiên đó. - HS viết từ khó (bảng con) - 2 HS đọc các từ khó. - HS viết bài - HS soát lỗi. - Đọc yêu cầu - Làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ. - Đáp án: a. loại- lễ- nổi - Nhận xét, đánh giá - 1 HS đọc lại bài chữa. - 1 HS đọc yêu cầu - Làm vào VBT, 1 HS làm bảng phụ - Đáp án: giấc; làm; xuất; nửa; lấc; cất; lên; nhấc; đất; lảo; thật; nắm. - Nhận xét, đánh giá. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tìm trong bài những tiếng bắt đầu - HS nêu. bằng r/d/gi? - Viết lại những lỗi viết sai - Viết lại những chữ viết sai chính tả. Tiết 3: Đạo đức:. Bài 8 YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2). Những kiến thức đã biết Những kiến thức mới trong bài học cần được hình liên quan đến bài học thành - Biết ích lợi của lao động. - Biết ích lợi của lao động, từ đó tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường. I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động - HSKG biết được ý nghĩa của lao động. II. Đồ dùng dạy- học: - Đã nêu ở tiết 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát chuyển giờ. - Nêu ghi nhớ? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: HĐ1. Kể chuyện các tấm gương yêu lao động, các câu ca dao tục ngữ nói về tác dụng của lao động. - Cho HS nêu các câu chuyện về tấm gương yêu lao động.. - GV kể chuyện cho HS nghe.. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS nêu ghi nhớ.. - HS nêu tên các truyện: - Chuyện Bác Hồ làm việc cào tuyết ở Pa – ri - Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu buôn của Pháp. - Lương Định Của: Nhà nông học - Anh Hồ Giáo: Nhà chăn nuôi giỏi - HS nghe kể chuyện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ. - Lắng nghe. * Tấm gương của các anh hùng lao động. * GV: Những tấm gương mà các em vừa kể là những người yêu lao động biết vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình. Đó là những tấm gương để chúng ta học tập và noi theo. HĐ2. Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - Yêu cầu tìm những câu ca dao tục ngữ - Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. - Làm biếng chẳng ai thiết nói về tác dụng của lao động. - Gọi HS trình bày. Siêng việc ai cũng mời. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. HĐ3. Liên hệ bản thân bài tập 5,6. - HS nêu ước mơ của mình về nghề sau này. - Đó là nghề gì? - HS nối tiếp trình bày. - Vì sao em yêu thích nghề đó? - HS nêu nghề mình thích. - Để thực hiện được ước mơ đó các em - HS nêu ý kiến của mình. phải làm gì? * HS viết kể về việc làm của mình yêu - HS kể cho cả lớp nghe về việc làm mình yêu thích. thích?. * GV: Mỗi bạn trong lớp có một ước mơ về những công việc của mình. Bằng tình yêu lao động các em ai cũng thực hiện được ước mơ của mình. * GV kể cho HS nghe câu chuyện Anh - HS lắng nghe. ba. 3. Kết luận: - Vì sao phải yêu lao động? - Ở lớp bạn nào đã biết yêu lao động? - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 4: Luyện từ và câu:. Tiết 33 CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. Những kiến thức đã biết liên. Những kiến thức mới trong bài học cần Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> quan đến bài học được hình thành - Biết thế nào là câu kể. - Biết cấu tạo cơ bản của câu kể: Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể: Ai làm gì? (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3 mục III). II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát chuyển giờ. - Cả lớp hát. - Thế nào là câu kể? Đặt một câu kể tả - 1 HS trả lời chiếc cặp sách của mình? - HS nhận xét, đánh giá 2. Phát triển bài: 2.I. Nhận xét: * Bài 1 (166): - Yêu cầu HS đọc bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc đoạn văn. - Nhận xét * Bài 2 (166): - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - GV viết câu: Người lớn đánh trâu ra - HS đọc câu văn. cày. - Câu văn trên từ chỉ hoạt động là từ - Đánh trâu ra cày nào? - Từ chỉ người hoạt động là từ nào? - Người lớn. - Yêu cầu HS làm vào VBT, 1 HS làm a. Từ chỉ hoạt động. - Nhặt cỏ, đốt lá. bảng phụ. - Bắc bếp, thổi cơm. - Tra ngô. - Ngủ khì trên lưng mẹ. - Sủa om cả rừng. b. Từ chỉ người hoạt động. - Các cụ già. - Mấy chú bé. - Các bà mẹ - Các em bé - Lũ chó Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS Nhận xét. * Bài 3 (166): - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi mẫu cho câu 1. - Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động : Người, vật làm gì?. - HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu. a. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động. - Các cụ già làm gì? - Mấy chú bé làm gì? - Cá bà mẹ làm gì? - Các em bé làm gì? - Lũ chó làm gì? - Câu hỏi cho từ chỉ người hoạt động: b. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người và vật Ai đánh trâu ra cày? hoạt động. - Ai đánh trâu ra cày? - Ai nhặt cỏ đốt lá? - Ai bắc bếp thổi cơm? - Ai tra ngô? - Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng - Ai ngủ khì trên lưng mẹ? - Con gì sủa om cả rừng? nhóm. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá - Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy bộ - Gồm 2 bộ phận. Đó là chủ ngữ và vị phận? Đó là những bộ phận nào? ngữ. 2.II. Ghi nhớ: (166) - 2 HS đọc ghi nhớ. 2.III. Luyện tập: * Bài 1,2 (167): - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận cặp ( 2 phút ) - HS thảo luận cặp, trình bày bài: - Gọi 2 cặp trình bày - Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để CN VN quét nhà quét sân. - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để CN VN gieo cấy muà sau. - Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ CN VN và làn cọ xuất khẩu. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá * Bài 3 (167): - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm VBT, 2 HS làm bảng - HS làm vào VBT, 2 HS làm bảng phụ. Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra phụ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: - Câu kể Ai làm gì có mấy bộ phận? là những bộ phận nào? Những bộ phận đó trả lời câu hỏi gì? - Học thuộc ghi nhớ. sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Mẹ em đã chuẩn bị cho em một bữa sáng ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường. - Nhận xét, đánh giá.. Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011 Đ/c Chung soạn giảng. Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011 Đ/c Chung soạn giảng.. Ngày soạn: 28 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 85 LUYỆN TẬP Những kiến thức đã biết Những kiến thức mới hình thành - Biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản - HS TBoàn thành BT1, 2, 3. HSKG hoàn thành BT4. - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kiểm tra sĩ số. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Ví dụ? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: * Bài 1 (96): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS trả lời - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ - Đáp án: a. 4 568; 66 814; 2 050; 3 576; 900. b. 2 050; 900; 2 355. - Nhận xét, đánh giá.. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 (96): - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng - HS làm vở, 2 HS làm bảngphụ. a. 134; 402; 896. phụ b. 300; 455; 960. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3 (96): - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm vở , 1 HS làm bảng phụ a. 480; 2 000; 9 010. phụ. b. 296; 324. c. 3 995. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 4 (96): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận cặp, 3 cặp trình bày (2 phút) - Gọi 3 cặp trình bày - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: - Số như thế nào vừa chia hết cho 2 - HS nêu. vừa chia hết cho 5? Ví dụ? - Nhận xét giờ - Xem lại các bài tập. Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên soạn giảng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 3: Tập làm văn:. Tiết 34 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ. Những kiến thức đã biết Những kiến thức mới được hình thành - Biết đoạn văn trong bài văn - Biết đoạn văn thuộc phần nào của bài văn miêu miêu tả đồ vật. tả, viết được đoạn văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Nhận biét được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn., dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2; BT3). - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng: - Cặp sách học sinh. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Đọc bài văn tả bao quát chiếc bút của em. Nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: * Bài 1 (172): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp trao đổi theo cặp. (2 phút) - Gọi 2 cặp trình bày.. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc yêu cầu - Tự đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi theo cặp trả lời a. Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không rỉ. Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới ba ngăn. - Nhận xét, bổ sung.. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. * Bài 2 (172): - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. GV: Đề bài yêu cầu các em chỉ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> viết một đoạn văn. - Chú ý miêu tả những đặc điểm riêng của cái cặp - Cho HS viết bài theo gợi ý a,b,c.. - HS đặt cặp sách trước mặt mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. - 3 HS đọc bài của mình - HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc bài viết của mình - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 (172): - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. * GV: Chỉ viết đoạn văn miêu tả - HS đặt cặp sách trước mặt mình để quan sát bên trong. bên trong cặp và tập viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp. - Gọi HS đọc bài của mình - 3 HS đọc bài của mình - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá 3. Kết luận: - Khi viết một đoạn văn cần chú ý - HS nêu. điểm gì? - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Sinh hoạt lớp: TUẦN 17 I. Sơ kết tuần 17 1- Nề nếp: - Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng. M. Phương; M. Linh nghỉ có phép. - Khăn quảng đỏ đầy đủ. - 15 phút đầu giờ có tiến bộ - Hiện tượng nói chuyện riêng giảm hẳn. 2-Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: L.Trang, Giang, M.Linh, H.Hoàng, Hân, Huệ, Ánh. - Trong tuần Kiên, H. Linh có tiến bộ về Toán. - Sách vở đồ dùng học tập tương đối đủ, vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập như: L. Anh, Lượng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Mỵ, Lê Anh, Lượng, T. Phương, N. Trang. 3- Công tác khác: - Vệ sinh sạch sẽ lớp học & cầu thang, thực hiện tốt vệ sinh cá nhân. - Chăm sóc cây & hoa tốt. - Thể dục giữa giờ & múa hát tập thể thực hiện tốt. - Duy trì các hoạt động của Đội. II- Kế hoạch hoạt động tuần 18: 1- Nền nếp: - Ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước. 2- Học tập: - Cần rèn chữ nhiều: X. Hoàng, Lượng, Lê Anh, Lượng; Học bảng cửu chương: T. Phương, Lê Anh. - Duy trì lịch luyện viết. - Duy trì luyện giải toán qua mạng. - Đăng kí tuần học tốt. Tiếp tục giúp bạn học tốt. 3- Công tác khác: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công - Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa. - Chăm sóc cây & hoa. - Thể dục giữa giờ & múa hát tập thể. - Duy trì các hoạt động của Đội.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×