Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.76 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 13 Ngày soạn : 24 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ. Tiết 2: Thể dục: GV chuyên dạy. Tiết 3: Toán: Tiết 61 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết nhân với số có hai chữ số. - Biết nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. I. Mục tiêu: - Thực hiện phép nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Hoàn thành BT 1; 3; HSKG hoàn thành BT 2, 4. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán và ý thức tích cực học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết bài tập 3. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Thực hiện phép tính sau: 75 x 60 = ? - 2 HS thực hiện 60 x 24 = ? 75 x 60 = 4500; 60 x 24 = 1440 Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. - GV viết bảng: 27 x 11 = ? 27 - Yêu cầu HS làm ra nháp, 1 HS làm x 11 bảng lớp - Nêu nhận xét về hai tích riêng? Nêu rõ 27 bước thực hiện cách cộng hai tích riêng 27 của phép nhân 27 x 11. 297 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * GV: Khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 là ( 2 + 7) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. - Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào? - GV nêu cách nhân nhẩm. - Yêu cầu HS nhân nhẩm: 41 x 11 = ? 2.2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn 10. - GV viết bảng: 48 x 11 - Yêu cầu HS làm nháp. Gọi HS lên bảng đặt tính.. - HS thực hiện ra nháp, 1 HS làm trên bảng.. - Đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10.. - Lắng nghe GV nhân nhẩm. - HS nhân nhẩm: 41 x 11 = 451. - Làm ra nháp, 1 HS làm bảng lớp. 48 x 11 48 48 528 - Nêu rõ bước thực hiện phép cộng hai - HS nêu cách thực hiện từng bước. tích riêng của phép nhân 48 x 11. - GV HD cách nhẩm. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS nhẩm: 75 x 11 = ? - HS nêu: 75 x 11 = 825 2.3. Luyện tập : * Bài 1 (71): - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhẩm miệng. - HS làm miệng. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. a) 34 x 11 = 374 ; b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2 (71): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài. - HS làm vở, 2 em làm bảng phụ. x : 11 = 25 x : 11 = 78 x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275 x = 858 - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3 (71): - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài, tóm tắt, tự làm bài - Bài toán cho biết gì? - Khối 4 : 17 hàng : 1 hàng : 11HS. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Khối 5: 15 hàng: 1 hàng: 11 HS. - Bài toán hỏi gì? - Có bao nhiêu HS? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm Bài giải Cả hai khối lớp xếp được là: bảng phụ 17 + 15 = 32 ( hàng ) Số HS của cả hai khối lớp là: 32 x 11 = 352 ( HS ) Đáp số: 352 HS - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 4 (71): HSKG - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp (2 - HS thảo luận cặp - 2 cặp trình bày trước lớp. phút) - Gọi 2 cặp trình bày. Câu b đúng; câu a, c, d sai. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: - Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với - HS nêu. 11 ta làm như thế nào ? Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 4: Tập đọc:. Tiết 25 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc. - Biết tìm nội dung bài.. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Đọc trôi chảy rành mạch, đọc toàn bài. - Biết bài đọc ca ngợi nhà bác học Xi - ôn - cốp - xki.. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Đọc đúng: Xi - ôn - cốp - xki, rủi ro, non nớt - Đọc to rõ ràng, biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. * GDKNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu. - Quản lý thời gian. - Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng: Động não; Làm việc nhóm - chia sẻ TT. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Gọi HS đọc bài : Vẽ trứng. Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu….bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều….thôi. + Đoạn 3: Đúng là … vì sao. + Đoạn 4: Còn lại. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - GV ghi bảng: Xi - ôn - cốp -x ki, rủi ro, non nớt. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc câu dài - Gọi 1 HS đọc chú giải - Cho HS đọc bài theo cặp ( 2 phút ) - Gọi HS đọc bài trước lớp - GV đọc mẫu 2.2. Tìm hiểu bài * Đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 1. - Xi - ôn - cốp - x ki mơ ước điều gì? - Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được? - Hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi - ôn cốp - x ki? - Nội dung đoạn 1? * Đoạn 2; 3: - Yêu cầu HS đọc thầm. Lop4.com. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - HS nghe GV chia đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1 - Đọc từ khó - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - Đọc câu dài - Đọc chú giải - 2 cặp HS đọc bài - Đọc bài trước lớp. - 1 HS đọc đoạn 1 - Mơ ước được bay lên bầu trời. - Ông dại dột nhảy qua cửa sổ - Hình ảnh quả bóng không có cánh … không trung. Đ1. Ước mơ của Xi - ôn - cốp - x ki - Đọc thầm bài.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi - ôn cốp - x ki đã làm gì? - Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? - Nguyên nhân chính để giúp Xi - ôn cốp - x ki thành công là gì? - Nội dung của đoạn 2, 3?. * Đoạn 4. - Gọi 1 HS đọc - Nội dung của đoạn 4 là gì? - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?. - Gọi HS đọc cả bài. - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?. 2.3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm đoạn Từ nhỏ….trăm lần. - GV đọc mẫu - Tổ chức HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, đánh giá 3. Kết luận: - Qua bài tập đọc em học được từ Xi ôn - cốp - xki điều gì ? - Tự rèn đọc. - Xi - ôn - cốp - x ki đã đọc …trăm lần. - Để thực hiện ước mơ …chiếc pháo thăng thiên.. - Có ước mơ đẹp… Đ2, 3. Xi - ôn - cốp - x ki đã thành công vì ông có ước mơ đẹp. - HS nhắc lại nội dung - HS đọc đoạn 4. Đ4. Sự thành công của Xi - ôn - cốp xki Ví dụ: - Ước mơ của Xi-ôn- cốp-xki - Người chinh phục các vì sao - Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn cốp - xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. - HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, đánh giá. Ngày soạn: 27 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng : Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán : Tiết 62 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết nhân với số có hai chữ số. - Biết nhân với số có ba chữ số. I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Hoàn thành BT 1; 3; (HSKG hoàn thành BT 2) - Giáo dục HS yêu thích môn Toán và ý thức tích cực học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Thực hiện phép tính: 11 x 32 = ? 11 x 38 = ? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Ví dụ - GV ghi bảng: 164 x 123 = ? - Yêu cầu HS dựa vào cách nhân một số với một tổng để tính.. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS thực hiện: 11 x 32 = 352; 11 x 38 = 418. - 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 x 164 x 20 x 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172. - Yêu cầu HS đặt tính và tính ra nháp, 1 - HS đặt tính ra nháp, 1 HS làm bảng. 164 HS làm trên bảng lớp. x 123 492 328 164 20172 - Gọi HS nhận xét, nhắc lại cách thực - HS nhận xét, nhắc lại. hiện. - Cần lưu ý điều gì khi viết tích riêng - Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một thứ ba? cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng - Gọi HS nhận xét, nhắc lại. thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng 2.2. Thực hành. thứ nhất. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Bài 1 (73): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS làm - HS làm bảng con, 3 HS làm bảng phụ. 248 1163 3124 bảng phụ x x x 321 125 213 248 5815 9372 496 2326 3124 744 1163 6248 79608 145375 665412 - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 (73): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào SGK, 1 HS làm - HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ bảng phụ. a 262 262 263 b 130 131 131 axb 34060 34322 34453 - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3 (74): - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc bài toán, tóm tắt. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm - HS tự làm bài. bảng phụ. Bài giải. Diện tích của mảnh vườn là. 125 x 125 = 15625( m 2 ) Đáp số: 15625 m 2 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: - Nêu cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số? Nhận xét giờ - Xem lại các bài tập đã chữa. Tiết 2: Chính tả: (Nghe viết): Tiết 13 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Viết được một đoạn văn hoặc - Nghe viết đúng một đoạn văn. - Trình bày đúng thể loại văn xuôi. một đoạn thơ. I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Làm đúng BT 2a/b; 3a/b. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Cho HS viết: chung sức; trung hiếu. Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hướng dẫn nghe viết. - Gọi HS đọc đoạn văn - Em biết gì về nhà bác học Xi - ôn cốp - xki? - Cho HS viết từ khó - Gọi HS đọc các từ khó - Cho HS viết bảng con, bảng lớp: Xi – ôn - cốp - xki , non nớt. - GV đọc bài - GV quan sát, uốn nắn - GV đọc bài - Chấm chữa bài, nhận xét. 2.2. Luyện tập: * Bài 2a (126): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài * Bài 3a (127): - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - Gọi 2 cặp trình bày. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - Viết bảng con, bảng lớp. - 2 HS đọc đoạn viết - Xi -ôn - cốp - xki là nhà bác học vĩ đại. - HS viết từ khó ra nháp - HS đọc từ khó vừa viết - HS viết bảng con, bảng lớp - HS viết bài - HS soát lỗi chính tả.. - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 1 HS làm bảng lớp - Đáp án * lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ long, lọ lem… * nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà… - HS nhận xét, đánh giá - HS đọc lại bài chữa. - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi theo cặp - 2 cặp trình bày trước lớp - Đáp án : nản chí, lí tưởng, lạc lối. - HS nhận xét, đánh giá. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Kết luận: - Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng l/n? Nhận xét giờ - Viết lại những lỗi viết sai, CB bài sau.. Tiết 3: Đạo đức:. Bài 6 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2). Những kiến thức đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài học bài học cần được hình thành - Biết trung thực, vượt khó trong HT; - Biết thế nào là hiếu thảo với ông bà, bày tỏ ý kiến; tiết kiệm tiền của, thời giờ cha mẹ. & ích lợi của những điều trên. I. Mục tiêu: - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - HSKG hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã nuôi dạy mình. II. Đồ dùng: - SGK, bảng phụ. - Đồ dùng để sắm vai. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát chuyển giờ. - Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: * Bài 3 (19): Sắm vai - Gọi HS đọc tình huống dưới tranh 1, 2 thảo luận theo nhóm 4 (3phút) - Gọi các nhóm đóng vai - Gọi HS nhận xét về cách ứng xử * GV: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu ốm đau. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS trả lời. - HS đọc tình huống dưới tranh - Thảo luận nhóm. - HS đóng vai - HS nhận xét, đánh giá - Hs nhắc lại: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu ốm đau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Bài 4 (20): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận cặp (2 phút) - Gọi 2 cặp trình bày - Gọi HS nhận xét, đánh giá * Bài 5,6 (20): - Gọi HS trình bày tư liệu sưu tầm được. - Gọi HS KG nhận xét bình chọn - GV: Ông bà, cha me có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người, con cháu phải có bổn phận… 3. Kết luận: - Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Ở lớp bạn nào đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau.. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp - 2 cặp trình bày trước lớp - HS nhận xét, đánh giá - HS trình bày tư liệu - Nhận xét bình chọn - HS nhắc lại: Ông bà, cha me có công sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người, con cháu phải có bổn phận… - HS nêu. - HS phát biểu theo ý kiến của mình.. Tiết 4: Luyện từ và câu: Tiết 25 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC ( Tiếp ) Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Biết một số từ ngữ thuộc chủ - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Có điểm Có chí thì nên. chí thì nên và vận dụng được vào vốn từ của mình. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - Giáo dục HS tình yêu Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Bảng phụ kẻ sẵn cột a,b (BT 1) III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: đỏ; rộng. Lop4.com. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: * Bài 1 (127): - Gọi 1 HS đọc bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ.. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 (127): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm VBT - Gọi HS trình bày.. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 (127): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đoạn văn yêu cầu viết dung gì? - Em sẽ viết về ai?. - Lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ. - Đáp án: a) Ý chí nghị lực Quyết chí, quyết của con người. tâm, bền gan, bền chí, … b)Thách thức đối Khó khăn, gian với ý chí nghị lực khó, gian nan, của con người gian lao… - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, HS đọc nối tiếp câu - Người thành đạt đều là những người biết bền chí trong sự nghiệp của mình. - Mỗi lần vượt qua được gian khổ, là mỗi lần con người được trưởng thành. - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu - Viết về một người có ý chí nghị lực, nên vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. - Bác hàng xóm bên cạnh nhà em; anh trai em; chú em… - HS viết bài. - HS đọc bài - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS viết bài ra VBT - Gọi HS đọc bài viết. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: - Những từ trong tiết học nói lên điều - Những từ trong tiết học nói lên:Ý chí, gì? nghị lực của con người. Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 28 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 63 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tiếp ) Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Biết nhân với số có ba chữ số.. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là số 0.. I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số, mà chữ số hàng chục là 0. - Hoàn thành BT 1, 2 ; HSKG hoàn thành BT3 - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - HS thực hiện PT: 125 x 125 = ? HS nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Ví dụ - GV ghi bảng: 258 x 203 = ? - Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét, nêu lại cách thực hiện. * Tích riêng thứ 2 toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta có thể không viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau:. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - HS thực hiện: 125 x 125 = 15625 - HS lắng nghe.. - HS đặt tính ra nháp, 1 HS làm bảng. 258 258 x x 203 203 774 774 000 516 516 52374 52374 - HS nhận xét, nhắc lại. - Cần lưu ý điều gì khi viết tích riêng - Phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trái thứ ba? hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Yêu cầu HS đặt tính và tính phép nhân - Nhận xét, nhắc lại 258 x 203 theo cách viết gọn. 2.2. Thực hành. * Bài 1 (73): - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS làm - HS làm vào vở, 3 HS làm bảng con. 523 563 1309 bảng phụ. x x x 305 308 202 2615 4504 2618 1569 1689 2618 159515 173404 264418 - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2 (73): - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào SGK, 1 HS làm - HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ bảng phụ. - Kết quả: 1, 2 sai ; 3 đúng. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá. * Bài 3 (73): HSKG - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán, tóm tắt - Bài toán cho biết gì? - 1 ngày: 1con ăn: 104 g - Bài toán hỏi gì? - 10 ngày 375 con…g ? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài. phụ. Bài giải. Số kg thức ăn cần trại đó cần cho 1 ngày 104 x 375 = 39000 (g) Đổi: 39000g = 39 kg Số kg thức ăn trại đó cần cho 10 ngày là: 39 x 10 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: - Khi viết tích riêng thứ ba cần lưu ý - HS nêu. điều gì? Nhận xét giờ học. - Xem lại các bài tập đã chữa. Tiết 2: Kể chuyện: Tiết 13 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC VỀ NGƯỜI CÓ NGHỊ LỰC Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Kể chuỵên có ND vế người có nghị lực, có ý chí vươn lên. - Hiểu được nội dung chính câu chuyện. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Củng cố về kể chuỵên có ND vế người có nghị lực, có ý chí vươn lên. - Hiểu và nêu được ý nghĩa câu chuyện Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu: - Biết chọn và kể lại được câu chuyện (Mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. - HSKG kể được câu chuyện ngoài SGK, lời kể tự nhiên có sáng tạo. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập. II. Đồ dùng : - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có nghị lực? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: a.Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài - Gọi HS đọc gợi ý - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực, khuyến khích HS truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm ( HSKG). Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS kể.. - Lắng nghe - HS đọc đề bài - 1 HS đọc gợi ý - Tiếp nối giới thiệu: + Xi - ôn - cốp - xki trong: “Người tìm đường lên các vì sao.” + Cao Bá Quát trong truyện “Văn hay chữ tốt” + Thần Siêu luyện chữ, …. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng b.Kể trong nhóm - Gọi ý HS giới thiệu tên truyện, tên - Tiếp nối giới thiệu, kể trong nhóm nhân vật - Kể những chi tiết làm nổi bật ý chí nghị lực của nhân vật c. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - 3 HS thi kể trước lớp - Yêu cầu HS khác lắng nghe, hỏi bạn những tình tiết về nội dung truyện - Gọi HS nhận xét bình chọn bạn có câu - Nhận xét bình chọn chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất 3. Kết luận: - Để kể diễn cảm một câu chuyện em phải làm gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3: Tập đọc:. Tiết 26 VĂN HAY CHỮ TỐT. Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc. - Biết tìm nội dung bài.. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Đọc trôi chảy rành mạch, đọc toàn bài. - Biết bài đọc ca ngợi Cao Bá Quát kiên trì, quyết tâm sửa chữ.. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu, để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - Trả lời được câu hỏi trong SGK. - Đọc đúng: lí lẽ, dốc sức, luyện viết - Đọc to rõ ràng, đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập. * GDKNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu. - Kiên định. - Các PP/KTDH tích cực có thể sử dụng: Động não; Làm việc nhóm - chia sẻ TT II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài : Người tìm đường lên các vì sao & nêu nội dung bài? Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu… sẵn lòng. + Đoạn 2: Lá đơn ...cho đẹp. + Đoạn 3: Sáng suốt…chữ tốt. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - HS lắng nghe, đánh dấu vào bài của mình.. - HS đoc nối tiếp đoạn Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV ghi bảng: Các từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc câu dài - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp (2 phút) - Gọi các cặp đọc bài - GV đọc mẫu: 2.2. Tìm hiểu bài * Đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 1. - Vì sao thuở đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém? - Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?. - HS đoc từ khó - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - HS đọc câu dài - HS đọc chú giải - HS đọc bài theo cặp - HS đọc bài trước lớp. - HS đọc đoạn 1 - Vì thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu. - Viết một lá đơn kêu quan vì bà thấy mình bị oan uổng. - Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi - Ông vui vẻ viết giúp bà cụ hàng xóm nhận lời giúp bà cụ? lá đơn. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? *Đ1. Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì viết chữ xấu. * Đoạn 2: - Cho HS đọc thầm. - HS đọc thầm bài - Sự việc nào xẩy ra làm cho Cao Bá - Lá đơn viết chữ quá xấu quan không Quát phải ân hận? đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về. - Khi bà cụ bị lính đuổi về Cao Bá Quát - Cao Bá Quát rất ân hận, dằn vặt mình. có cảm giác như thế nào? - Nêu nội dung đoạn 2? *Đ2. Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được. * Đoạn 3. - Gọi HS đọc đoạn 3. - HS đọc đoạn 3. - Cao Bá Quát quyết tâm luyện viết như - Sáng sáng cầm que vạch lên cột nhà, thế nào? mỗi tối viết 10 trang vở, mượn những cuốn sách chữ đẹp làm mẫu luyện viết liên tục. - Qua luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là - Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại khi người như thế nào? làm việc. - Nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát - Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười nổi danh khắp nước là người văn hay mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. chữ tốt ? - Nội dung của đoạn 3 là gì? *Đ3. Cao Bá Quát là người văn hay chữ tốt. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?. 2.3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - Tổ chức HS luyện đọc đoạn “Thuở đi học … sẵn lòng” - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm đôi (2 phút) - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, đánh giá 3. Kết luận: - Gọi HS đọc lại bài. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. * Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - 1HS đọc. - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, đánh giá.. Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011 Đ/c Chung dạy.. Ngày soạn: 30 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 65 LUYỆN TẬP CHUNG Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học đến bài học cần được hình thành - Biết các đơn vị đo khối lượng, diện - Củng cố về đơn vị đo khối lượng, diện tích, nhân với số có hai, ba chữ số. tích, nhân với số có hai, ba chữ số. I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng t/c của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Hoàn thành BT1; BT2( Dòng 1); BT3; HSKG hoàn thành thêm BT4; 5. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. - Bảng con, nháp. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Thực hiện phép tính: 50 x 30 = ? 60 x 40 = ? Nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Phát triển bài: * Bài 1 (75): Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS lên bảng làm 50 x 30 = 1500 ; 60 x 40 = 2 400. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tự làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ. 10 kg = 1 yến 1000 kg = 1 tấn 50 kg = 5 yến 8000 kg = 8 tấn 80 kg = 8 yến 15000 kg = 15 tấn 100 kg = 1 tạ 10 tạ = 1 tấn 300 kg = 3 tạ 30 tạ = 3 tấn 1200 kg = 12 tạ 200 tạ = 20 tấn - Nhận xét đánh giá.. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. * Bài 2 (75): Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở 3HS làm - Tự làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ - Kết quả: bảng phụ a. 62980; b. 97375; c. 548; 900 - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét đánh giá * Bài 3 (75): Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu - Để tính thuận tiện nhất ta áp dụng - Tính chất kết hợp. tính chất gì? - Yêu cầu HS làm nháp, 3 HS làm - HS làm nháp, 3 HS làm bảng phụ 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 bảng phụ. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 = 7690 - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét đánh giá * Bài 4 (75): HSKG - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán, tóm tắt - Bài toán cho biết gì? - Vòi 1: 1phút: 25lít Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Vòi 2: 1phút: 15lít - Bài toán hỏi gì? - 1giờ 15 phút: …lít nước? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng - Tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ Bài giải: phụ. 1giờ 45phút = 75phút Một phút hai vòi nước cùng chảy vào bể được là: 25 + 15 = 40 (l) Sau 1 giờ 45 phút cả hai vòi nước chảy vào bể được là: 40 x 75 = 3000 (l) Đáp số: 3000 lít nước - Gọi HS nhận xét, đánh giá. - Nhận xét đánh giá * Bài 5 (75): HSKG - Gọi HS đọc y/ cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm nháp, 1 HS làm - HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ Lời giải: bảng phụ a. S = a x a b. Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) - Nhận xét, đánh giá - HS nhận xét, đánh giá 3. Kết luận: - Nêu cách thực hiện phép nhân với số có hai; ba chữ số? - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên dạy. Tiết 3: Tập làm văn:. Tiết 26 ÔN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN. Những kiến thức đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài bài học học cần được hình thành - Biết thế nào là văn kể chuyện. - Củng cố về văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm đã học của văn kể chuyện (Nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện đó để trao đổi với bạn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>