Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.76 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hoạt động của thày 1- Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát chuyển giờ. - Thực hiện PT: 921 + 898 + 2 079 - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * HD làm bài tập: * Bài 1 (Tr 46): - Cho HS đọc yêu cầu. - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bảng con (HSTB làm ý b; HSKG làm cả bài) - Nhận xét, chữa bài * Bài 2 (Tr 46): - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm - Yêu cầu HS làm theo 2 dãy (HSTB dòng 1, 2 ; HSKG làm cả bài). - GV nhận xét,đánh giá. - Củng cố t/c của phép cộng * Bài 3 (Tr 46): - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con theo 2 dãy - Yêu cầu HS nói cách làm.. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS thực hiện: 921 + 898 + 2079 = (921+ 2 079) + 898 = 3 000 + 898 = 3 898. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS nêu. - HS làm bảng con, 2HS làm bảng nhóm. a) 7289; 5078. b) 49672; 123879. - HS đọc yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS làm bảng con; 2 HS làm bảng phụ. a) 96 + 78 + 4 b) 789 + 285 + 15 = (96 + 4) + 78 = 789 + (285 + 15) = 100 + 78 = 789 + 300 = 178 = 1089 67 + 21 + 79 448 + 594 + 52 = 67+ (21 + 79) = (448 + 52) + 594 = 67 + 100 = 500 + 594 = 167 = 1094 408 + 85 + 92 677 + 969 + 123 = (408 + 92) + 85 = (677 + 123) + 969 = 500 + 85 = 800 + 969 = 585 = 1769 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con, 2 HS làm bảng phụ a) x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 b) x + 254 = 680 x = 680 - 254 x = 426. - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 4 (Tr 46): HSKG Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm vở. - HS đọc bài toán - Lớp làm vở, 1HS làm bảng nhóm. Bài giải Số dân xã đó tăng thêm sau 2 năm là: 79 + 71 = 150 ( người) Số dân của xã đó sau 2 năm là: 5 256 + 150 = 5 406 ( người) Đáp số: 5 406 người. - GV chấm chữa bài * Bài 5 (Tr 46): HSKG - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu - HS nêu. vi HCN - Vậy ta có chiều dài HCN là a, chiều rộng HCN là b thì chu vi HCN - p = (a + b) x 2 là gì? - GV viết công thức tính chu vi HCN - Phần b của BT yêu cầu chúng ta - HS làm vở; 1 HS làm bảng phụ làm gì? a) p = (a + b) x 2 b) p = (a + b) x 2 = (16 + 12) x 2 = (45 + 15) x 2 = 28 x 2 = 60 x 2 = 56 (cm) = 120(cm) 3- Kết luận: - Muốn tính tổng của nhiều số hạng ta làm NTN? - Nêu cách tính chu vi HCN? - GV nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập Tiết 2: Tập đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc.. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết đọc trôi chảy rành mạch, đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên.. I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Đọc đúng các từ khó đọc trong bài. đọc to rõ ràng trôi chảy. Bước đầu biết dọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. - HSKG thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ, trả lời được câu hỏi 3 - Giáo dục cho HS có những ước mơ cao đẹp II- Đồ dùng: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tranh minh hoạ SGK. - Đoạn thơ, câu thơ cần hướng dẫn. - SGK Tiếng việt 4 tập 1. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - 1HS đọc đoạn 1 bài: Ở Vương quốc tương lai. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Luyện đọc - Gọi 1HS đọc toàn bài, nêu cách đọc bài - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc chú giải - Luyện đọc từ khó: nảy, chén - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - Luyện đọc theo cặp - Gọi 2 cặp đọc bài. - GV đọc mẫu 2.2- Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc toàn bài thơ, cả lớp đọc thầm và TLCH: - Câu thơ nào đợc lặp lại nhiều lần trong bài? - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? - Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? Những điều ước ấy kà gì?. Hoạt động của trò - Cả lớp hát - HS đọc & TLCH.. - 1HS đọc toàn bài, nêu cách đọc bài - 4 HS nối nhau đọc - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Đọc tiếp nối lần 2 - Luyện đọc theo cặp. - HS TL - Nếu chúng mình có phép lạ. - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. 1. Ước muốn cây mau lớn để cho quả. 2. Trẻ em thành người lớn để làm việc. 3. Trái đất không còn mùa đông. 4. Trái đất không có bom đạn.. - Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính - HSKG: Em hiểu câu thơ Mãi mãi - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không có mùa đông ý nói gì? không còn thiên tai không còn những thiên tai đe doạ con người. - Câu thơ Hoá trái bom thành trái ngon - Ước thế giới hoà bình, không còn bom có nghĩa là mong ước điều gì? đạn chiến tranh. - Em hãy nhận xét về những ước mở - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ của các bạn nhỏ? cao đẹp, ước mơ về 1 cuộc sống no đủ, Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ước mơ được làm việc, ước mơ không có thiên tai , thế giới chung sống hoà bình. - Em thích câu thơ nào của các bạn - HS suy nghĩ tự trả lời. thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? - Bài thơ nói lên điều gì? Nội dung: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng - Ghi ý chính của bài thơ. yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp 2.3- Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - Yêu cầu HS nối nhau đọc từng khổ thơ - 4 HS đọc và nêu cách đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe - 2 HS đọc - Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ - 2 HS đọc và kiểm tra lẫn nhau - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo cặp - Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ - HSKG đọc cả bài thơ 3- Kết luận: - Nếu có phép lạ, em sẽ ớc điều gì? Tại sao? - GV nhận xét giờ học - Dặn VN HTL bài thơ.. Ngày soạn: 23 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 37 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần được quan đến bài học hình thành - Biết tổng, hiệu của hai số - Biết tìm hai số khi biết tổng & hiệu của chúng. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng: - Thước, phấn màu, bảng phụ. - SGK Toán 4, nháp III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1HS nêu t/c kết hợp của phép cộng? - 1 HS trả lời. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Bài toán: - Gọi HS đọc bài toán- SGK - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?. - 2 HS đọc - Tổng của 2 số: 70, hiệu của 2 số: 10 - Tìm 2 số đó - GV giới thiệu dạng toán: Dạng toán - HS nhắc lại: Bài toán tìm 2 số khi biết này được gọi là: Bài toán tìm 2 số khi tổng và hiệu của 2 số đó. biết tổng và hiệu của 2 số đó. *GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán - Vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn - Đoạn thẳng biểu diễn số bé ntn so với - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp - Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so đoạn thẳng biểu diễn số lớn? - GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé với đoạn thẳng biểu diễn số lớn * Hướng dẫn giải bài toán - Yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ và nêu cách giải - GV hướng dẫn cách giải (che phần - Nêu cách giải hơn của số lớn) - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số với số bé thì số lớn ntn so với số bé? bé thì số lớn bằng số bé - GV : Trên đoạn thẳng còn lại hai lần của số bé - Phần hơn của số lớn so với số bé - Phần hơn của số lớn so với số bé chính là chính là gì của hai số? hiệu của 2 số - Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với - Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần số bé thì tổng của chúng thay đổi ntn? hơn của SL so với SB - Tổng mới là bao nhiêu? - Tổng mới là: 70 - 10 = 60 - Tổng mới chính là hai lần của số bé, - Hai lần số bé: 70 - 10 =60 vậy hai lần số bé là bao nhiêu? - Tìm số bé? Số lớn? - Số bé: 60 : 2 = 30 - Số lớn: 30 + 10 = 40 - GV trình bày bài giải - HS nhắc lại Bài giải: Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 - GV viết cách tìm số bé Đáp số: Số bé: 30; Số lớn: 40 Số bé = ( Tổng + Hiệu ) : 2 - Gọi HS nêu cách tìm số bé - HS nhắc lại. Số bé = ( Tổng + Hiệu ) : 2 - GV HD giải cách 2 (Như cách 1) - Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng và Bài giải: Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80 nêu cách tìm số lớn Số lớn là: 80 : 2 = 40 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Số bé là: 40 - 10 = 30 Đáp số: Số lớn: 40; Số bé: 30 - GV viết cách tìm số lớn lên bảng và - HS nhắc lại: kết luận về các cách tìm hai số khi biết Số lớn = ( Tổng - Hiệu ) : 2 tổng và hiệu của hai số đó. Số lớn = ( Tổng - Hiệu ) : 2 2.2- Luyện tập * Bài 1(Tr 47): - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai em biết điều đó? số đó. - Yêu cầu HS làm bài theo 2 cách (2 - HS làm vở, 1HS làm bản nhóm Bài giải: dãy) Hai lần tuổi bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi bố là: 96 : 2 = 48(tuổi) Tuổi con là: 48 - 38 = 10 (tuổi) Đáp số: Tuổi bố: 48 tuổi Tuổi con: 10 tuổi - GV chấm chữa bài. * Bài 2 (Tr 47) - Hướng dẫn HS làm như BT 1 Bài giải: - GV phát bảng phụ cho 2 HS làm theo Số HS trai là: (24+ 4) : 2 = 16 (HS) Số học sinh gái là: 16 - 4 = 12(HS) 2 cách Đáp số: HS trai: 16 HS gái: 12 - GV chấm chữa bài. * Bài 3 (Tr 47) : HSKG - Yêu cầu HS làm vở ( theo 2 dãy; mỗi Bài giải: Số cây của lớp 4A trồng đợclà: dãy 1 cách) (600- 50) : 2 = 275 ( cây ) Số cây của lớp 4A trồng đượclà: - GV chấm chữa bài 275 + 50 = 325 ( cây ) 3- Kết luận: Đáp số: Lớp 4A : 275 cây - Nêu cách tìm số bé? Số lớn? Lớp 4B : 325 cây - GV nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Viết được một đoạn văn hoặc - Nghe viết được một đoạn văn xuôi - Trình bày đúng. một đoạn thơ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I- Mục tiêu: - Nghe- viết đúng và trình bày đoạn từ Ngày mai, các em có quyền …to lớn vui tươi - Làm đúng bài tập 2a; 3a - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp, giáo dục tình cảm yêu quí vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. II- Đồ dùng: - Bảng phụ - VBT Tiếng việt 4 tập 1, vở, bảng con III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho lớp hát chuyển giờ - Viết: phong trào, trợ giúp, họp chợ - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn - Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tơi đẹp như thế nào? - Đất nớc ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ của anh chiến sĩ chưa? - Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT: Em có nhận xét gì về thiên nhiên nhiên, đất nước Việt Nam? - GV đưa từ khó: mươi mười lăm năm, nông trường - Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn và viết bảng con - GV đọc chính tả - GV đọc, HS chữa lỗi 2.2- Hướng dẫn HS làm BT * Bài 2a (Tr 77) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV chia nhóm, phát bảng phụ cho 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm trao đổi tìm từ và hoàn thành phiếu - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc truyện vui - Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? - Phải làm gì để mò được kiếm? * Bài 3a (Tr 78) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ hợp nghĩa Lop4.com. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - 1 HS đọc. - Thiên nhiên đất nước Việt Nam thật đẹp, mỗi chúng ta phải yêu quí và giữ gìn vẻ đẹp đó. - HS tìm và viết bảng con - HS viết chính tả - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm bàn - HS trình bày giắt, rơi, dấu, rơi, gì, dấu, rơi, dấu - Các nhóm nhận xét. - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm đôi - 1 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS làm bài - Kết luận lời giải đúng 3- Kết luận: - Nêu các tiếng có âm đầu là r/d/gi có trong bài? - Nhận xét giờ học - CB cho giờ sau. Tiết 3: Đạo đức:. rẻ, danh nhân, giường. Bài 4 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(Tiết 2). Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết bày tỏ ý kiến - Biết thế nào là tiết kiệm tiền của. - Biết bày tỏ ý kiến của bản thân và - Biết ích lợi của tiết kiệm tiền của. lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. I- Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước…trong cuộc sống hằng ngày. - HSKG biết được vì sao phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. - Giáo dục HS tiết kiệm sách vở, điện, nước… là tiết kiệm nguồn tài nguyên cho đất nước. II- Đồ dùng: - Bảng phụ - Đồ dùng sắm vai III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Vì sao ta phải tiết kiệm tiền của? - Nêu những việc làm tiết kiệm? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * HĐ 1: HS làm việc cá nhân (BT 4, SGK) - GV yêu cầu 2 HS chữa bài tập và giải thích - Trong những việc làm trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm?. Hoạt động của trò - Cả lớp hát - 2 HS thực hiện. - HS làm BT - HS trình bày - Câu a, b, g, h Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trong những việc làm đó việc làm - Câu c, d, đ, e, i nào thể hiện sự không tiết kiệm? - Cả lớp trao đổi, nhận xét - HS tự liên hệ *Kết luận: Những bạn biết tiết kiệm là - HS nhắc lại: Những bạn biết tiết kiệm là những bạn thực hiện đợc cả 5 hành vi những bạn thực hiện đợc cả 5 hành vi của của bài 4, các em cần học tập để thực bài 4, các em cần học tập để thực hành tiết hành tiết kiệm. Còn những hành vi c, kiệm. Còn những hành vi c, d, đ, e, i chưa d, đ, e, i chưa thực hành tiết kiệm thực hành tiết kiệm chúng ta không nên chúng ta không nên học tập. học tập. - GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày * HĐ 2: Thảo luận nhóm 4 và xử lí tình huống( BT5, SGK) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho - Các nhóm thảo luận và nêu cách ứng xử mỗi nhóm thảo luận và xử lí 1 tình huống trong BT 5 - Các nhóm trình bày - Nhận xét, cách xử lí như vậy đã tiết - Nhận xét, cách xử lí của nhóm bạn. kiệm chưa? - Có cách xử lí nào khác không? Vì - HS nêu cách xử lý khác. sao? - Cần phải tiết kiệm những gì? Và tiết - Tiết kiệm tiền của kiệm như thế nào? - Tiết kiệm có lợi gì? - Vừa ích nước, lợi nhà. - GV kết luận về cách ứng sử phù hợp trong mỗi tình huống * HĐ 3: HS làm bài 6, 7 - HS nói về việc tiết kiệm của mình, về - HS nêu cách giữ gìn sách vở, đồ dùng , đồ chơi ... - Y/c HS kể cho các bạn nghe những - Kể cho các bạn nghe những câu chuyện câu chuyện về những người đã biết tiết về những người đã biết tiết kiệm. - Thực hành tiết kiệm & huyên mọi người kiệm. - HSKG: Em sẽ làm gì để mọi người tiết kiệm tiền của. cùng tham gia tiết kiệm ? * Kết luận chung - HS lắng nghe. * Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT: * Tiết kiệm cho đất nước nguồn tài nguyên Theo em tiết kiệm sách vở, đồ dùng thiên nhiên. học tập, điện, nước…là tiết kiệm cho đất nước những gì? 3- Kết luận: - GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Dặn CB cho giờ sau.. Tiết 3: Luyện từ và câu: Tiết 15 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết viết hoa tên người tên địa lý - Biết viết hoa tên người, tên địa lý nước Việt Nam ngoài I- Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài (Nội dung ghi nhớ). - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập1, 2 (mục III). - HSKG ghép đúng tên nớc với tên thủ đô của nớc ấy trong một số trờng hợp quen thuộc (bài tập 3) - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - Bảng phụ, chép BT3 lên bảng lớp. - VBT Tiếng việt 4 tập 1. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - 1HS viết tên tỉnh, danh lam thắng cảnh? - Nhận xét, đánh giá. 2- Phát triển bài: 2.1- Nhận xét: * Bài 1 (Tr 48): - GV viết mẫu tên người, tên địa lí lên bảng - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người tên địa lí trên bảng * Bài 2 (Tr 48): - Gọi HS đọc yêu cầu SGK - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp đôi và TLCH: - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?. Hoạt động của trò - HS hát. - 2 HS thực hiện.. - HS đọc theo. - 1 HS đọc - Thảo luận. - Lép Tôn-xtôi (2 bộ phận ) - Bộ phận1: Lép ( 1 tiếng ) - Bộ phận 2: Tôn - xtôi(2 tiếng) - Chữ các đầu mỗi bộ phận viết như thế - Viết hoa nào? - Cách viết các tiếng trong cùng một bộ - Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> phận như thế nào? * Bài 3 (Tr 48): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi cặp, TLCH: - Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài có gì đặc biệt? * GV giảng: Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. 2.2- Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS lấy VD và viết đúng 2.3- Luyện tập * Bài 1 (Tr 48): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu các nhóm trao đổi và làm BT. Làm xong treo bảng, cả lớp nhận xét, bổ xung - GV kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và TLCH: - Đoạn văn viét về ai? - Em biết nhà bác học Lu-i Pa -xtơ qua phương tiện nào? * Bài 2 (Tr 48): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở - Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV kết luận lời giải đúng. gạch nối. - 1 HS đọc - Thảo luận cặp - Viết giống như tên riêng VN. Tất cả các tiếng đều viết hoa. Thích Ca Mâu Ni; Hi Mã Lạp Sơn. - 2 HS đọc - HS nối nhau lấy VD - 1 HS đọc - Thảo luận, hoàn thành BT Ác- boa ; Lu - i Pa - xtơ Quy - dăng - xơ. - Viết về Lu-i Pa- xtơ - Qua sách báo. - 2 HS đọc Tên người An - be Anh xtanh; Crít - xti - an An - đéc - xen; Y - u - ri Ga - ga - rin - 1 HS đọc. Tên địa lí Xanh Pê - téc - bua; Tô - ki - ô A - ma - dôn Ni - a - ga - ra. - Yêu cầu HS đọc lại * Bài 3 (Tr 48): HSKG - Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát - HS đọc và quan sát tranh tranh, GV hướng dẫn HS chơi trò chơi - Đại diện 4 nhóm thi - Dán 4 phiếu lên bảng, yêu cầu các - 4 HS đọc phiếu của 4 nhóm nhóm thi tiếp sức Tên nước Thủ đô - Gọi HS đọc phiếu của nhóm Nga Mát - xcơ - va - GV và HS bình chọn nhóm đi du lịch Ấn độ Niu Đê - li tới nhiều nước nhất Nhật Bản Tô - ki - ô Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lào Trung Quốc Căm-puchia - HS đọc.. Viêng Chăn Bắc Kinh Phnôm Pênh. - Gọi HS đọc lại. 3- Kết luận: - Khi viết tên người, tên địa lí nước - HS nhắc lại ghi nhớ ngoài cần viết như thế nào? - GV nhận xét giờ học - Học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã biết ở BT 3. Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011 Đ/c Chung dạy Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 Đ/c Chung dạy. Ngày soạn: 25 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 40 GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết góc vuông, góc không vuông - Biết thế nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt bằng trực giác hoặc sử dụng êke - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - Thước thẳng, ê -ke III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Thực hiện phép tính sau: 178 +277 +123 +422 = (178+ 422) + (277 + 123) = 600 + 400 = 1000 - Nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS thực hiện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- GT góc nhọn, góc tù, góc bẹt a) Giới thiệu góc nhọn - GV vẽ bảng góc nhọn AOB - Hãy nêu tên góc, đỉnh, và các cạnh của góc này? - GV giới thiệu : Chỉ vào góc và nói đây là góc nhọn - Dùng e-ke kiểm tra độ lớn của góc nhọn và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông? * GV: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - Yêu cầu HS vẽ góc nhọn b) Giới thiệu góc tù( Như góc nhọn) - GV vẽ góc tù: MON - Đọc tên góc, đỉnh, cạnh?. - HS nêu - Góc AOB có đỉnh O, 2 cạnh OA vàOB - Nêu: góc nhọn AOB - HS lên KT, cả lớp theo dõi - HS dùng ê-ke kiểm tra góc trong SGK - HS nêu: góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. - HS vẽ. - HS đọc: góc MON có đỉnh O và 2 cạnh ON và OM - GV chỉ vào góc và nêu: góc MON là - HS đọc: góc tù MON góc tù - Hãy dùng ê - ke để KT độ lớn của góc - HS lên KT, cả lớp theo dõi, tù MON và cho biết góc này lớn hơn - Cả lớp dùng ê ke KT trong SGK hay bé hơn góc vuông? - Góc đỉnh O cạnh ON, OM lớn hơn góc - Góc tù vuông gọi là góc gì? *GV: Góc tù lớn hơn góc vuông - HS nêu: góc tù lớn hơn góc vuông. - 1HS lên bảng dựng góc tù, cả lớp - HS thực hiện. dựng ra nháp - Cô vừa GT cho cả lớp biết 2 góc gì? - Góc nhọn, góc tù c) Giới thiệu góc bẹt - GV vẽ góc bẹt lên bảng, yêu cầu HS - Góc COD có đỉnh O cạnh OC, OD đọc tên góc, đỉnh, các cạnh của góc. - GV vừa vẽ vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của COD thẳng hàng với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt - Các điểm C, O, D của góc bẹt COD - Các điểm C,O,D của góc COD thẳng như thế nào với nhau? hàng với nhau. - Yêu cầu HS sử dụng ê-ke để kiểm tra - HS dùng ê-ke kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông *GV: Góc bẹt bằng 2 góc vuông. - HS: góc bẹt bằng 2 góc vuông - Gọi HS lên bảng vẽ góc bẹt - 1 HS vẽ bảng 2.2- Luyện tập * Bài 1 (Tr 49): - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong - HS dùng ê-ke kiểm tra, HS làm miệng SGK và dùng ê ke KT, đọc tên các góc Góc nhọn: MAN, UDV Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hỏi tại sao lại biết các góc? * Bài 2 (Tr 49): - GV treo bảng phụ - GV yêu cầu HS dùng ê- ke kiểm tra các góc của từng hình tam giác (HSTB chọn 1 trong 3 ý) - Yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc gì?. Góc vuông: ICK Góc tù: PBQ, GOH Góc bẹt: XEY - HS quan sát - HS làm bài cá nhân. - 1HS lên chỉ vào hình và nêu - Hình tam giác: ABC có 3 góc nhọn - Hình tam giác: DEG có 1 góc vuông - Hình tam giác: MNP có 1 góc tù. 3- Kết luận: - Góc ntn là góc nhọn? Góc lớn hơn góc - HS nêu. vuông gọi là góc gì? Góc bằng 2 góc vuông gọi là góc gì? Dùng dụng cụ gì để KT độ lớn của góc? - GV nhận xét giờ học - Tập vẽ các góc, đo các góc. Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên dạy Tiết 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I- Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương lai (Bài tập đọc tuần 7)- BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (Bài tâp 2, 3) - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh II- Đồ dùng dạy: - Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ ghi sẵn so sánh 2 cách kể chuyện. - VBT Tiếng việt 4 tập 1. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - 1HS kể câu chuyện : Vào nghề. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài:. Hoạt động của trò - 1 HS kể. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Bài 1 (Tr 84): - Gọi HS đọc yêu cầu - Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Gọi HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Treo bảng phụ viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ ở Vương quốc Tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét theo tiêu chí đã nêu Bài 2 (84): - Gọi HS đọc yêu cầu - Trong truyện ở Vương quốc Tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? - Giảng: Ở bài 1: Các em đã kể theo trình tự thời gian; ở bài 2 các em tưởng tượng 2 bạn Tin-tin và Mi-tin không đi thăm cùng nhau. Tin-tin thăm công xưởng xanh, Mi-tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. - Yêu cầu HS kể trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể Nhận xét cho điểm theo tiêu chí: - Kể đã đúng theo trình tự không gian chưa? Đã hấp dẫn sáng tạo chưa?. * Bài 3 (Tr 84): - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - Là lời thoại trực tiếp. - 1 HS kể . Cách 1: Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xởng xanh. Thấy 1 em bé mang 1 cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. - HS kể trong nhóm. - 2 HS thi kể. - 1 HS đọc - Thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. - Thăm công xưởng xanh trước khu vườn kì diệu sau.. - HS kể trong nhóm đôi - 2 HS thi kể * Màn 1: Trong công xưởng xanh Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang 1 cái máy có đôi cánh xanh. Tin-tin hỏi em bé... * Màn 2: Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu thấy 1 em bé mang 1 chùm nho trên đầu gậy, Mi-tin khen: “Chùm lê đẹp quá”. Em bé nói đó không phải lê mà là nho ... - 1 HS đọc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao - HS trao đổi và TL đổi và TLCH: Kể theo trình tự thời gian - Mở đầu Đ1: Trước hết, 2 bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. - Mở đầu Đ2: Rời công xưởng xanh, Tin - tin và Mi - tin đến khu vườn kì diệu - Về trình tự sắp xếp? - Về từ ngữ nối hai đoạn? 3- Kết luận: - có những cách nào để phát triển câu chuyện? - Những cách đó có gì khác nhau? - Nhận xét giờ học. - BTVN: viết lại màn 1 hoặc màn 2 vào vở. Kể theo trình tự không gian - Mở đầu Đ1: Mitin đến khu vờn kì diệu.. - Mở đầu Đ2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu, thì Tin-tin đến thăm công xưởng xanh. - Có thể kể đoạn Trong công xởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. - Thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm.. Tiết 4: Sinh hoạt lớp: TUẦN 8 I- Sơ kết tuần 8: 1. Nề nếp: - Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng - 15 phút đầu giờ thực hiện tốt - Khăn quàng đỏ đầy đủ. - Hát đầu giờ & chuyển giờ đều. 2.Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Trang, Giang, Ánh, Khuê, Dũng, M. Linh, Hoàng, X. Hoàng, Tâm, Huệ, Thảo, Điệp. - Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Lượng, L.Anh, Mỵ, Huyền. - Một số em đã có tiến bộ về học tập: Kiên, Nguyên, T.Phương. 3. Công tác khác: - Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp học, thực hiện tốt vệ sinh cá nhân. - Chăm sóc cây & hoa tốt. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thể dục giữa giờ, múa hát tập thể đều, ra xếp hàng nhânh nhẹn. - Công tác thu nộp còn chậm. II. Kế hoạch hoạt động, tuần 9: 1. Nề nếp: - Ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước. 2. Học tập: - Tổ 3 cần cố gắng nhiều trong học tập - Duy trì lịch luyện viết thứ ba và năm - Duy trì giải toán qua mạng 3. Công tác khác: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công, giữ vệ sinh cá nhân - Chăm sóc cây & hoa. - Hoàn thành thu nộp. - Duy trì các hoạt động ngoài giờ.. TUẦN 9 Ngày soạn: 28 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Thể dục: GV chuyên dạy Tiết 3: Toán:. Tiết 41 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết đường thẳng. Biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được 2 đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke - Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - GV và HS: Thước thẳng, ê-ke III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kiểm tra sĩ số. - Bé hơn góc vuông là góc? - Góc nào bằng hai góc vuông? - Nhận xét, đánh giá. 2- Phát triển bài: 2.1- GT hai đường thẳng vuông góc: - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng - Kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng, nêu: Hai đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau - Hai đường thẳng DC và BC cắt nhau tạo thành mấy đỉnh và mấy góc vuông? Kiểm tra lại bằng ê- ke. - GV vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM, ON vuông góc với nhau -Yêu cầu HS dùng ê-ke kiểm tra - Yêu cầu HS tìm hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc với nhau? 2.2- Thực hành: * Bài 1 (50): - Gọi HS đọc yêu cầu - Dùng ê-ke kiểm tra trả lời H P K Q I M - Nhận xét đánh giá * Bài 2 (50): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp trả lời A B. C. D. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS trả lời. - HS quan sát - HS nêu: Kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng, được hai đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau - Hai đường thẳng DC và BC cắt nhau tạo thành 4 đỉnh và 4 góc vuông - Lên bảng kiểm tra - Quan sát GV vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM, ON vuông góc với nhau - 2 HS thực hiện - Tiếp nối trả lời. - 1 HS đọc yêu cầu. - Dùng ê ke KT, trả lời câu hỏi. a. Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau. b. Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. - 1 HS đọc yêu cầu - Trao đôit theo cặp. - 2 cặp trình bày - AB, BC là một cặp cạnh vuông góc nhau. - BC, CD là một cặp cạnh vuông góc nhau. - CD, AD là một cặp cạnh vuông góc nhau. - AD, AB là một cặp cạnh vuông góc nhau.. với với với với. - Nhận xét đánh giá * Bài 3 (50): - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS dùng ê-ke xác định - Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông ta có Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> góc vuông trong hình, nêu tên từng cặp AE, ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc đoạn thẳng vuông góc với nhau với nhau; CD, DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau - MN, NP là một cặp cạnh vuông góc với nhau; NP, PQ là một cặp cạnh vuông góc - GV nhận xét. với nhau. * Bài 4 (50): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu, tự làm bài - Yêu cầu tự làm bài, 2 HS làm trên a. AD, AB là một cặp cạnh vuông góc với bảng phụ nhau; AD, CD là một cặp cạnh vuông góc - Nhận xét đánh giá với nhau. b. Các cặp cạnh cắt nhau, mà không vuông góc với nhau là: AB, BC; BC,CD. 3- Kết luận: - Hai đường thẳng như thế nào được - HS nêu. gọi là 2 đường thẳng vuông góc? - Nhận xét giờ học. - Xem lại các bài tập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×