Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.11 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>29 869 và 30 005 29 869 < 30 005 25 136 và 23 894 25 136 > 23 894 - Tìm 2 số tự nhiên mà em không xác định - Không tìm được. được số nào lớn số nào bé? - Như vậy với 2 số tự nhiên bất kì chúng - Bao giờ cũng so sánh được hai số tự ta xác định được điều gì? nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn,hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. - Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể - HS rút ra KL như SGK rút ra kết luận gì? * Kết luận(SGK) - 2 HS nhắc lại - GV kẻ tia số và yêu cầu HS so sánh vài số - Kết luận: Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn số đứng sau, Trên tia số số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. 2.2- Xếp thứ tự các số tự nhiên. VD: với các số 7 698; 7 968; 7 896; 7 869. - HS sắp xếp - Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn + Xếp thứ tự từ bé đến lớn 7 698; 7 869; 7 896; 7 968. đến bé? Và ngược lại + Xếp thứ tự từ lớn đến bé 7 968; 7 896; 7 869; 7 698. - Số nào là số lớn nhất? Số bé nhất trong - HS nêu. dãy số trên? - Vậy với 1 nhóm các số tự nhiên, chúng - Bao giờ cũng so sánh được các số tự ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ nhiên nên bao giờ cũng xếp được thứ tự bé đến lớn và ngược lại . Vì sao? các số tự nhiên. - GV yêu cầu HS nhắc lại KL - 2 HS nhắc lại KL 2.3- Luyện tập * Bài 1(Tr 22): - Gọi HS nêu y/c - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài (HSTB: làm cột - HS làm bảng con; bảng lớp. - ĐA: 1; HSKG làm cả bài) - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích 1 234 > 999 8 754 < 87 540 cách so sánh của vài cặp số 39 680 = 39 000 + 680 35 784 < 35 790 92 501 > 92 410 - GV nhận xét cho điểm 17 600 = 17 000 + 600 * Bài 2(Tr 22): - Gọi HS nêu y/c - 1 HS nêu yêu cầu - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu. - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé - So sánh các số. đến lớn chúng ta phải làm gì? - HS làm bài (HSTB: làm ý a, c; HSKG - HS làm bài, 1HS làm bảng phụ a) 8 136; 8 316; 8 361 làm cả bài) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình - Nhận xét đánh giá * Bài 3 (Tr 22): - Gọi HS nêu y/c - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Muuốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm vở (HSTB: làm ý a; HSKG làm cả bài) - Nhận xét đánh giá 3- Kết luận: - Nêu cách so sánh số tự nhiên - Xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. b) 5 724; 5 740; 5 742 c) 63 841; 64 813; 64 831 - Nhận xét đánh giá - 1 HS nêu yêu cầu - HS nêu. - So sánh các số với nhau. - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ a) 1 984 ; 1 978; 1 952 b) 1 969 ; 1 954 ; 1 945 ; 1 980 - HS nêu các mốc thời gian. Tiết 4: Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học đến bài học cần được hình thành - Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu - Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành I- Mục tiêu: - Đọc đúng: Long Xưởng, đút lót, Tham tri chính sự, Gián nghị đại phu. - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Giáo dục HS học tập tấm gương Tô Hiến Thành. II- Đồ dùng: -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. - SGK Tiếng việt 4 tập 1 III- Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. IV- Các phương pháp/kỹ thuật có thể sử dụng: - Trải nghiệm. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai (đọc theo vai). V- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho cả lớp hát chuyển giờ - Đọc bài: Người ăn xin - Em học được gì từ cậu bé: - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Luyện đọc - Gọi HS đọc bài - GV chia đoạn: * Đoạn 1: Từ đầu ...đó là vua Lý Cao Tông. * Đoạn 2: Tiếp ...tới thăm Tô Hiến Thành được. * Đoạn 3 : còn lại - Gọi HS đọc tiếp nối lần 1 - Giải nghĩa từ - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc. - GV đưa từ khó: Long Xưởng, đút lót, tham tri chính sự, gián nghị đại phu. - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - GV đọc mẫu. 2.2- Tìm hiểu bài * Đoạn 1: - Gọi HS đọc - Tô Hiến Thành làm quan triều nào? - Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Đoạn 1 kể chuyện gì? * Đoạn 2: - Gọi HS đọc, trả lời: - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai là người thường xuyên đến chăm sóc ông? - Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? - Đoạn 2 kể về chuyện gì? * Đoạn 3: - Gọi HS đọc, trả lời: - Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì? - Tô Hiến Thành đã cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? Lop4.com. - Cả lớp hát một bài. - 1 HS đọc bài - 1 HS trả lời: Tấm lòng nhân hậu, thương người nghèo khó. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS đọc tiếp nối lần 1 - HS đọc từ khó - HS đọc tiếp nối lần 2. - Triều Lí - Là người nổi tiếng chính trực - Không nhận đút lót vàng bạc để làm sai di chiếu của vua. ông theo di chiếu lập thái tử Long Cán Đ1. Thái độ chính trực cuả Tô Hiến Thành. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường. - Do bận nhiều việc không đến thăm ông được Đ2. Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm -Ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất? - Trần Trung Tá - Vì bà thấy ngày đêm Vũ Tán Đường hầu hạ ông....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trong việc tiến cử người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành? - Đoạn 3 kể chuyện gì?. - Ông đã cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Quan tâm đến đất nước tìm người tài giỏi giúp nước. Đ3. Kể chuyện Tô Hiến Thành cử người tài giỏi giúp nước. - Gọi 1 HS đọc toàn bài, nêu nội dung * Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, chính của bài thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 2.3- Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - Gọi HS nêu cách đọc - HS nêu: Giọng thong thả rõ ràng, lời Tô Hiến Thành điềm đạm dứt khoát. - GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: Một lần Đỗ thái hậu ... Trần Trung Tá. - GV đọc mẫu - HS đọc theo cặp - Yêu cầu HS đọc phân vai - HS đọc phân vai. - NX, đánh giá 3- Kết luận: - Em biết gì về Tô Hiến Thành? - Về nhà luện đọc & CB cho giờ sau.. Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2011 Đ/c Chung dạy. Ngày soạn : 25 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng : Thứ tư ngày 28 tháng 09 năm 2011 Tiết 1 : Âm nhạc : GV chuyên dạy Tiết 2: Toán: Tiết 18 YẾN, TẠ, TẤN Những kiến thức đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài học bài học cần được hình thành - Biết đơn vị đo khối lượng là ki - lô - - Biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. - Nắm được mối quan hệ của tạ, tấn gam và gam. I- Mục tiêu: Giúp HS: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. - Nắm được mối quan hệ của tạ, tấn với ki- lô- gam. - Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng tạ, tấn và ki - lô - gam. - Thực hành làm tính với các đơn vị đo khối lượng tạ, tấn. - Yêu thích tìm tòi những kiến thức toán học. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp: Chép BT 2 - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Gọi 1 HS làm bài tập 4. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài. 2- Phát triển bài: 2.1- Giới thiệu yến, tạ, tấn. a) Giới thiệu về yến. - Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào? - Giới thiệu: để đo khối lượng các vật nặng đến hành chục kg người ta còn dùng đơn vị đo là yến - Bao nhiêu kg tạo thành 1 yến? - Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg? - GV ghi bảng - Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? - Mẹ mua 1 yến cám, vậy mẹ mua bao nhiêu kg cám? - Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan mua bao nhiêu yến rau? - Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu kg cam? b) Giới thiệu về tạ, tấn (tương tự như yến) 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg 2.2- Luyện tập * Bài 1( Tr 23): - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Lop4.com. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 em chữa bài, lớp theo dõi. - Nhận xét, đánh giá. - Gam (g), ki - lô - gam (kg). - HSTL: 10 kg - 1 yến = 10 kg - Người đó mua 1 yến gạo - Mẹ mua 10 kg - Bác Lan mua 2 yến rau. - Chị Quy hái được 50 kg cam. - HS nêu lại - HS tiếp nối trình bày miệng. - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ a) Con bò cân nặng 2 tạ b) Con gà cân nặng 2 kg c) Con voi cân nặng 2 tấn - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Bài 2 (Tr 23): - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS làm bài - HS làm bài 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 4tạ = 40 yến 1tấn = 10tạ 3tấn = 30tạ 10 kg = 1 yến 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 20 yến 10tạ = 1tấn 8tấn = 80tạ 1tấn = 1000kg 5 yến = 50 kg 1 tạ = 100kg 9 tạ = 90 yến 5tấn = 50tạ 1000kg = 1tấn 2tấn 85kg = 2085kg 4tạ 60kg = 460kg 8 yến = 80 kg 100kg = 1 tạ * Bài 3(Tr 23): - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HSTB làm 2 phép tính tự chọn - HS làm bài - Yêu cằu HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm - Nhận xét, đánh giá. * Bài 4(Tr 23): HSKG - Gọi HS đọc bài trước lớp - HS đọc bài toán - Em có nhận xét gì về đơn vị đo khối - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lượng của chuyến muối đầu và số muối chở phụ. thêm của chuyến sau? Bài giải - Trước khi làm bài, ta phải làm gì? Đổi 3 tấn = 30 tạ - Yêu cầu HS làm bài Chuyến sau trở được số muối là: 30 + 3 = 33 ( tạ ) Số muối trở trong hai chuyến là: 30 + 33 = 63 ( tạ ) Đáp số: 63 tạ muối - GV chấm chữa bài 3- Kết luận: - HS nêu lai các đơn vị đo khối lượng vừa - HS nêu. học - GV nhận xét giờ học - CB bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng.. Tiết 3: Kể chuyện: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Kể được câu chuyên (Mẩu chuyện, - Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện. đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện một nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân nhà thơ chân chính. hậu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi nhà thơ chân chính, - Hiểu truyện, trao đổi về ý nghĩa câu có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. chuyện. I- Mục tiêu: - Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK. Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện một nhà thơ chân chính (do GV kể) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền - Biết đánh giá lời kể của mình và của bạn. - Giáo dục cho HS có nghĩa khí. II- Đồ dùng: - Bảng phụ - HS: xem trước câu chuyện III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Kể câu chuyện đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- GV kể chuyện - GV kể lần 1, yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1. - GV kể lần 2 - kết hợp chỉ tranh 2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện a) Tìm hiểu chuyện - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1, thảo luận cặp - Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng đã phản ứng bằng cách nào?. Hoạt động của trò - HS hát một bài. - 2 HS kể - Nhận xét, đánh giá.. - HS nghe GV kể - HS theo dõi, quan sát - HS tiến hành thảo luận cặp. - Truyền nhau 1 bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. - Nhà vua làm gì khi biết nhân dân - Lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca truyền tụng bài ca lên án mình? phản loạn ấy. - Trước sự đe doạ của nhà vua dân chúng - Lần lượt khuất phục . Họ hát lên những phản ứng NTN? bài ca tụng nhà vua. - Vì sao nhà vua phải thay đổi ý định? - Vì nhà vua khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ. b) Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS dựa vào tranh và câu hỏi - HS kể theo nhóm 4 kể chuyện trong nhóm theo câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. - GV đưa tiêu chí. - HS đọc tiêu chí. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - 2 HS kể toàn bộ câu chuyên - Nhận xét cho điểm - Nhận xét theo tiêu chí đã nêu c) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Vì sao nhà vua hung bạo thế đột ngột - Khí phách của nhà thơ chân chính đã thay đổi thái độ? khiến nhà vua cũng phải khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. - Nhà vua khâm phục khí phách của nhà - HS trả lời theo ý hiểu của mình. thơ hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hoả thiêu để thử thách? - Câu chuyện có ý nghĩa gì?. - Ý nghĩa: Ca ngợi nhà thơ chân cính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. 3- Kết bài: - Câu chuyện giúp em rút ra được bài - HS trả lời. học gì? - Dăn về nhà kể chuyện cho gia đình nghe.. Tiết 4:Tập đọc: TRE VIỆT NAM Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Lòng nhân hậu, chính trực của - Biết những phẩm chất cao đẹp của con nhân dân ta. người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. I- Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thuộc khoảng 8 dòng thơ. - Đọc lưu loát toàn bài, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Giáo dục cho HS tính ngay thẳng, chính trực, giàu tình thương người. - Qua hình ảnh cây tre, búp măng non, giáo dục HS thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. II- Đồ dùng: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ chép sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. - SGK Tiếng việt 4 tập 1. III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Cả lớp hát. - Đọc bài: Một người chính trực. - 2 em đọc bài & trả lời câu hỏi. -Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực ( Tìm người tài ra giúp nước) như thế nào? - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Luyện đọc - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... nên thành tre ơi? + Đoạn 2: Tiếp ... hát ru lá cành. + Đoạn 3: Tiếp ..truyền đời cho măng. + Đoạn 4: Còn lại. - Gọi HS đọc tiếp nối lần 1 - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, kết hợp giải nghĩa từ - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - Y/ cầu HS đọc theo cặp - Gọi HS đọc bài - GV đọc mẫu 2.2- Tìm hiểu bài * Đoạn 1: - Gọi HS đọc, trả lời: - Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN? - GV: Không ai biết tre có từ bao giờ, tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt. - Đoạn 1 nói với chúng ta điều gì? * Đoạn 2;3 - Gọi HS đọc, trả lời: - Chi tiết nào cho biết cây tre như con người? - Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình yêu đồng loại? - GV: Cây tre cũng như con người có tình yêu thương đồng loại. Khi khó khăn "bão bùng" thì tay ôm tay núi, giàu đức hi sinh nhường nhịn như người mẹ VN... - Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm và TLCH: - Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao? - Câu hỏi tích hợp giáo dục BVMT: Theo em những hình ảnh đó nói lên điều gì? - Đoạn2, 3 nói lên điều gì? * Đoạn 4: - Gọi HS đọc, trả lời: - Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?. - HS đọc tiếp nối lần 1, nêu chú giải. - HS đọc tiếp nối lần 2 - Đọc theo cặp - HS đọc bài.. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Tre xanh Chuyện ngày xưa ...tre xanh. Đ1. Sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam - 2 HS đọc - Không đứng khuất mình bóng râm - Hình ảnh: Bão bùng... thân Tay ôm tay níu Thương nhau tre Có lưng áo cộc - Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong; Cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng thân tròn của mẹ... - HS nêu theo ý mình. - HS trả lời. Đ2,3. Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre. - Cả lớp đọc thầm - Hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. Đ4. Sức sống lâu bền của cây tre.. - GV ghi ý chính đoạn 4 - GV: Bài thơ kết thúc bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. - Nội dung của bài thơ là gì? * Nội dung: Cây tre tượng trưng cho - GV ghi nội dung của bài con người VN. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - 2 HS nhắc lại ND chính 2.3- Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - Gọi HS đọc bài thơ - 3 HS đọc - Yêu cầu HS nêu cách đọc - HS nêu: nhẹ nhàng cảm hứng ca ngợi. - GV giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc: Nòi tre... mai sau - Yêu cầu HS đọc diễn cảm - HS thi đọc theo 2 dãy. - Tổ chức cho HS thi HTL từng đoạn và cả bài 3- Kết bài: - Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói điều gì? - GV nhận xét giờ học - Dăn HS VN Học thuộc lòng bài thơ.. Thứ năm ngày 29 tháng 09 năm 2011 Đ/c Chung dạy. Ngày soạn: 27 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 09 năm 2011 Tiết 1: Mỹ thuật: GV chuyên dạy Tiết 2: Toán: GIÂY, THẾ KỈ Những kiến thức đã biết liên quan đến Những kiến thức mới trong bài học bài học cần được hình thành - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút, năm, - Biết đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ - Nắm được mối quan hệ giữa chúng. tháng, tuần. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ - Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - GV: 1 đồng hồ thật, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng - SGK Toán 4 III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - NX, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Giới thiệu giây, thế kỉ a) Giới thiệu giây - GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút - Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số liền sau nó là bao nhiêu giờ? - Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch liền sau nó là bao nhiêu phút? - 1 giờ bằng bao nhiêu phút? - GV giới thiệu kim giây và thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch liền sau nó là 1 giây - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ : - Khi kim phút chạy từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - Vậy 1 phút = ? giây, GV viết bảng b) Giới thiệu thế kỉ - GV treo hình vẽ trục thời gian và giới thiệu cách tính mốc thế kỉ - Em sinh vào năm nào? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu? - Năm 2007 thuộc thế kỉ nào? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào? - GV giới thiệu cách ghi thế kỉ - Yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã 2.2- Luyện tập * Bài 1(Tr 25): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và tự làm Lop4.com. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS trả lời - NX, đánh giá. - HS quan sát, lên chỉ - 1 giờ - 1 phút - 60 phút. - 1 vòng - 1 phút = 60 giây. - HS quan sát - HSTL - TK XXI tính từ năm 2001 đến năm 2100. - HS nghe - HS viết bảng con: XIX; XX; XXI. - HS đọc và làm bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS nêu miệng, 2 HS lên bảng - 2 HS làm bảng lớp - GV HD nhận xét, giải thích cách làm - HS nhận xét, giải thích cách làm - Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 1 phút = 60 giây 1thế kỉ = 100năm 60 giây = 1 phút 100năm = 1thế kỉ giây? 1 phút 8 giây = 68 giây 2 phút = 120 giây 5 thếkỉ = 500năm 7 phút = 420 giây 9thế kỉ = 900năm 1 phút = 20 giây 3 1phút 8giây = 68 giây. 1 thế kỉ = 20năm 5 1 thế kỉ = 50năm 2. * Bài 2(Tr 25): - HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm miệng (HSTB - HS nêu miệng a) Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX, XX. làm ý a, b; HSKG làm cả bài) b) Thuộc thế kỉ XX. c) Năm đó thuộc thế kỉ III. - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 3( Tr 25): HSKG - 1 HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vở - Yêu cầu HS làm vở a) Năm 1010 TK:XI; đến năm 2008 là 998 năm b) 938 thuộc TK: X ; đến năm 2008 là - Nhận xét đánh giá 1069 năm. 3- Kết luận: - Nhắc lại: 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm - GV nhận xét giờ học - Học thuộc các đơn vị đo thời gian đã được học. Tiết 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Biết cốt truyện gồm ba phần: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề xây phần mở đầu, phần diễn biến và dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng phần kết thúc. Tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó I- Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng Tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - Bảng lớp, chép sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. III- Hoạt động dạy và học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Cốt truyện gồm mấy phần là những phần nào? - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Nội dung 2.1- Hướng dẫn xây dựng cốt truyện a) Tìm hiếu đề. - Gọi HS đọc đề bài - GV hướng dẫn phân tích đề bài - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến những điều gì? b) Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện. - GV yêu cầu HS lựa chọn chủ đề - Gọi HS đọc gợi ý 1 - GV hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng - Người mẹ ốm như thế nào? - Người con chăm sóc mẹ như thế nào? - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? - Người con đã quyết tâm như thế nào? - Bà tiên đã giúp đỡ 2 mẹ con như thế nào? - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? - Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con? - Cậu bé đã làm gì?. Hoạt động của trò - Cả lớp hát một bài - 1 HS trả lời (3 phần; mở đầu, diễn biến, kết thúc). - 2 HS đọc + Lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện - HS phát biểu chủ đề mình chọn - 2 HS đọc 1. Người mẹ ốm rất nặng 2. Người con thương mẹ chăm sóc tận tuỵ ngày đêm 3. Người con phải vào tận rừng sâu để tìm 1 loại thuốc quí. 4. Người con phải lặn lội vào rừng sâu trong rừng người con gặp rất nhiều thú dữ. 5. Bà tiên đã cảm động trước tấm lòng hiếu thaỏ của người con và hiện ra giúp đỡ. - 2 HS đọc 3. Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc 4. Bà tiên biến thành 1 cụ già đi đường đánh rơi túi tiền. 5. Cậu bé thấy phía trước 1 cụ già khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cậu chạy theo và trả tiền cho cụ.. c) Kể chuyện - Yêu cầu HS kể trong nhóm - Thi kể theo nhóm. - Gọi HS thi kể trước lớp - 2HS thi kể trước lớp. - GV đánh giá cho điểm 3- Kết luận: - Câu chuyện các em vừa kể nói về điều Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> gì? - Nhận xét tiết học - Dặn VN viết lại câu chuyện vào vở TLV.. Tiết 4: Sinh hoạt lớp: TUẦN 4 I- Sơ kết tuần 4 1. Nền nếp: - Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng, nhanh - 15 phút đầu giờ đã đọc báo, truy bài. - Một số bạn còn nói chuyện riêng: Khuê, X. Hoàng, Kiên, P. Linh. 2.Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Giang, M. Linh, Thảo. - Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Lượng, Ly, L.Anh. 3. Vệ sinh: - Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt vệ sinh cá nhân II- Kế hoạch hoạt động tuần 5 1. Nền nếp: - Ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước. - Mặc đồng phục theo qui định. 2. Học tập: - Đủ đồ dùng học tập - Duy trì lịch luyện viết vào thứ ba, thứ năm - Đăng kí giúp bạn học tốt 3. Vệ sinh: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công. Tưới cây theo qui định. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×