Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.95 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Tuần 18 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Tiết 35:. Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. 2. Kĩ năng: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. - Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ.Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I. - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài: a. Kiểm tra TĐ và HTL. - Kiểm tra 5 HS - Từng HS bốc thăm, xem bài 1 phút. - Thực hiện theo phiếu yêu cầu. - Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV cho điểm, HS nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau. b. Bài tập Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nêu rõ yêu cầu: - HS thảo luận làm bài theo nhóm 2. - Trình bày miệng: - Lần lượt HS nêu. - GV nhận xét, chốt ý hoàn thành vào bảng. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.. GV: Ma Doãn Trưởng. 27 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Toán Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 9. 2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. HS khá giỏi làm được các bài tập 3, 4. 3. thái độ: HS yêu thích tính toán. II. Đồ dùng : - GV: phiếu bài 4 - HS: SGK, vở, bút dạ III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - 2 HS nêu, lớp trao đổi, nhận xét - Lấy ví dụ ? - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Dấu hiệu chia hết cho 9 - Nêu các số chia hết cho 9? - HS lấy ví dụ: - Các số không chia hết cho 9? 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư2) - Em có nhận xét gì về tổng của các chữ 1 + 8 + 2 = 11 số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số 7 + 2 = 9 trong số không chia hết cho 9? 9:9=1 11 : 9 = 1 (dư2) * Dấu hiệu chia hết cho 9? - HS nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. *Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết . cho 9.... 2.3. Luyện tập: Bài 1. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu - HS nêu các số chia hết cho 9. 99; 108; 5643; 29385. miệng kết quả Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con - Các số không chia hết cho 9 : 96; 7853; 5554;1097. *Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con, nhận xét bổ sung - Yêu cầu HS làm bảng con VD: 126; 603; 441. - GV nhận xét GV: Ma Doãn Trưởng. 28 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - GV nhận xét, chữa bài. *Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV phát phiếu cho 2 HS 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS. - 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS làm phiếu, lớp làm vào vở 315; 135; 225.Là các số chia hết cho 9. HS nhận xét.. Đạo đức Tiết 18: Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Luyện tập và củng cố cho HS nắm vững các kiến thức cơ bản của các nội dung: + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Yêu lao động. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm bải tập. 3. Giáo dục: HS yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm em đã tham gia ở - Nhiều học sinh nêu, nhà, trường, xã hội? - GV nhận xét, trao đổi. 2. Thực hành: Hoạt động 1: Thảo lận theo nhóm 2 nội * Mục tiêu: HS học thuộc ghi nhớ của dung bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, và làm bài tập kĩ năng. - Yêu cầu HS thảo luận bàn - Thảo luận theo bàn ghi nhớ của bài 6. - Trình bày: - Lần lượt HS trình bày, lớp trao đổi. - GV nhận xét, đánh giá. - Thảo luận bài tập: Để tỏ lòng với ông bà cha mẹ em cần làm gì trong mỗi tình huống sau: a. Cha mẹ vừa đi làm về. b. Cha mẹ đang bận việc. C. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt. d. Ông bà đã già yếu. - Tổ chức HS điều khiển lớp trao đổi: - Trao đổi theo nhóm 4, trình bày trước lớp từng tình huống. - GV nhận xét, đánh giá bạn có cách - Nhiều HS trình bày trước lớp. trình bày tốt. GV: Ma Doãn Trưởng. 29 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Hoạt động 2: Viết 1 đoạn văn, vẽ 1 bức tranh về chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. -Tổ chức cho HS chọn thể loại trình bày: - HS thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 - Vẽ theo nhóm 4; Viết theo N 2. - Trình bày: - Theo từng nhóm, đại diện trình bày. - GV cùng lớp trao đổi, nhận xét chung. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Thực hiện các việc làm hàng ngày. Khoa học Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. 2. Kĩ năng: Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến...(TBDH). - HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự * Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng cháy. minh: Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. - Tổ chức hoạt động theo nhóm 4: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. - Các nhóm đọc mục thực hành/70. - Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát: Thư kí ghi lại kết quả. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: - Từ đó rút ra kết luận gì? - HS nêu. * Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. GV: Ma Doãn Trưởng. 30 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: cháy. Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. khí phải được lưu thông. + Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy - Làm tương tự như hoạt động 1: - HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 để biết cách làm: - HS làm thí nghiệm như mục 2/71 thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp trao đổi, nhận xét. - Liện hệ việc dập tắt ngọn lửa - HS liên hệ. * Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. 3. Củng cố: Đọc mục bạn cần biết/71. - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Vận dụng bài học trong cuộc sống. Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 3. 2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập. HS khá giỏi làm được các bài tập 3, 4. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: phiếu bài 3 - HS: SGk, vở III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và nêu ví - 2 HS nêu. dụ chứng minh? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Dấu hiệu chia hết cho 3. GV: Ma Doãn Trưởng. 31 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Tìm số chia hết cho 3 và không chia 21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư1) hết cho 3? 18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2) 2+1=3 2+2=4 3:3=1 4 : 3 = 1 (dư 1) - Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên? - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. * Chú ý: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.... 3. Bài tập: Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS làm nháp nêu miệng kết quả - Yêu cầu HS làm bài cá nhân Số chia hết cho 3: - GV nhận xét 231; 1872; 92 313. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS làm nháp nêu miệng kết quả - HS làm nháp nêu miệng kết quả - GV nhận xét Số không chia hết cho3: 502; 6823; 55 553; 641 311. *Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS nêu yêu cầu BT - GV phát phiếu cho 1 HS - 1 HS làm phiếu, lớp làm vào vở - GV nhận xét thống nhất kết quả VD: 321; 300; 420 *Bài 4: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 HS chữa - 1 HS chữa bài, lớp làm bảng con 564; 795; 2535. Là các số chia hết cho 3 bài. - GV nhận xét nhưng không chia hết cho 9. 4. Củng cố: - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS Chính tả Tiết 35:. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1). 2. Kĩ năng: Ôn luyện kĩ năng đặt câu, sự hiểu biết của học sinh về nhân GV: Ma Doãn Trưởng Lớp 4C 32 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. - Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. 3. Thái độ: nghiêm túc khi học. II. Đồ dùng : - Phiếu ghi các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Từng HS bốc thăm, xem bài 1 phút. - Kiểm tra 6 HS - Thực hiện theo phiếu yêu cầu. - GV hỏi câu hỏi về nội dung bài - HS trả lời về nội dung bài -GV nhận xét ghi điểm 3. Bài tập Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu BT Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật? -1 HS đọc yêu cầu. - Đặt câu: - HS tiếp nối nhau đặt câu. - GV nhận xét. Bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS tự nhớ hoặc xem lại bài tập đọc: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ đã học, đã biết. - HS làm bài vào vở BT - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Nêu miệng, 3 HS viết bảng. - GV chốt ý đúng: a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập - Có chí thì nên. - Có công mài sắt- Có ngày thành kim. rèn luyện cao: - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. - Lửa thử vàng,... khăn: - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định - Ai ơi đã ... - Hãy lo bền chí câu cua ... theo người khác 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học, 5. Dặn dò: Về nhà đọc các bài TĐ và HTL. GV: Ma Doãn Trưởng. 33 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Luyện từ và câu Tiết 35:. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 3). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. - Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ.Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. 3. Thái độ: HS tích cựchọc tập. II. Đồ dùng : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. -Bảng phụ viết sẵn về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài . III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi HS lần lượt lên gắp thăm - Từng HS bốc thăm, xem bài 1 phút. - GV theo dõi, nêu câu hỏi về nội dung - Thực hiện theo phiếu yêu cầu. bài, ghi điểm 3. Bài tập Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu BT 1 HS đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều/104. - HS viết bài phần mở bài gián tiếp, kết - Đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách bài mở rộng vào vở: mở bài, kết bài. - Cả lớp viết bài. - Trình bày: - HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét, trao đổi. a. Mở bài gián tiếp: Ông cha ta thường nói “ Có chí thì nên”, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền – Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghéo nhưng nhờ có ý chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau…. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: VN viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài vào vở.. GV: Ma Doãn Trưởng. 34 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Địa lí Tiết 17: Ôn tập kiểm tra định kì cuối học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố luyện tập những kiến thức cơ bản: Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, và hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB. 2. Kĩ năng: Chỉ được dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt , thành phố Hà Nội trên bản đồ. 3. Thái đô: Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN ( TBDH ) - Phiếu học tập ( Lược đồ trống VN phô tô nhỏ ) - Lược đồ trống VN ( TBDH ) III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nêu 3 câu hỏi sgk / 112. - 3 HS trả lời - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du * Mục tiêu : Xác định vị trí miền núi và trung du trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Điền tên dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. - Dãy HLS ( với đỉnh Phan- xi păng ) ; Trung du bắc bộ ; Tây Nguyên, và - Chúng ta đã học về những vùng nào ? thành phố Đà Lạt. GV treo bản đồ, yêu cầu HS lên chỉ - 1 số HS lên chỉ, lớp quan sát nx trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt - GV phát phiếu ( lược đồ trống ) - HS tự điền, 2 HS lên dán bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung. Hoạt động 2 : Đặc điểm thiên nhiên và * Mục tiêu: HS nêu đặc điểm địa hình hoạt động sản xuất. và khí hậu ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. - HS nêu đặc điểm về con người và hoạt động ở HLS và Tây Nguyên. - Đọc câu hỏi 2 và gợi ý sgk / 97 - Cả lớp đọc thầm - GV chia nhóm 4 để thảo luận chuyên - N1,2 : Địa hình và khí hậu ở HLS và GV: Ma Doãn Trưởng. 35 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. sâu vào 1 đặc điểm của từng vùng.. Tây Nguyên - N3,4 : Dân tộc, trang phục, lễ hội, ở HLS và Tây Nguyên - Con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất ở HLS và TN. Lần lượt các nhóm trình bày Lớp nhận xét, bổ sung. Trình bày :. GV nhận xét chốt ý chung. * Kết luận : Cả 2 vùng đều có những đặc điểm đặc trưng riêng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt hoạt động sản xuất . Hoạt động 3 : Vùng trung du bắc bộ. * Mục tiêu: Nêu đặc điểm địa hình ở Trung du Bắc Bộ. Những việc làm của người dân để phủ xanh đất trống đồi trọc. - Tổ chức thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Trung du bắc bộ có đặc điểm địa hình - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải như thế nào ? xếp cạnh nhau như bát úp. - Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc - Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích Bộ ? đất trống đồi trọc tăng lên. -Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi. - Những biện pháp để bảo vệ rừng ? - Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công ngiệp dài ngày, cây ăn quả. - Dừng hành vi khai thác rừng phá rừng bừa bãi. * Kết luận : Cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. Hoạt động 4: Thiên nhiên và hoạt động * Mục tiêu: - HS xác định được vị trí sản xuất của con người ở ĐBBB. ĐBBB và Hà Nội trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu được đặc điểm về HĐSX của người dân ở ĐBBB. - Yêu cầu HS xác định vị trí ĐBBB, Hà - HS quan sát và chỉ trên bản đồ. Nội trên bản đồ: - Trang phục, lễ hội của người dân ở - HS thảo luận N2 trả lời. ĐBBB có đặc điểm gì? - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở - HS thảo luận trước lớp. Lớp trưởng ĐBBB? Nêu thứ tự công việc trong quá điều khiển. trình sản xuất lúa gạo? - Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị - HS trao đổi và trả lời. kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta? GV: Ma Doãn Trưởng. 36 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Học thuộc nội dung ôn tập chuẩn bị tiết sau KTĐK. Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Tiết 36:. Ôn tập và kiểm tra học kì I (Tiết 4). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu 2. Kĩ năng: Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Giấy, bút dạ cho HS làm bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - HS lần lượt lên gắp thăm 2.1. Giới thiệu bài: - HS đọc bài trong phiếu đã chỉ định 2.2. Kiểm tra tập đọc và HTL - GV kiểm tra 6 HS - GV nhận xét ghi điểm - HS đọc yêu cầu 3. Bài tập - 2 HS làm phiếu, lớp làm vào vở BT. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát phiếu cho 2 HS - HS gắn phiếu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Danh từ Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá. Động từ - dừng lại, chơi đùa Tính từ Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm GV: Ma Doãn Trưởng. - Buổi chiều xe làm gì? 37. Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Nắng phố huyện thế nào? - Ai đang chơi đùa trước sân? 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS. Toán Tiết 88: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập. HS khá giỏi làm được các bài tập 4. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: Phiếu bài 4 - HS: SGK, vở III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? VD? - 2 HS nêu. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Ôn tập; - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? - HS nêu từng dấu hiệu và ví dụ. VD? - Muốn biết 1 số nào đó chia hết cho mấy - Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: căn cứ vào đâu? Dấu hiệu chia hết cho 2,5. - Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9. 2.2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu miệng - HS làm bài, nêu miệng kết quả kết quả a. Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66 816. b. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816. c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc thành tiếng GV: Ma Doãn Trưởng. 38 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Yêu cầu 3 HS chữa bài, lớp làm vào bảng con - GV nhận xét a. 945. c. 762; 768 b. 225; 255; 285. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài nêu miệng kết quả a,d: Đ b,c: S. *Bài 4. HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS cách làm : - GV phát phiếu cho 2 HS a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? - Ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó?. b. Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì?. - 3 HS chữa bài, lớp làm vào bảng con. - HS làm bài, nêu miệng kết quả - HS trao đổi cách làm bài. - 2 HS làm phiếu, lớp làm vào nháp - HS gắn phiếu, lớp nhận xét - Tổng các chữ số chia hết cho 9. - Chữ số : 6,1,2 vì có tổng: 6 + 1 + 2 = 9 chia hết cho 9. - HS lập các số: 612; 621; 126; 162; 261; 216. - Tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9, do đó tổng các chữ số phải là 3 hoặc 6 không là 9. - 120; 102; 201; 210.. - GV nhận xét, chốt bài đúng. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: VN học bài và chuẩn bị bài sau. Lịch sử Tiết 18:. Kiểm tra định kì cuối học kì I. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống kiến thức đã học 2. Kĩ năng: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của từng học sinh 3. Thái độ: HS tự giác trung thực trong học tập II. Đồ dùng: - HS: Bút, thước. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài GV: Ma Doãn Trưởng. 39 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra - GV phát bài phô tô cho HS - GV đọc đề chính - Yêu cầu HS làm bài - Trống hết giờ GV thu bài- Kiểm lại số bài 3. Củng cố : Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Mỗi HS một bài - HS soát bài phô tô - HS làm bài - HS thu bài theo từng bài. Kể chuyện Tiết 18:. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 5). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu. 2. Kĩ năng: Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ.Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Nghe- viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - GV gọi những HS chưa được kiểm tra - HS lần lượt lên gắp thăm, chuẩn bị 1 gắp thăm phút - GV đặt câu hỏi về nội dung bài, nhận - HS đọc bài trong phiếu đã được chỉ xét ghi điểm định. 3. bài tập. Bài 2: Nghe - viết : Đôi que đan - Đọc bài thơ: - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Từ đôi que đan và bàn tạy của chị em - Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan những gì hiện ra? và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo… - Theo em hai chị em trong bài là người - Hai chị em trong bài rất chăm chỉ… - Lớp đọc thầm. Nêu từ dễ viết sai. như thế nào? - Luyện viết từ khó viết: - 2 HS lên bảng, lớp viết nháp. - HS nhận xét. - GV nhận xét trao đổi. GV: Ma Doãn Trưởng Lớp 4C 40 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - GV nhắc nhở chung:...Đọc bài: - HS viết bài... - GV đọc lại bài: - HS soát lỗi - GV chấm, chữa lỗi. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học, 5. Dặn dò: Vn tiếp tục luyện đọc. HTL bài thơ Đôi que đan. Thư năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 89: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. 2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán. HS khá giỏi làm được các bài tập 4. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thich tính toán. II. Đồ dung : - GV: phiếu bài 4 - HS: SGK, vở, bút dạ III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Em nêu các dấu hiệu chia hết cho - 3 HS nêu. HS nhận xét. 2;3;5;9? VD? - GV nhận xét chung. 2. Dạy bài mới Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, chữa bài - Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng: a.4568; 2050; 35 766 b. 2229; 35766; c. 7435; 2050. - GV nhận xét, chữa bài. d. 35 766. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu miệng - HS làm bài nêu miệng kết quả a. 64 620; 5270. kết quả - GV nhận xét b. 57 234; 64 620; 5 270. c. 64 620 Bài 3. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS chữa bài, lớp làm vào vở - Yêu cầu 2 HS chữa bài, lớp làm vào vở GV: Ma Doãn Trưởng. 41 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - GV nhận xét thống nhất kết quả. a. 528; 558; 588. b. 603; 693.. c. 240 d. 354.. * Bài 4: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Tính giá trị sau đó xem kết quả là số chia hết cho số nào? - GV phát phiếu cho 4 HS, lớp làm vào - 2 HS làm phiếu, lớp làm vào nháp - HS dán phiếu, lớp nhận xét nháp a. 6395 chia hết cho 5. b. 1788 chia hêtý cho 2. c. 450 chia hết cho 2 và 5. - GV nhận xét. d. 135 chia hết cho 5. Bài 5: - HS đọc yêu cầu bài. - GV cùng trao đổi với HS theo yêu cầu - Các số phải tìm là các số chia hết cho bài: 3 và chia hết 5 nhưng lớn hơn 20, nhỏ hơn 35 là: 30. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: VN ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra định kì HKI. Luyện từ và câu Tiết 36:. Ôn tập và kiểm tra học kì I (Tiết 6). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu 2. Kĩ năng: Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ.Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết MB kiểu gián tiếp và KB kiểu mở rộng cho bài văn. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Phiếu của tiết 1. Phiếu, bút dạ cho HS làm bài tập 2a. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Kiểm tra tập đọc và HTL.Kiểm tra - HS đọc yêu cầu: những HS còn lại. 3. Bài tập . GV: Ma Doãn Trưởng. 42 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Bài tập 2 - Gọi HS nêu yêu cầu BT a. Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển - HS xác định yêu cầu của đề: Là bài kết quả quan sát thành dàn ý: văn miêu tả đồ vật. Đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn - 2 HS đọc. miêu tả đồ vật.. - Chọn đồ dùng để quan sát: - Lớp làm bài , sau chuyển thành dàn ý. 2 HS làm phiếu, lớp làm nháp. - HS nêu miệng, dán phiếu: -HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt dàn ý tốt. b.Viết phần MB gián tiếp, KB mở rộng: - HS viết bài vào vở - Lần lượt HS đọc - GV nhận xét chung: VD: MB gián tiếp Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới…. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: VN hoàn chỉnh dàn ý làm vào vở. Chuẩn bị giấy ĐKHKI. Tập làm văn Tiết 35: Kiểm tra định kì cuối học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra đọc. 2. Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của HS 3. Thái độ: HS tự giác trong khi làm bài II. Đồ dùng: - HS: Bút, thước III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra - GV phát bài cho HS - Mỗi HS một bài - GV đọc đề chính - HS soát bài phô tô - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài GV: Ma Doãn Trưởng. 43 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. - Trống hết giờ GV thu bài- Kiểm lại số bài 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - HS thu bài theo từng bàn. Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 90: Kiểm tra định kì cuối học I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh gia thực hiện 4 phép tính cơ bản của HS 2. Kĩ năng: Vận dụng giải toán có lời văn 3. Thái độ: HS tự giác trong giờ kiểm tra II. Đồ dùng: HS: Bút, thước III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra - GV phát bài cho HS - Mỗi HS một bài - GV đọc đề chính - HS soát bài phô tô - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Trống hết giờ GV thu bài- Kiểm lại số bài - HS thu bài theo từng bàn 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Tập làm văn Tiết 36: Kiểm tra định kì cuối học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài kéo co 2. Kĩ năng: Biết viết một đoạn văn miêu tả một quyển sách( quyển vở ) mà em yêu thích 3. Thái độ: HS nghiêm túc làm bài. II. Đồ dùng: - HS: Bút, thước III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị GV: Ma Doãn Trưởng. 44 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. của HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. - GV phát bài cho HS - GV đọc đề chính - Yêu cầu HS làm bài - Trống hết giờ GV thu bài- Kiểm lại số bài 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Mỗi HS một bài - HS soát bài phô tô - HS làm bài - HS thu bài theo từng bàn. Khoa học Tiết 36: Không khí cần cho sự sống I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm thí nghiêm, nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. 2. Kĩ năng: Xác định vai trò của không khí đối với qúa trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng : - Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. - Hình ảnh bơm không khí vào bể cá. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ - 2 HS nêu, lớp nx. trong không khí đối với sự cháy? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối * Mục tiêu: + Nêu dẫn chứng để chứng với con người. minh người cần không khí để thở. - HS đọc mục thực hành / 72. + Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - Cả lớp làm theo mục thực hành. - Yêu cầu HS nêu nhận xét? - Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở. - Yêu cầu HS nín thở, nhận xét - Cả lớp làm, nhận xét. - Vai trò của không khí đối với con người - Để thở... để làm gì? GV: Ma Doãn Trưởng. 45 Lop4.com. Lớp 4C.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Hoa Trung. Năm học 2010 - 2011. Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.. *Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở -Yêu cầu HS quan sát hình 3,4 trả lời: - Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Hết ô-xi... - Nêu vai trò của không khí đối với thực - HS dựa vào mục bạn cần biết để trả vật và động vật? lời. - Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, - Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa: hút ô-xi... Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường * Mục tiêu: + Xác định vai trò của khí hợp phải dùng bình ô-xi. đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - Yêu cầu HS quan sát hình 5,6 theo cặp: - Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình. - Trình bày kết quả quan sát: - Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng. - Hình 6: Máy bơm không khí vào bể. - Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho - HS nêu. sự sống của người, ĐV, TV? - Thành phần nào trong không khí quan - ô-xi. trọng nhất đối với sự thở? - Trong trường hợp nào người ta cần phải - Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; thở bằng bình ô-xi? người bệnh nặng... * Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở. 3. Củng cố: - Đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: VN học thuộc bài. Chuẩn bị tiết học sau. Kĩ thuật Tiết 18:. Cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS 2. Kĩ năng: HS biếưt làm các sản phẩm. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: GV: Ma Doãn Trưởng Lớp 4C 46 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>