Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.97 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. TUẦN 14 ( ngày 19/11/12 đến 23 /11/12) a THỨ 2. 3. 4. 5. 6. Môn học Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức. Bài dạy Tuần 14 Chú đất Nung Chia một tổng cho một số Biết ơn thầy giáo, cô giáo. Luyện từ& câu Toán Chính tả. Luyện tập về câu hỏi Chia cho số có một chữ số Nghe- viết :Chiếc áo búp bê. Tập đọc Tập làm văn Toán Thể dục. Chú đất Nung (tt) Thế nào là miêu tả? Luyện tập GV chuyên dạy. Luyện từ& câu Toán Kể chuyện ATGT. Chia một số cho một tích Dùng câu hỏi vào mục đích khác Búp bê của ai ? Bài 6 (TT). Toán Tập làm văn Mĩ thuật Sinh hoạt lớp. Chia một tích cho một số Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật GV chuyên dạy Tuần 14. 1. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Thứ hai: ngày 19/11/12 TẬP ĐỌC. CHÚ ĐẤT NUNG I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết đọc bài văn với giọngkể chậm rãi, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm , chú bé Đất ).. Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( TLCH trong SGK) II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh học bài đọc trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.( Câu 1/2) Học sinh đọc 2-3 lượt. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chú Đất Nung. b. Luyện đọc: GV đọc mẫu + HD HS đọc HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Bốn dòng đầu. +Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. +Đoạn 3: Phần còn lại.+ đọc phần chú giải SGK kết hợp giải nghĩa từ: đống rấm, hòn rấm - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. c. Tìm hiểu bài: Học sinh đọc đoạn 1. +Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? - Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người.) +Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Đất từ người cu Đất làm bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm Một HS Học sinh đọc đoạn 2 giỏi điều khiển lớp trao đổi các câu hỏi 2-3. + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất -Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là Nung? nhát và vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích Học sinh đọc đoạn 3 2. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS +Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì - Phải rèn luyện trong thử thách, ? con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. - Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm… Chú bé Đất can đảm, muốn -HD cho HS rút nội dung bài học trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm +GV đọc mẫu 4 học sinh đọc theo cách phân vai. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn…..chú thành đất nung. - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố: Truyện chú Đất nung có hai phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của cu Chát, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong tiết TĐ tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật/: Nhận xét tiết học.. 3. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu : Giúp HS: Biết chia tổng chia cho một số . Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số trong thực hành tính . HS làm BT 1,2 không buộc HS thuộc các tính chất này. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định : 2.KTBC : -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số . b) So sánh giá trị của biểu thức -Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên. -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe giới thiệu. -HS đọc biểu thức -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. -Bằng nhau. -HS đọc biểu thức.. -Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ? -Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số -GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên +Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 35 : 7 + 21 :7 ? + Nêu từng thương trong biểu thức này.. -Có dạng là một tổng chia cho một số . -Biểu thức là tổng của hai thương. -Thương thứ nhất là 35 : 7 , thương thứ hai là 21 : 7 -Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ). -7 là số chia. -HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21 ) : lại . 7 + Còn 7 là gì trong biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 ? 4. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. _ Vì ( 35 + 21) :7 và 35 : 7 + 21 :7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một sô , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau d) Luyện tập , thực hành Bài 1a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 -Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên. -GV nhắc lại : Vì biểu thức có dạng là tổng chia cho một số , các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách như trên -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 1b : -Ghi lên bảng biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 -Các em hãy tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu. -Theo em vì sao có thể viết là : 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4. -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách -Có 2 cách * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia . * Lấp từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau . -Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. -HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu -Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 : 4 thì ta có 12 và 20 cùng chia cho 4 áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết : 12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở, HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc biểu thức.. -GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó -2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm một nhận xét và cho điểm HS cách. Bài 2 -GV viết lên bảng biểu thức : ( 35 – 21 ) : 7 -Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình.. -HS cả lớp nhận xét. -Lần lượt từng HS nêu + Cách I : Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia + Cách 2 : Xét thấy cả số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia nên ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau -Khi chia một hiệu cho một số , nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau.. -Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? -2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở. -GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số . -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài -GV nhận xét và cho điểm HS. 5. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Bài 3(dành cho HS giỏi) - -Nhận xét cho điểm HS.. -HS đọc đề bài. ( Nếu còn t/g) -1 HS giỏi lên bảng làm, , HS có thể có càch giải sau đây: Bài giải Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là: 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm.. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.. 6. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Khoa học : MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả: Lọc, khử trùng, đun sôi... -Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết vi khuẩn và loại bỏ các chất độc tồn tại trong nước. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -HS (hoặc GV)chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. -Phiếu học tập cá nhân. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: 1) Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ? 2) Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thông thường. ª Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -Hỏi: 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước ?. Hoạt động của học sinh -HS trả lời.. -HS lắng nghe.. -Hoạt động cả lớp. -Trả lời: 1) Những cách làm sạch nước là: +Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. +Dùng bình lọc nước. +Dùng bông lót ở phễu để lọc. +Dùng nước vôi trong. +Dùng phèn chua. 2) Những cách làm như vậy đem lại hiệu +Dùng than củi. quả như thế nào ? +Đun sôi nước. * Kết luận: Thông thường người ta làm 2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi sạch nước bằng 3 cách sau: khuẩn gây bệnh cho con người. § Lọc nước bằng giấy lọc, bông, … lót -HS lắng nghe. ở phễu hay dùng cát, sỏi, than củi cho vào bể lọc để tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. 7. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. § Lọc nước bằng cách khử trùng nước: Cho vào nước chất khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn. Tuy nhiên cách này làm cho nước có mùi hắc. § Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì mùi thuốc khử trùng cũng bay đi hết. * Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. ªMục tiêu: HS biết được hiệu quả của việc lọc nước. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo nhóm (nếu có) hoặc GV làm thí nghiệm yêu cầu HS qua sát hiện tượng, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ? 2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ? -GV nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các nhóm. -Hỏi: 1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì ? 2) Than bột có tác dụng gì ? 3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?. -HS thực hiện, thảo luận và trả lời.. 1) Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. 2) Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được.. -Trả lời: 1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần phải có than bột, cát hay sỏi. 2) Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước. 3) Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất -Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước không tan trong nước. tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, -HS lắng nghe. các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. -HS quan sát, lắng nghe. -GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. * Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. -2 đến 3 HS mô tả. ª Mục tiêu: Biết được vì sao chúng ta -Trả lời: Đều không uống ngay được. Chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống. cần phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết 9. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. ªCách tiến hành: -Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ?. -Hỏi: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ? 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.. các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. -Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch.. 10. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Đạo đức :. Trường TH Trần Đại Nghĩa. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO. I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Hiểu: Biết được công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS. HS nêu được những việc làm thể hiện kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. Có thái độ kính trọng,lễ phép với thầy giáo, cô giáo. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. -Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III.Hoạt động trên lớp Tiết: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:Cho HS hát . 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: -Một số HS thực hiện. +Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo với -HS nhận xét. ông bà, cha mẹ” +Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. -GV ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo” b.Nội dung: *Hoạtđộng1: Xử lí tình huống (SGK/20- -HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. -HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do 21) lựa chọn. -GV nêu tình huống: Cô Bình- Cô giáo dạy bọn Vân hồi lớp 1. -Cả lớp thảo luận về cách ứng xử. Vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho từng li từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng, bọn Vân thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân báo tin và rủ: “Các bạn ơi, chiều nay chúng mình cùng đến thăm cô nhé!” -GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy -Từng nhóm HS thảo luận. giáo, cô giáo. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi -HS lên chữa bài tập- Các nhóm khác nhận (Bài tập 1- SGK/22) xét, bổ sung. -GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. 11. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. ịNhóm 1 : Tranh 1 ịNhóm 2 : Tranh 2 ịNhóm 3 : Tranh 3 ịNhóm 4 : Tranh 4 -GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. +Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. +Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK/22) -GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. a/. Chăm chỉ học tập. b/. Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài. c/. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học. d/. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường. đ/. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo. e/. Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam. g/. Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn. -GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. -GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4.Củng cố - Dặn dò: -Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. -Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23). -Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. -Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.. -HS đọc.. -HS cả lớp thực hiện.. 12. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Thứ ba ngày 20/11/2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1) Nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó(BT2,3,4) Bước đầu nhận biết một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi .(BT5) II Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi - câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? - Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ? - Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình ? Cho ví dụ ? 3 – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu - Bài học trước , các em đã được biết thế nào là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số dạng câu hỏi. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. b) Trước giờ học, em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ? - HS phát biểu ý kiến. d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? * Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét chốt lại - Cả lớp đọc thầm. a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ? - HS trao đổi trong nhóm đôi. suy nghĩ và gạch dưới từ nghi b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ? vấn trong các câu hỏi. c)Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét * Bài tập 4 - Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không ? - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay - Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc như chim phải không ? cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. - Bạn thích chơi bóng đá à ? - Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt. - Nhận xét. * Bài tập 5 : - Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có những - 1 HS đọc yêu cầu bài. câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với - Nhắc lại nội dung cần ghi mục đích làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em là nhớ về câu hỏi ở bài học trang 13. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và 142. không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này, - cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi ? tìm câu nào không phải là câu - Nhận xét đi đến lời giải đúng. hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. + Trong số 5 câu đã cho, có : 2 câu là câu hỏi - Phát biểu ý kiến a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều chưa biết ) d) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn điều chưa biết ) 3 câu không phải là câu hỏi : b ) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không. ( nêu ý kiến của người nói ) c ) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. ( nêu đề nghị ) e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề nghị ) 4 – Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, khen HS tốt.. 14. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Toán:. Trường TH Trần Đại Nghĩa. CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I.Mục tiêu : Giúp HS: -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.(chia hết ,chia có dư-)- HS làm BT1( dòng 1,2) BT2 -.II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác -GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn luyện cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128 472 : 6 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia. -Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia. -Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? -Cho HS thực hiện phép chia.. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS lắng nghe.. -HS đọc phép chia. -HS đặt tính. -Theo thứ tự từ phải sang trái. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp .Kết quả và các bước thực hiện phép chia như SGK. 128472 6 08 21412 24 07 12 0 -Vậy 128 472 : 6 = 21 412 -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên -Là phép chia hết -HS đặt tính và thực bảng, yêu cầu HS vừa lên bảng thực hiện hiện phép chia , 1 HS lên bảng làm bài , cả phép chia nêu rõ các bước chia của mình. lớp làm bài vào giấy nháp . Kết quả và các -Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết buớc thực hiện phép chia như SGK hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 230859 5 -GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, 30 46171 08 yêu cầu HS đặt tính để thự c hiện phép chia 15. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. này.. 35 09 4 -Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết -Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) hay phép chia có dư ? -Là phép chia có số dư là 4. -Với phép chia có dư chúng ta phải -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. chúýđiều gì ? c) Luyện tập , thực hành Bài 1(dòng1,2 các dòng còn lại dành cho Hs giỏi) -Cho HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc đề toán. -Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở . Tóm tắt 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : ………..lít xăng Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít Bài 3( dành cho HS giỏi) -HS đọc đề bài toán. -GV gọi HS đọc đề bài. -Có tất cả 187250 chiếc áo -Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? -8 chiếc áo -Một hộp có mấy chiếc áo ? -Phép tính chia 187250 : 8 = .... dư .... -Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ? -HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở . -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện -HS cả lớp. tập thêm và chuẩn bị bài sau. 16. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Chính tả : Nghe - viết: Chiếc áo búp bê I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn « Chiếc áo búp bê. » 2. Làm bài tập 2a/b hoặc BT3a/b, BT do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG - Bút dạ và 3 phiếu khổ lớn - 2 bảng phụ viết đoạn văn bài 2a III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Gọi 1 em tự tìm và đọc 5, 6 tiếng có vần im/ phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm iêm để 2 bạn viết lên bảng, cả lớp viết Vn kiếm, kim tiêm ... 2. Bài mới : * GT bài: GT mục đích, yêu cầu của bài HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê". + Nội dung đoạn văn nói gì ? - Theo dõi SGK Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT riêng thương. và các từ ngữ dễ viết sai bé Ly, chị Khánh + Giải nghĩa: tấc xa tanh và HD cách viết từ phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, phiên âm mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính - Đọc cho HS viết BC, gọi 1 em lên bảng viết dọc, nhỏ xíu... - Đọc cho HS viết bài tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ - Đọc cho HS soát lỗi xíu - Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở bắt lỗi - HS viết VT. - Chấm vở 5 em, nhận xét và nêu các lỗi phổ - HS nghe và soát lỗi. biến - 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi. HĐ2: HD làm bài tập - HS sửa lỗi. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn - Giải thích : cái Mỹ - 1 em đọc. - Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài - 1 em đọc. - Chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi Ai đúng hơn ? - Thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn - Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng phụ. - Gọi HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng - Đại diện 2 đội đọc đoạn văn. * Gợi ý nếu HS gặp khó khăn - Lớp nhận xét. + Tại sao cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, một tí ? (sợ hư, sợ vỡ) ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ. + Nó còn sợ gì nữa ? (sợ anh lính cười với bạn 17. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. nó quá lâu) Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu + Em hiểu thế nào là tính từ ? - 1 em đọc. - Yêu cầu nhóm 2 em làm bài, phát phiếu cho - 1 em nêu. 3 nhóm - 2 em cùng bàn thảo luận, làm bài. - Dán phiếu lên bảng - GV kết luận, ghi điểm. - Đại diện nhóm trình bày. 3. Dặn dò: - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét - Dặn chuẩn bị bài 15 - Lắng nghe. 18. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Địa lí:. Trường TH Trần Đại Nghĩa. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ .. I.Mục tiêu : - Nu được một số hoạt đông chủ yếu cuả người dân ở đồng bằng bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa thứ hai cả nước. + Trồng nhiều lúa, ngô, cây ăn quả, râu xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. + Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: Tháng lạnh là tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200 C, từ đó biết ĐBBB mùa đông lạnh. II.Chuẩn bị : -BĐ nông nghiệp VN . -Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm ) . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: HS hát . 2.KTBC : -Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ . -Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào ?Để làm gì ? GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước : *Hoạt động cá nhân : -HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau : +Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ? +Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? -GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước; về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ nguyên nhân giúp cho ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo . *Hoạt động cả lớp : -GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng , vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ .. -HS hát . -HS trả lời . -Cả lớp nhận xét, bổ sung.. -HS các nhóm thảo luận .. -Dành cho HS giỏi trình bày kết quả phần làm việc của mình .. -HS nêu .. 19. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. -GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. (do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo là ngô, khoai) . 2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: -HS thảo luận theo câu hỏi . *Họat động theo nhóm: -GV cho HS dựa vào SGK, thảo luận theo +Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm gợi ý sau : nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc +Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tràn về . tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? +Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200c .Đó là những tháng :1,2,12 . +Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi :Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200c ?Đó +Thuận lợi :trồng thêm cây vụ đông;khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây là những tháng nào ? +Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi bị chết. +Bắp cải, su hào , cà rốt … và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? +Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ . -HS các nhóm trình bày kết quả . -GV gợi ý: hãy nhớ lại xem Đà Lạt có -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở Đ B Bắc Bộ không ? 4.Củng cố : -HS đọc . -GV cho 3 HS đọc bài trong khung . HS trả lời câu hỏi . -Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB Bắc Bộ . -Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ ? 5.Tổng kết - Dặn dò: -HS cả lớp . -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo . -Nhận xét tiết học .. 20. Lop4.com. Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ph¹m ViÕt Phó Sang. Trường TH Trần Đại Nghĩa. Tập đọc: Thứ tư ngày 21/11/12. CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Biết đọc bài văn , chuyển giọng chậm rãi phù hợp với phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (chàng kị sĩ , nàng công chúa, chú Đất Nung ). 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích cứu sống người khác. ( TLCH 1,2,4SGK)- HS giỏi TLCH 3 II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài văn + HD HS đọc Học sinh đọc 2-3 lượt. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài Học sinh đọc. +Đoạn 1: +Đoạn 2: +Đoạn 3: +Kết hợp giải nghĩa từ: lầu son- nhũn-... - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự - 1 HS đọc đoạn “ từ đầu...nhũn cả điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) chân tay” và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu - 6 nhóm thảo luận trả lời các nhóm hỏi 1 khác nhận xét +1/ Kể lại tại nạn của 2 người bột. - HS trả lời cá nhân Nhận xét kết quả Cá nhân nhận xét. Các nhóm đọc thầm. +2/ Đất nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặp Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS nạn. khác trả lời. Nhận xét kết quả Câu hỏi 3 dành cho HS giỏi + Đặt thêm tên cho câu chuyện Chốt lại Bài học nói lên điều gì? Muốn làm người có ích phải biết rèn luyện, không sợ khó khăn gian khổ.Chú Đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, đã cứu sống 2 người bột yếu đuối. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn 21. Lop4.com. - HS giỏi TL - cả lớp thực hiện - cá nhân trả lời. . 3 học sinh đọc đoạn “ lúc ấy,...hết bài” Gi¸o ¸n 4 HKI.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>