Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 6 - Trường Tiểu Học Cái Keo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. TUẦN 6 Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012. Tiết 2: Môn : Tiết 26:. Toán. LUYỆN TẬP TCT 26. I. MỤC TIÊU: - Đọc được một số thông tin thông tin trên biểu đồ. - BT3 HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các biểu đồ trong bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Kiểm tra bài cũ: (5phút) - GV gọi 2HS lên sửa bài tập luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS. - GV sửa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – học bài mới: (30phút) 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. 2.2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hỏi: + Đây là biểu đồ biễu diễn gì?. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.. - HS lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1HS đọc yêu cầu đề bài.. + Biểu đồ biễu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - Yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài. - HS đọc kĩ biểu đồ, tự làm bài và lên bảng lên bảng điền vào ô trống. điền vào ô trống. +Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải trắng S + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải Đ + Tuần 3 cửa hàng đó bán được nhiều vải nhất . S +Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng đó bán được nhiều hơn tuần một là 100m . Đ - Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng đã bán được ít hơn tuần 2 là 100m S - GV nhận xét. Bài 2: 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. - GV đọc yêu cầu đề bài và HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: + Biểu đồ biễu diễn gì?. + Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. + Các tháng được biểu diễn là những tháng + Là các tháng 7, 8, 9. nào? -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài,cả lớp làm - HS làm bài vào vở. a. Tháng 7 có 18 ngày mưa. vào vở b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày. c. Số ngày mưa trung bình mỗi tháng ( 18 + 15 +3 ) : 3 = 12 ( ngày) - GV nhận xét và cho HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột Bài 3: HS khá, giỏi làm. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Tháng 2 : 2 tấn - GV gọi học sinh lên kẻ tiếp vào biểu đồ - Tháng 3 : 6 tấn - Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ biểu đồ. 3.Củng cố - Dặn dò: (5phút) - So sánh ưu và khuyết điểm của hai loại 2 HS nêu lại. biểu đồ? - GV chốt lại: +Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít… +Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều… - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - GV nhận xét. Tiết 3: Môn : Tiết 6:. Lịch sử. KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) TCT 6. I. MỤC TIÊU: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa). - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. CHUẨN BỊ: - Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Em hãy nêu tên phố, ,tên đường – bỏ theo công văn 896. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Nêu thời nước ta bị đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? +Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào?. Trường Tiểu Học Cái Keo. Hoạt động dạy - HS trả lời + Từ năm 179 TCN đến năm 938.. + Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ: - Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí. - Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. + Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân - HS trả lời. - 9 cuộc khởi nghĩa. dân ta? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy –học bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: Trong bài học trước các em đã biết để - Lắng nghe. chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy khởi nghĩa. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một trong các cuộc khởi nghĩa ấy, đó là khởi nghĩa Hai Bà Trưng. b.Tìm hiểu bài: * Hoạt động1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Yêu cầu HS đọc SGK từ Đầu thế kỉ thứ I ... - 1 HS đọc,cả lớp theo dõi. đền nợ nước, trả thù nhà. - Trước khi thảo luận nhóm, GV giải thích - HS nghe giải thích. khái niệm quận Giao Chỉ và Thái thú: + Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV nêu yêu cầu để các nhóm thảo luận: Tìm - Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả. nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. “Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại. - Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?. - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng. ( trả thù nước, thù nhà). * Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - GV treo lược đồ và giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa. - GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa?. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.. - Ý kiến hai đúng ( việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra. Nguyên nhân sâu xa do lòng yêu nước, căm thù của Hai Bà Trưng.. - HS quan sát lược đồ và dựa vào nội dung của bài để kể lại nét chính về diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất. + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.. - GV yêu cầu HS đọc SGK, sau đó lần lượt hỏi: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả - HS nêu như thế nào? +Trong vòng không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân. Tô Định phải cải trang thành dân thường lẫn + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý vào đám tàn quân trốn về nước. nghĩa như thế nào đối với lịch sử của dân tộc? + Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được quyền độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì được truyền thống + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng bất khuất chống ngoại xâm. nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân + Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. dân? - GV giáo dục tư tưởng: Những người đầu tiên giành lại được độc lập cho dân tộc chính là những người phụ nữ Việt Nam. Như vậy, ngay từ những ngày đầu dựng nước, phụ nữ Việt Nam đã có những đóng góp rất lớn vì vậy cần phải có thái độ coi trọng và nâng cao vai trò của phụ nữ trong cuộc sống. 2.3.Ghi nhớ: - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 5phuùt) - Hỏi: + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo? + Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng Tiết 4 : Môn: Tiết 11:. Trường Tiểu Học Cái Keo thống bất khuất chống ngoại xâm.. - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS trả lời. + Hai Bà Trưng. + Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại. ( trả nợ nước, thù nhà).. Khoa học. MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN TCT 11. I. MỤC TIÊU: - Kể tên một cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, ... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 24,25, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5phút) - GV gọi HS trả lời câu hỏi. + Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng + Vì ăn nhiều rau quả chín đầy đủ các chất ngày? vi ta min, chất khoáng và chất xơ. + Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? + Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, khoomg bị nhiễm khuẩn, ... 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. + Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn + Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm: - Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh thực phẩm? dưỡng. - Dùng nước sạch để rửa thực phẩm. - Thức ăn được nấu chín. * GV nhận xét, chấm điểm. - Thức ăn phải bảo quản đúng. 2.Dạy – học bài mới: ( 30 phút) a.Giới thiệu bài Muốn giữ thức ăn lâu và không bị hỏng - Lắng nghe. chúng ta có nhiều cách để bảo quản thức ăn. Nhưng ta cần chú ý điều gì trước khi bảo quản, các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn. HS kể tên được các cách bảo quản thức ăn. - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát và trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang - Đại diện nhóm trình bày từ hình 1, 2, 3, 4, 24,25 SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: 5, 6, 7. + Hãy kể tên được các cách bảo quản thức + Các cách bảo quản thức ăn: ăn ? chỉ và nói các cách bảo quản thức ăn - Hình 1 : phơi khô - Hình 2 : đóng hộp trong từng hình. - Hình 3 : Ướp lạnh. - Hình 4 : Ướp lạnh. - Hình 5 : Làm mắm ( ướp lạnh ). - Hình 6 : Làm mứt. - Hình 7 : Ướp muối ( cà muối ). + Gia đình các em thường sử dụng những + HS nối tiếp nhau trả lời. cách nào để bảo quản thức ăn ? + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích + Các cách bảo quản thức ăn đó giúp cho gì? thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. - GV nhận xét các ý kiến của HS và kết - Lắng nghe. luận: Có nhiều cách giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất ding dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. HS giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. - GV giảng: Các loại thức ăn tươi có nhiều a. Phơi khô, nướng, sấy. nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi b. Ướp muối, ngâm nước mắm. trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. c. Ướp lạnh d. Đóng hộp e. Cô đặc với đường - Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. - Làm cho vi sinh vật không có điều kiện Muốn bảo quản thức ăn được lâu, chúng ta hoạt động: a; b; c; e phải làm thế nào? GV cho cả lớp thảo luận nhóm đôi câu hỏi: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập ăn là gì? vào thực phẩm: d - GV giúp HS rút ra được nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn. - GV sửa, nhận xét. * Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà . HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng - GV cho HS làm việc cả lớp liên hệ thực tế - HS thảo luận và trả lời câu hỏi.HS nhận về cách bảo quản một số thức ăn mà gia xét. - HS bằng cách ghi thứ tự câu lựa chọn các đình áp dụng. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. cách bảo quản thức ăn vào bảng con. - GV nhận xét, chốt ý - Lắng nghe. - Kết thúc tiết học,GV cần nêu rõ: Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì vậy, khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói. 3.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút) - Hỏi: + Muốn bảo quản thức ăn được lâu, chúng - Muốn bảo quản thức ăn được lâu, chúng ta ta phải làm thế nào? phải :Phơi khô, nướng, sấy, ướp muối, ngâm nước mắm, ướp lạnh, đóng hộp, cô đặc với đường, ... - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. Tiết 5: 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Tô Cường Phến Môn : Tiết 5:. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. Đạo đức. BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) TCT 6. I. MỤC TIÊU: -Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * Không yêu cầu lựa chọn phương án phân vân chỉ lựa chọn: Tán thành hay không tán thành. ( Theo công văn 5842/BGD&ĐT). * Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý hiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. -MT: Giáo dục cho HS biết bày tỏ ý kiến về môi trường sống của em trong gia đình và nơi em ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - Một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên. - BT 2 ý Trẻ em ( Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em). - Ý b bỏ cụm từ “ Cách chia sẻ” theo công văn 896. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) - Hỏi: + Trẻ em có quyền gì? + Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó? - GV nhận xét. 2. Dạy - hoc bài mới: ( 30phút) a.Giới thiệu bài : * Hoạt động1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. - GV gọi một nhóm lên trình bày tiểu phẩm. - Yêu cầu thảo luận: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? - GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em. 2 HS nêu lại. + Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình ... + HS trả lời.. - HS trình bày tiểu phẩm. - HS thảo luận. - HS nêu kết quả thảo luận. - Học sinh trả lời.. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. * Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” - Cách chơi: Một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3. *GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. * Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ. - GV cho HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình. - GV kết luận chung: - Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em. - Ý kiến của trẻ em cũng cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh gia đình, đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em mới được thực hiện. - Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - GDBVMT: Các em cần biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, thầy cô với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình, về môi trường lớp học, về môi trường cộng đồng địa phượng. * Biết bày tỏ ý kiến của mình ở gia đình và lớp học về những vấn đề có liên quan đến bản thân. - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em.. Trường Tiểu Học Cái Keo. - HS chú ý cách chơi và thực hiện trò chơi. Mỗi HS có quyền nêu ý kiến riêng của mình, nếu ý kiến đó không phù hợp với tất cả HS nhưng phù hợp với thực tế của HS đó thì GV cũng không nên bác bỏ.. - HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình. - Lắng nghe.. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Lắng nghe.. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. - Chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của - GV nhận xét. Thứ ba ngày 25 tháng 09 năm 2012 Tiết 1: Môn : Tiết 11 :. Tập đọc. NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA TCT 11. I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh, Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy. Hoạt động dạy. 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Gà Trống và Cáo - Em hãy nêu nhận xét về tính cách của hai nhân vật? - Nêu nội dung chính bài? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu bài : Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất đáng quý mà không phải ai cũng có. Đó là phẩm chất gì? Bài học này sẽ giúp các em hiểu điều đó. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *. Luyện đọc: - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong. -3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Gà thông minh, Cáo gian manh xảo quyệt.. - Lắng nghe.. - HS nêu: + Đoạn 1: An - đrây-ca ...mang về nhà. 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. bài (đọc 2- 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, chú ý tên riêng tiếng nước ngoài. - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giúp HS hiểu nghĩa từ dằn vặt (cho HS đặt câu với từ này) - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. GV đọc với giọng trầm, buồn, xúc động. Lời ông: đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn, day dứt. Lời mẹ – dịu dàng, an ủi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm b. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi. + Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? + Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?. *Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? + An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?. Trường Tiểu Học Cái Keo + Đoạn 2: phần còn lại. - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS nghe.. - Hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, tự dằn vặt…… - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ và ông. Ông em đang ốm rất nặng. + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay. + An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. *An -đrây- ca mãi chơi quên lời mẹ dặn. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. - HS nêu: + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. + An-đrây-ca òa khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. + Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. dằn vặt mình. + Dự kiến: An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn. + Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một - An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, cậu bé như thế nào? trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân,… * Nội dung chính của đoạn 2 là gì? * Nỗi dằn vặt của An- đrây – ca. * HS biết thể hiện tình yêu thương và có ý thức, trách nhiệm với người thân và tự nghiêm khắc với bản thân mình. - Gọi 1 HS đọc to toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to toàn bài, cả lớp đọc thầm và và tìm nội dung chính của bài. tìm nội dung chính của bài. * Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. c.Đọc diễn cảm: - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài trong bài. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. phù hợp. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm phù hợp. ……… từ lúc con vừa ra khỏi nhà) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách - 3 HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - 4HS đọc toàn truyện( người dẫn chuyện, mẹ, ông, An - đrây - ca). - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. 3.Củng cố - Dặn dò: (5 phút ) - Hỏi: + Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý 2 HS nêu. nghĩa câu chuyện? + Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì? + Mọi người hiểu cậu mà,đừng tự dằn vặt mình như thế. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài, chuẩn bị bài: Chị em tôi.. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Tô Cường Phến Tiết 2 Môn: Tiết 27:. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG TCT 27. I. MỤC TIÊU: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bài 2: ( Không làm bài tập ) theo công văn 5842/BGD-ĐT. - BT4 c; BT5 HS khá, giỏi làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm bài 2, 3 tiết trước, - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số dõi để nhận xét bài của bạn. HS khác. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy-học bài mới: (30 phút) 2.1.Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm các - HS lắng nghe. bài tập cũng cố các kiến thức về dãy số tự nhiên và đọc biểu đồ. 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm BT. -1 HS đọc đề bài. -Xác định gía trị của mỗi chữ số trong số? - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. a. Số tự nhiên liền sau của 2835917 là 2835918. b. Số tự nhiên liền trước của 2835916 là 2835917. c.Số 82 360 945 đọc là tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm. ( chữ số 2 thuộc hàng triệu,lớp triệu) - Số 7 283 096 đọc là bảy triệu hai trăm tám ba nghìn không trăm chín mươi sáu ( chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn) - Số 1 547 238 đọc là một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám( chữ số 2 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị ). - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách - HS nêu. tìm số liền trước, số liền sau của 1 số tự nhiên. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Tô Cường Phến Bài 2: ( Không làm bài tập ) - GV yêu cầu HS tự làm bài.. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a. 475 936 > 475836. b. 903876 < 913000. c. 5 tấn 175 kg > 5075kg. d. 2 tấn 750kg = 2750kg.. - HS giải thích cách điền số thích hợp. - GV sửa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền chữ số thích hợp vào ô trống. Bài 3: (a,b,c)Dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm. - GV: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: + Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi toán khối + Biểu đồ biểu diễn gì? lớp 3 trường Tiểu học Lê Quí Đôn năm học 2004 – 2005. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài: tra nhau. + Khối lớp 3 có 3 lớp: 3A, 3B, 3C. + Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào? + Lớp 3A có 18 HS giỏi toán. Lớp 3B có + Nêu số HS giỏi toán của từng lớp? 27 HS giỏi toán. Lớp 3C có 21 HS giỏi toán. + Trong khối lớp Ba, Lớp nào có nhiều HS + Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất. Lớp giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán 3A có ít HS giỏi toán nhất. nhất? + Trung bình mỗi lớp có: + Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu HS ( 18 + 21 +27 ) : 3 = 22 ( học sinh ). giỏi toán? Bài 4 (a,b)Trả lời câu hỏi - 3HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. tra lẫn nhau. - HS khá, giỏi làm ý c. a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX. b. Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI. c.Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến 2100.. - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: Nếu còn thời gian cho HS khá giỏi làm. - HS: Kể: 500, 600, 700, 800. - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu kể các số tròn trăm từ 500 đến 800. + Đó là các số: 600, 700, 800. + Trong các số trên, những số nào lớn hơn 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. 540 và bé hơn 870? + x = 600,700,800. + Vậy x có thể là những số nào? - 1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. vở và nhận xét bạn làm bài trên bảng. x là 600,700,800 để 540 < x < 870. 3.Củng cố-dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.. Tiết 3 Môn: Tiết 11:. Luyện từ và câu. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG TCT 11. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ( BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh (ảnh) về vua Lê Lợi - 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Phần nhận xét). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: + Danh từ là gì? Cho ví dụ.. Hoạt động học - HS trả lời câu hỏi. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). VD: Học sinh, bàn,gió, lòng tự trọng, con.. - GV nhận xét và cho điểm cho HS. 2.Dạy – học bài mới: (30 phút) a.Giới thiệu bài: Tại sao có những danh từ viết hoa, có - Lắng nghe. những danh từ không viết hoa? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. b.Tìm hiểu ví dụ: Phần nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ - Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp đôi. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. đúng. - Gọi đại diện nhóm lên bảng làm bài.. Trường Tiểu Học Cái Keo. - 2 nhóm HS lên bảng làm bài. - Các từ: a. - sông b. - Cửu Long c. - Vua d. - Lê Lợi.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam ( vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long) và giới thiệu vua Lê lợi, người đã có công đánh đuổi giặc minh, lập ra Hậu Lê ở nước ta. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. + GV nói: *Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung *Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm 4.. - Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long; vua – Lê Lợi) và trả lời câu hỏi: + Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn ,trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu Hậu Bài 3: Lê. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu + Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp, so sánh hỏi. cách viết các từ trên. - Gọi HS trả lời, Hs khác nhận xét,bổ sung. - Lời giải: +Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. + Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến vua không viết hoa. Tên riêng của một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. - GV nhận xét và nêu: Danh từ riêng chỉ người - Lắng nghe. ,địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. c.Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo +Danh từ chung chỉ tên một loại sự vật. + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. + Danh từ riêng luôn được viết hoa.. d.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Đại diện nhóm nêu lại. Yêu cầu HS thảo - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác luận trong nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận. + Danh từ chung: núi /dòng/ sông / mặt /sông /ánh/ nắng / đường/ dãy / nhà /trái/ phải/trước/. + Danh từ riêng: Chung / Lam / Thiên Nhẫn / Trác / Đại Huệ/ Bác Hồ/. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ + Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? riêng vì chỉ một người cụ thể. Khi viết danh từ riêng phải viết hoa, viết hoa cả họ, tên, tên đệm. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. VD: Nguyễn Phương Linh vở. Lâm Anh Đào - GV nhận xét. Trần Trọng Nhân 3.Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Hỏi: + Thế nào là danh từ chung, danh từ chung? - 2 HS trả lời: + Danh từ chung chỉ tên một loại sự vật Lấy ví dụ? như sông; núi, vua, ... . - Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật như sông Hồng, sông Đà, cô Lan, ... + Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều điều + Danh từ riêng luôn được viết hoa. gì? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng.. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Tô Cường Phến Tiết : 5 Môn: Tiết 6:. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. Địa lí. TÂY NGUYÊN TCT 6. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây nguyên trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. - MT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi HS trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa + Vùng đồi với đỉnh tròn,sườn thoải,xếp hình của trung du Bắc Bộ ? cạnh nhau như bát úp. + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở + Tác dụng của việc trồng rừng ở vùng vuøng trung du Baéc Boä? trung du Baéc Bộ: che phủ đồi,ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy học bài mới: ( 30 phút) a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động1: Tìm hiểu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. * Tây Nguyên là nơi bắt nguồn nhiều con sông và do có độ dốc cao thấp khác nhau tạo nên nhiều thác ghềnh nên người dân ở đây đã biết tiết kiệm năng lượng bằng cách ngăn sông làm thủy điện phục vụ điện cho nhân dân. - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam lên bảng và chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên. - Yêu cầu HS quan sát trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.. - Lắng nghe.. - HS theo dõi và 2HS lên chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ. - HS quan sát trên lược đồ ,bản đồ xác định cac cao nguyên. 2HS lên chỉ bản đồ và nêu tên các cao nguyên: Kon Tum, Plây cu, Đắc lắk, Lâm 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. Viên, Di Linh. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Chia nhóm đôi. - Yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung sau: - Hoạt động thảo luận nhóm, mỗi nhóm nêu + Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đặc điểm về 1 cao nguyên. Đại diện các nhóm nêu ý kiến. đến cao. + Nêu dặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên. + Lớp nhận xét, bổ sung. (Mỗi nhóm chỉ nêu đặc diểm của 1 cao nguyên ) * Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên. + Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi. + Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh. + Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suoái coù nhieàu thaùc gheành. Cao nguyeân coù khí haäu maùt quanh naêm neân ñaây laø nôi coù nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên. - GV nhận xét và kết luận: Các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao là: Đắc Lắk, Kon Tum,Plây- cu, Di Linh và Lâm Viên. Cao nguyên Đắc Lắk có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ, đất đai phì nhiêu. Cao nguyên Kon Tum được bao phủ bởi rừng nhiệt đới. Cao nguyên Di Linh được bao phủ bởi lớp đất đỏ ba zan dày. Cao nguyên Lâm Viên có địa hình khá phức tạp, nhiều núi cao thung lũng. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về khí hậu của Tây Nguyên. - Yêu cầu HS quan sát phân tích bảng số liệu về lượng mưa trung bình các tháng ở Buôn Ma Thuật và thảo luận nhóm 4 nội dung sau: + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những. - Lắng nghe.. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét: - Mùa mưa:Tháng 5, 6, 7; 8, 9, 10. - Mùa khô : Tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12. 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? + Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào? - GV giuùp HS moâ taû caûnh muøa möavaø muøa khô ở Tây Nguyên.. - Khí hậu gồm hai mùa mưa và mùa khô. - HS mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Taây Nguyeân: Khí hậu gồm hai mùa mưa và mùa khô. - HS khá, giỏi nêu đặc điểm của mùa mưa - GV gọi HS khá, giỏi nêu đặc điểm của và mùa khô ở Tây nguyên. - Lắng nghe. mùa mưa và mùa khô ở Tây nguyên. - GV nhận xét và kết luận: Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt là mù mưa và mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày kéo dài liên miên. Vào mùa khô trời nắng gay - Lắng nghe. gắt đất khô vụn bở. - Nhắc nhở HS có ý thức bảo vệ môi trường. - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. c.Ghi nhớ: - GV ghi bài học lên bảng và gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS nêu. 3.Củng cố - Dặn dò: (5phút) - GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của Tây Nguyên. - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 26 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 Môn: Tiết 12:. Tập đọc. CHỊ EM TÔI TCT 12. I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). * Tự nhận thức về bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×