Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 14 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.53 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012. Tập đọc. CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh. Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5) * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. - GDKNS : - Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Hợp tác. II. Chuẩn bị: + GV:Một bó đũa. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học : Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài: Quà của bố. - Kiểm tra 2 HS. GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu gián tiếp và ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc: a.GV đọc mẫu : - Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Rút từ HS đọc sai. * Đọc từng đoạn trước lớp: + Rút câu dài:  Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo://  Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//  Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//  Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. * HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm đúng. * HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc ngắt câu đúng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thì yếu, / hợp lại thì mạnh.// + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới. * Đọc từng đoạn trong nhóm: * Thi đọc giữa các nhóm: * 1 HS đọc toàn bài.. - HS đọc các từ ngữ ở phần chú giải. - HS đọc theo nhóm 2. - Lớp theo dõi Tiết 2.  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1/Câu chuyện có những nhân vật nào?. - Có 5 nhân vật người cha và bốn người con. *Yêu cầu HS đọc đoạn 2. * HS đọc đoạn 2 2/ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó 2. Vì họ đã cầm cả bó dũa mà bẻ. đũa? (HSK,G) 3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 3. Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy một cách dễ dàng. * Yêu cầu HS đọc đoạn 3 * HS đọc đoạn 3 4/ Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật 4. Một chiếc đũa so sánh với với từng gì?(HSK,G) người con. - Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì? - Cả bó đũa đựoc so sánh với bốn người (HSK,G) con. 5/ Người cha muốn khuyên các con điều gì? 5. Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức  Hoạt động 2: Luyện đọc lại. mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. Hướng dẫn HS đọc theo vai - HS phân vai và đọc theo vai 3. Củng cố- Dặn dò: - Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì - Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm cho bản thân? bọc lẫn nhau. - Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em - Môi hở răng lạnh - Anh em như thể tay chân… trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. - Xem trước bài: Nhắn tin. - Nhận xét tiết học. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán. 55- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. * Bài tập cần làm: BT1(cột 1, 2, 3) BT2 (a, b) II. Chuẩn bị: + GV và HS : Sáu chục que tính và 8 que tính rời. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài - HS làm bài tập vào BC. - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh - Theo dõi GV làm - Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que thực hiện lần lượt từng phép tính. - Giáo viên thực hiện phép trừ 55 – 8 tính để tìm ra kết quả là 47 - Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Học sinh nêu cách tính - Đặt tính rồi tính 55 * 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 -8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 47 * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. * Vậy 55- 8 = 47 - Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép - Học sinh làm bảng con: tính còn lại. 56 37 -7 -8 49 29 * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: (cột 1, 2, 3): Củng cố tính trừ theo cột - 1 HS đọc yêu cầu HS làm bảng con: dọc. a) 45 75 66 -9 -6 -7 36 69 59 b) 66 96 36 7 - 9 - 8 59 87 28 c) 87 77 48 - 9 - 8 - 9 78 69 39 - GV cùng HS nhận xét sửa sai.. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. 68 -9 59.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: (a, b): Củng cố tìm số hạng chưa biết - HS làm bài vào vở: trong một tổng a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35 - GV chấm bài, nhận xét sửa sai x = 27 – 9 x = 35 – 7 * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. x = 18 x = 28 - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm Cột 4, 5 của bài 1, làm bài 2c, bài 3 - Nhận xét giờ học. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Đạo đức. GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GDKNS : - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Chuẩn bị: + GV, HS : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Quan tâm, giúp đỡ bạn. - Nhận xét,đánh giá. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2.Vào bài:  Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen - GV mời một số HS đóng vai tiểu phẩm - GV nêu kịch bản. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - 2 HS trả lời câu hỏi - Nêu những việc đã làm thể hiện sự quan tâm giúp bạn. - Vì sao chúng ta cần quan tâm giúp đỡ bạn.. - Các nhân vật : Bạn Hùng, cô giáo Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện. - HS thể hiện qua đóng vai.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Tổ chức HS thảo luận theo câu hỏi: - Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình - Hãy đón xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?. - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm 4 quan sát * kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là tranh và trả lời câu hỏi. góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo  Hoạt động 2: bày tỏ thái độ luận. + Tranh1: Cảnh lớp học, 1bạn đang vẽ lên tường + HS bày tỏ ý kiến của mình. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay... + HS làm vào phiếu học tập theo nhóm + Tranh 2: 2 bạn HS đang trực nhật lớp. 4. + Tranh 3: Cảnh sân trường có mấy bạn HS ăn quà - Một số nhóm trình bày ý kiến và giải thích lý do. vứt giấy ra sân. + Tranh 4: Các bạn tổng vệ sinh sân trường. + Tranh 5: HS đang tưới cây... + Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao? + Nếu là các bạn trong tranh em sẽ làm gì? - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Trong những việc đó, việc gì em đã làm được? Việc gì em chưa làm được? Vì sao? * Kết kuận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, - HS nhắc lại chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.  Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến.(PHT) + Đánh dấu + Vào trước ý kiến mà em đồng ý. a)Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khỏe của HS. b)Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn. c) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của - Đồng ý mỗi HS. d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện sự yêu - Đồng ý trường, yêu lớp. - Đồng ý đ) Vệ sinh trường lớp chỉ là nhiệm vụ của bác lao - Đồng ý công. * Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu - Không đồng ý trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học - Lắng nghe tập trong môi trường trong lành. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt việc giữ gìn trường lớp. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. …………………………………………………………………………………. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012. Chính tả (tập chép). CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. -Làm được BT 2b.BT3 b. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS : Bút, vở III. Hoạt động dạy - học: A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1HS. - 1HS tự tìm 4 tiếng có thanh (, /~ ) và đọc cho 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2. Hướng dẫn nghe-viết : a, Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc toàn bài chính tả. - Tìm lời của người cha trong bài chính tả.. - 1 HS đọc - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn - Lời của người cha được ghi sau những dấu kết thì mới có sức mạnh. câu nào? -… Được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch - Yêu cầu HS phát hiện những tiếng khó. ngang đầu dòng. - GV đọc cho HS viết từ khó. - HS tự phát hiện. b. GV đọc cho HS viết bài - 1 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con - GV theo dõi uốn nắn. - HS viết c. Chấm chữa bài. GV chấm 5- 7 bài, nhận xét 3. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2b - Điền vào chỗ trống i/ iê; ăt/ ăc - 2 HS lên bảng làm mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10. * Bài tập 3b - Cả lớp nhận xét . - Tìm tiếng chứa vần in/ iên : hiền, cô tiên, chín - 3 HS làm bảng lớp - GV chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố-dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà sửa lỗi chính tả.. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Toán. 65 – 38, 46 -17, 57 – 28, 78 - 29 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. * Bài tập cần làm: BT1 (cột 1, 2, 3); BT2 (cột 1); BT3. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2 (cột 1) - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy - học: 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2 a, b - 2 HS làm bảng lớp - GV nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS theo dõi b) Dạy bài mới - GV nêu đề và hướng dẫn HS thực hiện 65 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 - HS nêu lại - 38 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 27 * 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. - Yêu cầu HS làm 3 phép tính còn lại - 3 HS làm 46 57 78 - 17 - 28 - 29 3. Thực hành: 29 29 49 Bài 1: Tính - HS đọc đề - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Tính kết quả của các phép tính - Gọi 3 HS làm phần a (3 cột đầu) * Kết quả 3 cột đầu: 58, 37, 49 - Tương tự các phần còn lại b và c HS lên bảng * Kết quả 3 phép tính phần b: 48, 59, 47 làm * Kết quả 3 phép tính phần c: 79, 49, 19 Bài 2: Số ? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số vào ô trống - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét và sữa bài Bài 3: - Nêu câu hỏi phân tích đề toán - Thảo luận nhóm. 86. - 6. 80. - 10. 70. 58. - 9. 49. - 9. 40. - Đại diện các nhóm trình bày (3 nhóm) Bài giải: Tuổi mẹ năm nay là: 65 - 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi. - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày đẹp 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học và dặn HS thực hành ở nhà *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Kể chuyện. CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HS khá, giỏi: biết phận vai, dựng lại câu chuyện. (BT2) II. Đồ dùng dạy học: + GV : 5 tranh minh họa nội dung truyện. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2. Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể từng đoạn theo tranh - Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3). - 2 HS kể. - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp quan sát 5 tranh - 1HS giỏi nêu vắn tắt nội dung từng tranh. + Tranh1: Các con cãi nhau khiến người cha. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> rất buồn và đau đầu. + Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ được cha thưởng + Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng. + Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. - Kể chuyện trong nhóm - Thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét.. - Yêu cầu kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu thi kể trước lớp b. Phân vai dựng lại câu chuyện. + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.. - HS dựng lại câu chuyện theo vai (có thể sáng tạo: nói lời của người anh, người em lúc cãi vã lời người cha buồn phiền, lời của các con khi bẻ bó đũa, lời của các con khi thấy được lợi ích của việc đoàn kết yêu thương nhau, sống thuận với anh chị em. - HS tự đóng vai. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.. + Lần 2: HS tự đóng vai. - Yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.. 3. Củng cố - dặn dò. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe. - Nhận xét tiết học. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012. Tập đọc. NHẮN TIN I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị: + GV- Một vài mẩu tin nhắn viết sẵn. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài Câu chuyên bó đũa.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu : Trực tiếp, ghi đề. 2. Giảng bài: Hoạt động1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu: - Giọng đọc nhắn nhủ, thân mật b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Rút từ HS đọc sai * Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp: - Rút câu: - Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// - Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.// * Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * 1 HS đọc toàn bài. Hoạt động2: Tìm hiểu bài. +Yêu cầu HS đọc hai mẩu nhắn tin 1/ Những ai nhắn tin cho Linh? - Nhắn bằng cách nào ? 2/Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ? * Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. * HS nối tiếp nhau đọc câu - Luyện phát âm đúng. * HS nối tiếp nhau đọc mẩu nhắn tin - Luyện ngắt câu.. - Đọc theo cặp.. + HS đọc thầm. 1. Chị Nga và Hà. - Nhắn bằng cách viết ra giấy. 2. Vì lúc chị Nga đi Linh ngủ chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nên phải viết nhắn tin để lại cho Linh. +Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ nhất 3/ Chị Nga nhắn Linh những gì?. - 1 HS đọc. 3. Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm. - 1HS đọc. 4. Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang quyển bài hát cho Hà mượn. - HS đọc thầm câu hỏi. - Cho chị. - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đi học. - Em cho cô Phúc mượn xe đạp - HS viết nhắn tin. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết.. +Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ hai. 4/ Hà nhắn Linh những gì?. +Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5. - Em phải nhắn tin cho ai? - Vì sao phải viết nhắn tin? - Nội dung viết nhắn tin là gì? +Yêu cầu HS thực hành viết nhắn tin.. 3. Củng cố-dặn dò: - Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách - Khi muốn nói với ai điều gì mà không nhắn tin. gặp được người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn cần viết ngắn gọn mà đủ ý. - Dặn HS thực hành viết nhắn tin. - Nhận xét tiết học *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. * BT cần làm: BT1; BT2 (cột 1, 2); BT3; BT4. II. Chuẩn bị: + GV, HS : SGK. III. Các hoạt động dạy - học:. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS lên bảng thực hiện tính - HS làm BC: 16 – 8 24 - 17 - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh nêu kết quả tính. Bài 1: Làm miệng. 15 - 6 =9 14 – 8 = 6 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 16 –7 =9 15 – 7 = 8 14 – 6 = 8 16 – 8 = 8 17 –8 =9 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8 14 – 5 = 9 18 –9 =9 13 – 6 = 7 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4 Bài 2: ( cột 1, 2)Tính nhẩm Bài 2: làm bài theo yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết 15- 5- 1= 9 16- 6 – 3=7 quả 15 - 6 = 9 16- 9 = 7 ( Cột 3 dành cho HS K,G ) Bài 3: Đặt tính rồi tính. Bài 3: làm bảng con. - Cho học sinh làm bảng con. a) 35 72 b) 81 - 50 -7 - 36 9 - 9 - 17 - Nhận xét bảng con. 28 36 72 33 Bài 4: Tóm tắt: Bài 4: làm vào vở. Mẹ vắt: 50 lít sữa bò. Bài giải Chị vắt ít hơn: 18 lít sữa bò. Số lít sữa chị vắt được là: Chị vắt: … lít sữa bò ? 50- 18 = 32 (lit) Bài 5: ( HS K,G ) Đáp số: 32 lít sữa) (Nếu còn thời gian) Bài 5: Học sinh vẽ vào SGK * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tự nhiên và xã hội. PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. - Nêu được một số lý do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi. thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc… * GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Phát triển kĩ năng giao tiếp qua các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học + GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 30, 31; Một vài vỏ hộp thuốc tây. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: * Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở . - 2 HS trả lời + Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. + Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì? - HS làm việc cá nhân. - Nối tiếp nhau nêu. - Nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu trực tiếp + ghi đề. 2. Vào bài: Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận - HS thảo luận theo nhóm 4 quan sát những thứ có thể gây ngộ độc. hình 1, 2, 3 SGK trang 30 và trả lời các - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường câu hỏi . ăn uống. - GV ghi bảng. + Trong những thứ các em đã kể thì thứ nào được - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo cất trong nhà? luận. Các nhóm khác bổ sung. - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình 1, - HS làm việc theo nhóm 4. Quan sát 2, 3 trang 30 và tìm ra các lý do khiến chúng ta hình 4, 5, 6 trang 31 và trả lời câu hỏi có thể bị ngộ độc. “Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu * Hình 1:Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều tác dụng của việc làm đó. gì sẽ xảy ra? Tại sao? - Đại diện nhóm trình bày kếtquả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Hình 2: Trên bàn có những thứ gì? - Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải những - HS trả lời. viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì có thể xảy ra. * Hình 3: Nơi góc nhà đang ở để những thứ gì? - Nếu để lộn dầu hỏa, thuốc trừ sâu với mắm, dầu - HS làm việc theo nhóm 4 ăn...thì điều gì sẽ xảy ra với những người trong - Nhóm 1, 2, 3 tập cách ứng xử khi bản. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> gia đình? GV kết luận Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc. - Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần phải làm gì? * GV kết luận. Hoạt động 3: Đóng vai - GV nêu nhiệm vụ. Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. - GV kết luận 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm BT. thân bị ngộ độc. - Nhóm 4, 5, 6 tập cách ứng xử khi một người thân trong gia đình bị ngộ độc.. - HS đóng vai - Các nhóm khác bổ sung và tìm cách xử lý.. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1) - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3) II. Đồ dùng dạy - học: + GV: Bảng phụ viết nộidung bài tập 2 và 3. + HS : Vở BT III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Luyện từ và câu tuần 13.. - HS1 nêu miệng bài 1 trang 99 - HS2 nêu miệng bài 3 trang 100.. - GV nhận xét, ghiđiểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1:. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. - GV ghi bảng các từ HS vừa tìm được. - Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được. * Bài 2: - Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.Với 3 nhóm từ đã cho, tạo thành rất nhiều câu theo mẫu: Ai làmgì? - GV nhận xét chốt lại ý đúng.. * Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.. Truyện này buồn cười ở chỗ nào? 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.. - Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - HS lần lượt phát biểu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến….. - HS đọc các từ vừa tìm được. - Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu: - HS thảo luận theo nhóm 4. Làm vào giấy nháp. - 3 Nhóm làm vào bảng phụ.Làm xong đính bảng, và đọc to kết quả. Ai làm gì ? Anh chăm sóc em. Chị chăm sóc em. Em giúp đỡ anh. Chị em chăm sóc nhau. Anh em giúp đỡ nhau…. - Cả lớp nhận xét. - Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. Bé nói với mẹ : - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà . Mẹ ngạc nhiên : - Nhưng con đã biết viết đâu ? Bé đáp : - Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc . - 1 số học sinh đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét. - Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết thư cho một bạn gái cũng chưa biết đọc.. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập viết. CHỮ HOA: M I. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa M (1dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Chữ và câu ứng dụng Miệng (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Viết cụm từ ứng dụng Miệng nói tay làm cỡ nhỏ (3 lần). II. Đồ dùng dạy- học: + GV: Mẫu chữ M đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li Miệng (dòng1); Miệng nói tay làm (dòng 2) + HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chữ hoa L - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ M * Gắn mẫu chữ M - Chữ M cao mấy li? - Chữ M gồm mấy nét? Là những nét nào? - GV nêu cách viết. - GV vừa viết chữ M, vừa nhắt lại cách viết. + Yêu cầu HS viết bảng con  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. * Treo bảng phụ: Miệng nói tay làm - Yêu cầu HS đọc cụm từ. - Hiểu cụm từ này như thế nào? - Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái trong cụm từ đó; khoảng cách; cách nối nét. + GV viết mẫu Miệng + Yêu cầu HS viết bảng con  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu cho HS viết bài  Hoạt động 4: Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm bài và sữa sai. 3 . Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học .. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - HS viết bảng con chữ L - 2 HS viết bảng lớp Lá. - Cao 5 ô ly. - Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc ngược phải. - HS viết 2 lượt. - Miệng nói tay làm. - Nói đi đôi với làm. - HS nhận xét. - HS viết bảng con 2 lượt. - HS viết theo hướng dẫn của GV.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Dặn HS về nhà viết bài. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012. Chính tả (Nghe-viết). TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài “Tiếng võng kêu”. - Làm được bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy - học: + GV: - Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung bài tập 2b + HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: mải miết, chim sẻ, chuột nhắt, nhắc nhở. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: - Giới thiệu trực tiếp + Ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn tập chép: a) Hướng dẫn chuẩn bị: - GV mở bảng phụ, đọc bài * Bài thơ cho ta biết điều gì? * Mỗi câu thơ có mấy tiếng? * Để trình bày khổ thơ đẹp ta phải viết thế nào? * Các chữ đầu câu viết thế nào? + Yêu cầu HS phát hiện từ khó. - GV đọc HS viết . b) HS chép bài vào vở. - GV theo giỏi HS chép bài. c) Chấm chữa bài. - Thu 7 - 8 bài chấm . Nhận xét, sửa sai. 3. HDHS làm bài tập. * Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung. 4. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.. - 2 HS đọc lại bài * Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em * 4 tiếng. *Viết vào giữa trang giấy *Viết hoa - HS nêu - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - HS chép bài vào vở.. - Chọn chữ nào trong ngoặc để điền vào chỗ trống. - Cả lớp làm vào giấy nháp - 2 HS làm vào bảng phụ. b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Dặn HS về nhà sửa lỗi *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Toán. BẢNG TRỪ I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng trừ liên tiếp. * Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1) II. Chuẩn bị: + GV : Bảng nhóm + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: HD lập bảng trừ. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả. - Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ - Tự học thuộc bảng trừ - Mời HS đọc nối tiếp từng cột. - HS làm bài bảng lớp 18 - 8 – 1 = 9 18 - 9 = 9. - Tính nhẩm rồi nêu kết quả. 11 - 2 = 9 12 - 3 = 9 11 - 3 = 8 12 - 4 = 8 11 - 4 = 7 12 - 5 = 7 11 - 5 = 6 12 - 6 = 6 11 - 6 = 5 12 - 7 = 5 11 - 7 = 4 12 - 8 = 4 11 - 8 = 3 12 - 9 = 3 11 - 9 = 2 14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 7 = 7 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5. 15 - 6 = 9 15 - 7 = 8 15 - 8 = 7 15 - 9 = 6. - Tự học thuộc bảng trừ.. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net. 16 - 6 – 3 = 7 16 - 9 = 7. 13 - 4 = 9 13 - 5 = 8 13 - 6 = 7 13 - 7 = 6 13 - 8 = 5 13 - 9 = 4. 16 - 7 = 9 16 - 8 = 8 16 - 9 = 7 17 - 8 = 9 17 - 9 = 8 18 - 9 = 9.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Đọc cá nhân, đồng thanh - Làm bảng con. 1 HS làm bảng nhómtrình bày kết quả Bài 2: Tính (cột 1) - Yêu cầu học sinh làm bảng con.. 5 + 6 - 8 =3 8 + 4 - 5 =7 HS nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________. Giáo Viên: Lê Ngọc Khánh Hà - Lớp: 2C Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×