Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần dạy 8 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN THỨ 8:Từ ngày 4/10-> 8/10/2010 Ngày soạn :2/10/2010 Ngày giảng: 4/10/2010/Thứ hai Tiết 1:Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc $22+23: NGƯỜI MẸ HIỀN. A. MỤC TIÊU:. - Nắm được cách ngắt nghỉ hơi đúng, sau các dấu câu bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo như người mẹ hiện, vừa yêu thương nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. TL được các câu hỏi trong SGK. - Giáo dục cho học sinh biết yêu quý cô giáo + Tăng cường tiếng việt: Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem,lách, thập thò. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.Giáo viên:Tranh minh hoạ .Bảng ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc. 2.Học sinh: SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Tiết 1: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 4’ - TC: Hái hoa - Đọc bài “thời khoá biểu” - GV nhận xét , cho điểm III. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Bằng tranh - Quan sát tranh và khai thác nội dung tranh ( Ghi đầu bài ) 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài,hướng dẫn HS đọc: a. Đọc từng câu:. - Hát. - Chơi trò chơi và thực hiện nội dung KT. - Quan sát, nhận xét. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.. - Hướng dẫn HS đọc đúng: (quan sát sửa sai) Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Đọc từng đoạn - Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng. Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - HS Nêu đoạn, - HS đọc trên bảng phụ.. => Giảng từ: - gánh xiếc: nhóm xiếc nhỏ thường đi biểu diễn khắp nơi - tò mò: muốn biết mọi chuyện - lách: lựa khéo để qua chỗ chật hẹp - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ - thập thò: ló ra rồi lại ẩn đi. - 2 HS đọc chú giải. HS thực hiện. c. Đọc từng đoạn trong nhóm.. - HS đọc theo nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Thực hiện. 4. Củng cố: 5’ - 2 em đọc lại bài - Nhận xét, bình chọn. Tiết 2: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc lại đoạn 1 của bài - Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: 31’ 1.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 18’ - Học sinh tự điều khiển lớp - 1 HS đọc đoạn 1 + Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu?. - Hát - 2 em đọc. - 1 em giỏi điều khiển - HS đọc thầm đoạn 1 - Trốn học ra phố xem xiếc. + Các bạn ấy định ra phố bằng cách - Chui qua chỗ tường thủng. nào ? - 1 Học sinh đọc đoạn 2, 3 - lớp đọc thầm + Ai đã phát hiện Nam và Minh đang chui qua chỗ tường thủng?. - Bác bảo vệ + Khi đó bác làm gì? Bác nắm chặt chân Nam và nói “Cậu nào đây? Trốn học hả?” + Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô - Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ giáo làm gì ? tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp. +Việc làm của cô giáo thể hiện thái - Cô rất dịu dàng, yêu thương học độ thế nào ? trò,cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> học trò phạm khuyết điểm. - 1 HS đọc đoạn 4.. - Lớp đọc thầm. + Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? + Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào? + Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào em đã lam gì?. - Cô xoa đầu Nam an ủi. - Nam cảm thấy xấu hổ. - Minh thập thò ngoài cửa, - Cùng Nam xin lỗi cô giáo. - Là cô giáo.. + Người mẹ hiền trong bài là ai? + Tại sao cô giáo lại được gọi là mẹ hiền? - Nêu => Vì cô vừa yêu thương học sinh, vừa dạy bảo học sinh giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình. 2. Luyện đọc lại: 12’ - Đọc phân vai (2-3N). - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh.. IV.Củng cố: 3’ - TC: Chiếc hộp kì diệu - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền. - Nhận xét, chốt lại V. Dặn dò: 1’ - Nhận xét giờ học. -Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c.. - Thực hiện 1 em - Nêu lại nội dung bài. Tiết 4: Toán $ 36 : 36 + 15 A. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Làm bài tập 1 dòng 1, Bài 2 phần a, Bài 3. - Giáo dục cho học sinh yêu thíc toán học B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Bảng gài, 4 bó chục que tính và 11 que tính rời, bảng phụ 2.HS: que tính, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 4’ - TC: Ai nhanh ai đúng - Cả lớp làm bảng con. 46 + 7; 19 +8;. - Hát - Chơi trò chơi và thực hiện nội dung KT. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 66 + 9 - Nhận xét, bình chọn III. Bài mới: 31’ 1. Giới thiệu bài ( bằng lời) - Hôm nay chúng ta học bài: 36+15 ( Ghi đầu bài ) 2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - GV thao tác trên que tính.. 36 + 15 =? - GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. *Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục). 3. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: (T36)HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục. - GV nhận xét.. - Nghe. - HS nghe và phân tích đề toán. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính. 36 + 15 = 51 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 +36 nhớ 1 15 - 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 51 bằng 5, viết 5. - Cá nhân thực hiện +16 +26 +36 29 38 47 45 64 83. Bài 2(a) (T36) :Đặt tính rồi tính tổng. - TC: Ô cửa bí mật. - HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng chơi trò chơi +36. - Nhận xét, bình chọn Bài 3: (T 36) HS tự đọc đề toán *VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg. - Tổ chức nhóm 5 Lop2.net. 18 54 2 HS nêu đề bài toán - Phân tích bài toán - 1 em tự tóm tắt.. - Hoạt động nhóm 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố: 3’ - TC: Câu cá - Câu kết quả điền vào phép tính - Nhận xét, bình chọn V. Dặn dò: 1’ - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS - Giao bài về nhà. Bài giải: Cả 2 bao cân nặng là: 46+27=73(kg) Đáp số: 73kg. - Thực hiện: 24 + 19= 43. Tiết 5: Âm nhạc: $ 8: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY, XÒE HOA, MÚA VUI (Giáo viên chuyên biệt dạy) Ngày soạn : 3/10/2010 Ngày giảng: 5/10/2010/ Thứ ba Tiết 1: Tập đọc $ 24: BÀN TAY DỊU DÀNG A. MỤC TIÊU:. - Nắm được cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với lời nội dung. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ ân cần của thầy đã giúp An vượt qua được nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. TL câu hỏi trong SGK - Giáo dục cho học sinh ý nghĩa của lời động viên kịp thời. + Tăng cường tiếng việt: Nắm được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK .Bảng phụ ghi nôi dung cần luyện đọc. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 4’ - TC: Hái hoa - Em hãy đọc lại bài người mẹ hiền - Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: 31’ 1. Giới thiệu bài: Bằng tranh Lop2.net. - Hát - Chơi trò chơi 1 em.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Quan sát tranh và nêu nội dung tranh ( Ghi đầu bài ) 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc - Học sinh đọc câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp. Chia đoạn: 3 đoạn. - Hướng dẫn HS đọc 1 số câu. - TCTV:Hiểu 1 số từ ngữ. - âu yếm: biểu lộ tình thương yêu bằng cử chỉ, lời nói. - Thì thào: nói rất nhỏ với người khác - Trìu mến: biểu lộ sự quý mến bằng cử chỉ, lời nói. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm.. - Quan sát nhận xét. - HS tiếp nối đọc câu. - Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói. - HS nối tiếp nhau đọc. Đoạn 1: ( Từ đầu … vuốt ve) Đoạn 2: ( Từ … bài tập) Đoạn 3: ( Còn lại) + Bảng phụ - Nghe. - Đọc nhóm 2 - Đại diện các nhóm thi đọc.. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Học sinh tự điều khiển - HS đọc đoạn 1+2. Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ như vậy ? bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn được bà âu yếm, vuốt ve. Câu 2: (1 HS đọc) - HS đọc đoạn 3. - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo như thế nào ? - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. - Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ? - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> không làm được bài tập chứ không phải An lười biếng, không chịu làm bài. - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ? Câu 3: (HS đọc) - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An.. => Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An…thầy. 4. Luyện đọc lại: 2, 3 nhóm đọc phân vai. IV. Củng cố: 3’ - Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, chốt lại V. Dặn dò: 1’ - Giao bài về nhà - Nhận xét giờ học. - Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động… - HS đọc lại đoạn 3. - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An "tốt lắm' và tin tưởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm.. - Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo. - 1 em nêu. Tiết 2:Kể chuyện $ 8: NGƯỜI MẸ HIỀN A. MỤC TIÊU :. - Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền. + Học sinh khá giỏi biết dựng lại câu chuyện - Rèn kĩ năng nghe, kể cho học sinh - Thấy được tình cảm của cô giáo như người mẹ hiền. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh, gợi ý 2. Học sinh: Đồ dùng học tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 4’ - TC: Chiếc hộp kì diệu - 2 HS kể lại từng đoạn (người thầy cũ) - Nhận xét, bình chọn III. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Bằng lời - Hôm nay chúng ta kể lại câu chuyện người mẹ hiền ( Ghi đầu bài ) 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn. - Hướng dẫn HS. - Hát. - Chơi trò chơi và thực hiện nội dung kiểm tra. - Nghe. - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện. (1 HS kể mẫu đoạn 1) - Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Minh và Nam, Minh mặc áo hoa - Nói cụ thể về hình dáng từng nhân không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu. vật. - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì? - Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1 - Nhận xét. * Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.. b. Dựng lại câu chuyện theo vai. + Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện - Giáo viên nêu yêu cầu của bài.. + Bước 2:. + Bước 3:. - Minh thì thầm … Trốn ra. - 2 em kể lại. - Hoạt động nhóm 3 + Ứng với từng đoạn 2,3,4. - Học sinh tập kể theo các bước. HS1: Nói lời Minh HS 1: Nói lời bác bảo vệ. HS 3: Nói lời cô giáo. HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh - HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện. - 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. (Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất. IV. Củng cố: 4’ - Nêu lại ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét, chốt lại V. Dặn dò: 1’ - Giao bài về nhà - Nhận xét giờ học. - 2 em nêu. Tiết 3:Toán $ 37:LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:. - Thuộc bảng cộng 6,7,8,9 cộng với một số. Thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Rèn kỹ năng giải toán về nhiều hơn dưới dạng sơ đồ và biết nhận dạng hình tam giác - Giáo dục cho học yêu thích toán học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Đồ dùng học tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 4’ - TC: Ô cửa bí mật - 2 em lên bảng TH đặt tính rồi tính - 36 + 18. - Hát. - Thực hiện nội dung KT + 36 18 44. - Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: 31’ 1. Giới thiệu bài: Bằng lời - Hôm nay chúng ta học bài luyện - Nghe tập ( Ghi đầu bài ) 2. Luyện tập Bài 1: (T37)Tính nhẩm Thuộc các công thức cộng qua 10 - HS nêu yêu cầu. trong phạm vi 20. - Nhẩm và nêu miệng. 6+5 = 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5+6 = 11 8+6 = 14; … Nhận xét. Bài 2: (T37) Viết số thích hợp vào ô trống GV cho HS làm nhóm 5. - Hoạt động nhóm 5 Số hạng Số hạng Tổng. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4:( T37) HS đọc yêu cầu đề - Nhìn tóm tắt nêu đề toán. - Nêu kế hoạch giải. - 1 em lên giải.. 26 5 31. 17 36 53. 38 16 54. 26 9 35. 15 36 51. - Chia nhóm 4 Bài giải: Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây. Bài 5: (T37)Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm. TC: Ai nhanh ai đúng - Thực hiện chơi - Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3. - Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2). - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố: 4’ - Đọc lại bảng cộng 6,7,8,9 - Nhận xét, chốt lại V. Dặn dò: 1’ - Giao bài về nhà - Nhận xét giờ học. - 4 em. Tiết 4:Tự nhiên xã hội $ 8:ĂN, UỐNG SẠCH SẼ A. MỤC TIÊU:. - Nêu được một số việc cần làm để giữa vệ sinh ăn, uống như: Ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện. + Học sinh khá giỏi nêu được một số việc cần làm - Biết ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh đường ruột. - Giáo dục cho học sinh biết tự vệ sinh cá nhân B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Tranh như SGK Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Học sinh: Đồ dùng học tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. I. Ổn định lớp: 1’ - Hát II. Kiểm tra bài cũ: 4’ - TC: Hái hoa - Chơi trò chơi và thực hiện nội - Tại sao cần ăn đủ no, uống đủ dung KT 2 em nước. - Nếu thường xuyên đói khát sẽ xảy ra điều gì ? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 30’ 1.Giới thiệu bài : Bằng lời - Hôm nay chúng ta học bài: Ăn uống đầy đủ ( Ghi đầu bài) 2.Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Hoạt động nhóm 4 *MT: Biết được những viêc cần làm để bảo đảm ăn sạch. *Cách tiến hành Bước 1: Động não. - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn… Bước 2: Hình 1: Rửa tay như thế nào là hợp - Rửa tay vòi nước chảy hoặc rửa vệ sinh ? nhiều lần với nước sạch. Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? - Bạn gái đang gọt táo. - Việc làm đó có lợi gì ? - Nêu - Kể tên 1 số quả trước khi ăn cần gọt ? - Lê, táo… - Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn ? - Tránh ruồi, gián, chuột bọ, bay đậu vào… Hình 5: Bát đĩa thìa trước và sau khi ăn bạn phải làm gì ? - Rửa Bước 3: Làm việc cả lớp. Vậy để ăn sạch bạn phải làm gì ? - Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ Nhận xét kết luận. trước khi ăn.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Hoạt động 2: Phải làm gì để uống sạch. *MT: Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch. *Cách tiến hành: Buớc 1: Làm việc theo nhóm 5 Các nhóm trao đổi ý kiến. CH: Nêu những đồ uống thường uống trong ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện nhóm trả lời. - Loại để uống nào nên uống, loại - Nguồn nước sạch được đun để nào không nên uống vì sao ? nguội không bị ô nhiễm ở nguồn nước không sạch. Bước3: Làm việc với SGK. - HS quan sát hình 6, 7, 8 và trả lời câu hỏi. - Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn - Bạn HS uống hợp vệ sinh vì đó là nào uống chưa hợp vệ sinh. đun nước sôi để nguội. Nhận xét kết luận. 4. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi - HS quan sát hình 6, 7, 8. của việc ăn uống hợp vệ sinh ? *MT: HS giải thích được tại sao phải ăn uống sạch sẽ. *Cách tiến hành: - Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. - HS TL nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch - Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề sẽ ? phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán. => Nhận xét kết luận chung: - Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán IV. Củng cố: 4’ - Nêu lai nội dung bài - 2 em - Nhận xét, chốt lại V. Dặn dò: 1’ - Giao bài về nhà - Nhận xét giờ học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 5:Đạo đức $8: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2) A. MỤC TIÊU:. - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp dỡ ông, bà, cha mẹ. - Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. - HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc; Có ý thức bảo vệ môi trường. + Tích hợp và BVMT toàn phần : Biết nhắc nhở bạn bè giữ vệ sinh môi trường B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên:Đồ dùng chơi đóng vai; Các tấm thẻ để chơi TC : “ Nếu … thì” 2. Học sinh: Đồ dùng học tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. I. Ổn định lớp: 1’ II.Kiểm tra bài cũ: 2’ - TC: Hái hoa - Chăm làm việc nhà thể hiện điều gì đối với ông bà, cha mẹ? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài: Bằng lời - Hôm nay chúng ta học bài: Chăm làm việc nhà ( Ghi đầu bài) 2.Hoạt động 1: HS tự liên hệ. *MT: Giúp HS tự nhìn nhận , đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. Cách tiến hành. GV nêu câu hỏi - Ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì ? kết quả của các công việc đó ra sao?. - Hát. - Thực hiện 1 em. - Nghe. - Hoạt động cá nhân. - HS TL. - Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm ? Bố mẹ em bày tỏ, thái độ như thế nào ? Về - HS tìm những việc nhà phù hợp những việc làm của em ? với khả năng và bảy tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. - Sắp tới, em mong muốn được tham HS TL Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> gia làm những công việc gì ? Vì sao ? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ như thế nào ? - Nhận xét kết luận. 3.Hoạt động 2: Đóng vai *MT: HS biét cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể. *Cách tiến hành:. - Chia nhóm 5 - HS đóng vai.. TH1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi Hoà sẽ… TH2: Anh ( hoặc chị ) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất…Hoà sẽ. - Em có đồng tình…vai không ? Nhận xét kết luận. 4.Hoạt động 3: Trò chơi "nếu… thì"… *MT: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệnm của mình với công việc gia đình . *Cách tiến hành: Chia lớp làm chăm ngoan Phát phiếu và HD.. (Cần làm xong…đi chơi) - Nếu ở….làm gì ? - Từ chối và giải thích…. - 2 nhóm. - Chia nhóm HĐ "Chăm và ngoan' - Đọc tình huống. - Khi nhóm chăm học đọc tình huống thì nhóm ngoan phải có câu trả lời tiếp nối bằng "thì" và ngược lại.. - Nhóm nào có nhiều câu hỏi trả lời đúng phù hợp - thưởng. IV. Củng cố: 3’ Em phải làm gì để môi trường luôn sạch ? - Nhắc nhở mọi người giữ vệ sinh - Nhận xét, chốt lại chung V. Dặn dò: 1’ - Giao bài về nhà - Nhận xét giờ học Ngày soạn : 4/10/2010. Ngày giảng: 6/10/2010/ Thứ tư Tiết 1:Toán $ 38: BẢNG CỘNG A. MỤC TIÊU: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Thuộc bảng cộng đã học thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn và biết làm bài tập 1, 2 ba phép tính , bài 3. - Giáo dục cho học sinh yêu thích toán học B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: - Bảng phụ hình vẽ , SGK 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 4’ TC: Ai nhanh ai đúng - Đọc bảng cộng 6 - Nhận xét, ghi điểm III. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Bằng lời Hôm này chúng ta học bài : Bảng cộng 2. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng - Cho học sinh tự lập bảng cộng - Cho học sinh đọc thuộc Bài 1: Tính nhẩm. - GV ghi bảng các phép tính. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao nhiêu ?. - Hát. - Thực hiện 2 em. - Nghe. - Lập bảng cộng 9,8,7,6. - HS nêu nhẩm viết kết quả vào nháp. - Cá nhân trả lời 2 + 9 = 11 4 + 7 = 11 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13. GV nhận xét ghi KQ Bài 2: Tính: Chia nhóm 5. - HS làm bài nhóm 5 +15 +26 +36 9 17 8 - Nhận xét chữa bài. 24 43 44 Bài 3: Bài toán dạng toán gì? vì - Bài toán thuộc dạng toán nhiều sao? hơn. Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Học sinh hoạt động nhóm 5 Tóm tắt: Hoa : 28 kg Mai nặng hơn: 3kg Mai :…kg? Bài giải: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố: 4’ - Thi đọc bảng cộng - Nhận xét, bình chọn V. Dặn dò: 1’ - Giao bài về nhà - Nhận xét giờ học. - 2 em đọc. Tiết 2:Chính tả: (Tập chép) $15:NGƯỜI MẸ HIỀN A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Rèn kĩ năng làm bài tập 2 bài tập 3 phần a - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận khi chép bài B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: - Bài chép (bảng ghi). - Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3a. 2.Học sinh: Đồ dùng học tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 4’ TC: Ai nhanh ai đúng - (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre. - Gọi 2 HS viết bảng lớp Nhận xét đánh giá III. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Bằng lời - Hôm nay chúng ta chép bài: Người mẹ hiền ( Ghi đầu bài) 2. Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép - 1, 2 HS đọc đoạn chép. - Cả lớp đọc thầm theo. - Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn - Từ nay các em có trốn học đi chơi thế nào ? không? Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trong bài chính tả có những dấu - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai câu nào ? chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi. - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu. *Viết từ khó vào bảng con. - Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng. * HS chép bài vào vở - Chép bài vào vở - Chấm một số bài - Nhận xét, sửa sai 3. Làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ - 1 HS đọc yêu cầu. trống. - Hoạt động nhóm 4 a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ b. Trèo cao ngã đau.. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: a. Điền vào chỗ trống.r/d/gi. - Nêu yêu cầu. Nhận xét chữa bài IV. Củng cố: 4’ - Nêu lại quy tắc viết chính tả - Nhận xét, chốt lại V. Dặn dò: 1’ - Giao bài về nhà - Nhận xét giờ học. - HS hoạt động nhóm 5 - Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. - Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rất một loài cá.. - 2 em. Tiết 3:Thủ công $8:GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T2) A. MỤC TIÊU:. - Nắm được cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - HS yêu thích gấp thuyền. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: - Mẫu gấp và giấy thủ công Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Học sinh: Đồ dùng học tập C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. I. Ổn định lớp: 1’ - Hát II. Kiểm tra bài cũ: 2’ - Kiểm tra đồ dùng của học sinh - Nhận xét chung III. Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài: Bằng lời - Nghe - Hôm nay chúng ta thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui ( Ghi đầu bài) 2. Thực hành: - HS tiến hành gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Yêu cầu 1 hoặc 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng - 2 em đáy không mui đã học tiết 1. - Nhận xét. - Treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng nhắc Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. các bước gấp. Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - HS thực hành gấp thuyền theo - Nhóm 2 nhóm. (GV quan sát chú ý uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng). - Tổ chức cho HS trang trí, trưng - HS trang trí bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ (Làm thêm mui thuyền đơn giản khả năng sáng tạo từng nhóm. bằng miếng giấy HCN nhỏ gài vào 2 khe bên mạn thuyền. - GV chọn sản phẩm đẹp của 1 số cá - Đánh giá sản phẩm học tập của nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. từng cá nhân và nhóm. IV: Củng cố: 3’ - Nêu lại quy trình gấp truyền - 1 em nêu - Nhận xét, chốt lại V. Dặn dò: 1’ - Giao bài về nhà - Nhận xét giờ học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TiếT 4:Mĩ thuật $:8 THƯỞNG THỨC MĨ THUẬT. XEM TRANH TIẾNG ĐÀN BẦU A. MỤC TIÊU:. - HS làm quen tiếp xúc, tìm hiểu vẻ đẹp trong tranh của họa sĩ. - Rèn kĩ năng sắp xếp hình và cách vẽ màu. - Yêu mến và cảm nhận được cái đẹp. B. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Một vài bức tranh của hoạ sĩ, tranh tiếng đàn bầu - Tranh của thiếu nhi. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 2’ - Kiểm tra đồ dùng của học sinh - Nhận xét chung III. Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài: Bằng tranh - Giới thiệu một số tranh: Tên của bức tranh? - Các hình ảnh màu sắc trong tranh - Các hình ảnh chính, hình ảnh phụ (Ghi đầu bài) 2. Hoạt động 1: Xem tranh. - Nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ? - Tranh vẽ mấy người? - Anh bộ đội và 2 em bé làm gì? - Trước mặt anh là ai?. - Hát. - HS quan sát. - Tiếng đàn bầu - Hoạ sĩ tốt - Ba nguời - Anh bộ đội đang ngồi trên chiếc chõng tre đang say mê gẩy đàn. - Là hai em bé, một em quỳ bên chõng, một em nằm bên chõng.. - Em có thích tranh tiếng đàn bầu của hoạ sĩ Tốt không?. - Có vì tranh đẹp - Trong tranh hoạ sĩ sử dụng những - Màu sáng đậm nhạt nổi rõ làm cho màu nào? hình ảnh chính của tranh rất sinh động. 3. Hoạt động 2: - Nhận xét đánh giá Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét khen ngợi một số HS phát biểu. IV. Củng cố: 3’ - Nêu lại nội dung bài - Nhận xét giờ học V. Dặn dò: 1’ - Nhận xét giờ học - Giao bài về nhà. - 2 em. Ngày soạn : 5/10/2010 Ngày giảng: 7/10/2010/ Thứ năm Tiết 1:Toán $39:LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:. - Ghi nhớ và tái hiện ngay bảng cộng trong phạm vi 20, đẻ tính nhẩm cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Rèn kĩ giải toán có một phép cộng. Làm bài tập 1,3,4 - Giáo dục cho học sinh yêu thích toán học B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bẳng phụ 2. Học sinh: Đồ dùng học tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. I. Ổn định lớp: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 4’ - TC: Ai nhanh ai đúng - Đọc bảng cộng 9 - Nhận xét, bình chọn III. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Bằng lời - Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập ( Ghi đầu bài) 2. Luyện tập: Bài 1: (T39) Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.. - Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép Lop2.net. - Hát - 2 em thực hiện. - Nghe. - HS làm bài cá nhân 9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 4 + 8 = 12 3 + 8 = 11 8 + 4 = 12 8 + 3 = 11 - Nhiều HS nêu miệng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×