Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Ngày soạn: 28/10/2011. THỨ 2. TIẾT 1:. Ngày giảng: 31/10/2011. SINH HOẠT ĐẦU TUẦN LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ========================================== TIẾT 2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết1) I. Mục tiêu: 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9, tìm hiểu nd. - Viết những điểm cần ghi nhớ về: tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3. - Tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu, đọc diễn cảm được đoạn văn đó. 2. Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đọ tối thiểu là 120 chữ/ phút, ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ. - Tả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3. - Tìm đúng các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu, đọc diễn cảm được đoạn văn đó. 3. Có ý thức ôn tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuấn 1 đến tuần 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài vào vở b. Nội dung: *Ôn luyện tập đọc và học thuộc 12’ lòng: - HS lần lượt lên gắp thăm bài và - Gắp thăm bài đọc và trả lời câu đọc theo yêu cầu. - HS nhận xét bạn đọc bài. hỏi về nội dung bài. - Nhận xét bạn vừa đọc. - Lắng nghe - Nhận xét và cho điểm . *HD - HS làm bài tập: - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Bài 1: 13’ - Trao đổi và trả lời câu hỏi. + Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến hay một + Những bài tập đọc như thế nào 37 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> là truyện kể ?. nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một ý nghĩa. - HS kể tên các truyện kể : + Hãy tìm và kể tên những bài tập + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (Phần đọc là truyện kể? 1,2) - Ghi nhanh lên bảng. + Người ăn xin - Nhận xét, kết luận. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo Bài 2: 12’ dõi. - Thảo luận và làm bài. - HS thảo luận nhóm đôi : HS dùng bút chì gạch chân đoạn văn mình tìm được. + Là đoạn cuối bài : Người ăn xin + Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi trìu mến là đoạn nào? nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy tôi chợt hiểu rằng : Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ông lão. + Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của + Đoạn văn có giọng đọc thảm mình : Từ năm trước khi gằp trời làm đói thiết là đoạn nào? kem, mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhện…hôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh em ăn thịt. + Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện : + Đoan văn có giọng đọc mạnh mẽ Tôi thét : “ Các ngươi có của ăn, dăn đe là đoạn nào? của để, béo múp, béo míp….có phá hết các vòng vây đi không ?” - HS đọc đoạn văn mình tìm được. - Tìm và đọc những đoạn văn mình vừa tìm được. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Lắng nghe – Ghi nhớ - Hệ thống ND bài - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau : “ Ôn tập ” ========================================= TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP(55) I. Mục tiêu: 1. Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc bẹt, góc tù. - Nhận biết đường cao của một tam giác. 2. Nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc bẹt, góc tù, đường cao của một tam giác. Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cạnh cho trước. 38 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Thước thẳng có chia vạch cm và êke (giáo viên và học sinh). III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Vẽ hình vuông ABCD có độ dài - 1 HS lên bảng, HS lớp làm vào cạnh 5 dm và tính diện tích, chu vi giấy nháp của hình đó. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Nghe. b, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (HĐCN) 7’ - Đọc y/c. - Vẽ lên bảng hai hình a, b - 2 học sinh lên bảng, học sinh cả - Ghi tên các góc vuông, góc nhọn, lớp làm vào vở bài tập. góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. A a. Góc vuông: BAC; góc nhọn M ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. B C A. B. b. Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD, góc tù ABC.. D C + So sánh với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù lớn hơn hay bé hơn ? + Một góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: (HĐCN) - Quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của tam giác ABC. + Vì sao AB gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? + Câu hỏi tương tự với đường cao CD? => Kết luận: (ý trên) + Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3: ( HĐCN) - Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.. 6’. 6’ 39. Lop4.com. + Một góc bẹt bằng hai lần góc vuông - Đọc y/c - Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC + Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. + Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. - Vẽ vào vở bài tập, một học sinh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cm, gọi một học sinh nêu từng bước vẽ. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: (HĐCN) - Tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD= 4 cm - Nêu rõ các bước vẽ. - Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. A. B. M. N. lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ của mình. 8’ - Đọc y/c - 1 học sinh lên bảng vẽ theo các kích thước 6 dm và 4 dm, học sinh cả lớp vẽ vào vở. - 1 học sinh nêu: Dùng thước thẳng có chia vạch cm. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD= 4 cm nên MA =2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm một điểm. Đó chính là trung điểm M của cạnh AD.. D C - Xác định trung điểm N của cạnh - Các hình chữ nhật ABCD, BC, sau đó nối M với N. ABMN, MNCD. + Nêu tên các cạnh song song với + Các cạnh song song với AD là AB? MN và DC. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Hệ thống tiết học - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. =========================================== TIẾT 4: KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT(Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Biết cách gấp mép vải theo dúng quy trình. 2. Gấp được mép đúng quy trình đúng kĩ thuật. 3. Yêu thích, quý trọng sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - Vải sợi len, chỉ, kim. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - KT đồ dùng của HS. - Tổ trưởng các tổ báo cáo - Nx, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ - Lắng nghe b. Nội dung: 40 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu: - Giới thiệu mẫu. 4’ - QS và nhận xét mẫu. - QS đường gấp mép, đường khâu. + Mép vải được 2 lần. Đường gấp mép vải ở mặt trái của mình và được khâu bằng mũi khâu đột thưa ( hoặc đột mau) Đường khâu thực hiện ở mặt phải của mảnh vải *Gấp mép vải.. + Đường gấp mép vải được gấp ntn?. *Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật: - Treo quy trình + Nêu cách gấp mép vải lần 1. 7’ - Quan sát hình 1 và đọc thầm. + HS nêu theo sgk. - Quan sát hình 2a,b + Gấp theo đường dấu thứ hai miết kĩ đường gấp . + Khi gấp mép vải mặt phải mảnh vải nằm dưới, gấp theo đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ 2. - 2, 3 HS đọc. + Nêu cách gấp mép vải lần 2 + Khi gấp cần lưu ý điều gì?. => ghi nhớ *Hoạt động 3: Thực hành: 16’ - Thực hành. - Thực hành gấp mép vải. - Quan sát, nhắc nhở HS. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ + Nêu cách gấp mép vải vừa thực - 2,3 Hs nêu. hiện - Nhận xét tiết học - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. ============================================== TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết2) (THTTHCM: Bộ phận) I. Mục tiêu: 1. Vận dụng kiến thức đã học, kiến thức trong cuộc sống vào làm bài tập. 2. Làm được các bài tập, có thói quen tiết kiệm thời giờ. 3. GD HS ý thức tiết kiệm thời gian trong học tập, trong cuộc sống. * GDTTHCM: Học tập theo gương Bác Hồ về đức tính tiết kiệm thời giờ. II. Đồ dùng học tập: - Bảng phụ viết sẵn tình huống. 41 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: (THTTHCM: Hoạt động 2) Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - HS thực hiện yêu cầu - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 1’ b, Nội dung: *Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào 14’ là tiết kiệm thời giờ?(Bài tập 1) *Mục tiêu:Vận dụng tác dụng của TK thời giờ vào sử lý TH cụ thể. - Tại sao phải TK thời giờ? Thời giờ - Làm việc cá nhân, trình bày có tác dụng gì? Không biết TK thời trao đổi trước lớp. - Các việc làm ở TH: a, b, c, d là gian dẫn đến hậu quả gì? TK t/g. - CácTH: b, đ, e là không TK T/gian. - Nx, tuyên dương. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi 12’ - HS trả lời. *Mục tiêu: HS nêu thời gian biểu hàng ngày của mình và rút ra KL: Đã hợp lý chưa? - Thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm đôi: thảo luận đã sử dụng thời giờ ntn? và dự kiến sử dụng thời giờ. - Viết thời gian biểu của mình, sau đó trình bày trước lớp. - Nhận xét bổ sung. + Em có thực hiện đúng thời gian - HS tự nêu biểu không? + Em đã TK thời giờ chưa? Cho VD? - GDTTHCM: … 4. Củng cố - dặn dò: 3’ + Thời giờ quí nhất cầm phải sử + Sử dụng thời giờ vào những dụng ntn? việc có ích một cách hợp lý, có hiệu quả tiết kiệm thời giờ là một đức tính tốt. Chúng ta cần tiết - Nhận xét giờ học kiệm thời giờ để học tôt hơn. -Vận dụng kiến thức đã học để - Lắng nghe – Ghi nhớ. thực hiện tiết kiệm. ====================================== 42 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 29/10/2011 TIẾT 1:. THỨ 3. Ngày dạy: 1/11/2011. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG(56). I. Mục tiêu: 1. Củng cố về cách thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên nhiều chữ số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 2. Làm đúng bài tập. Áp dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị biểu thức một các thuận tiện. - Giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy - học: - Thước thẳng có chia vạch cm và êke (giáo viên và học sinh). III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Vẽ hình vuông có cạnh 4 dm và - 1 học sinh lên bảng, cả lớp thực tính chu vi và diện tích hình vuông hiện vào giấy nháp. đó. - Nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Nghe. b, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính( HĐCN) 7’ - Làm bài cá nhân. - Nối tiếp 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. a.. 386259 + 260837. 726485 - 452936. 647096. 273549. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( HĐN2) + Áp dụng tính chất nào của phép cộng ? + Nêu quy tắc về tính chất giao hoán và kết hợp ? - Làm bài nhóm đôi.. b.. 528946 + 73529. 435260 - 92753. 602475. 342507. - Nhận xét, sửa sai. 6’ + Tính chất giao hoán và kết hợp. + 2 học sinh nêu. - 2 nhóm thực hiện vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở: 43. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét và cho điểm. Bài 3: ( HĐN4) - Quan sát hình trong SGK + Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? + Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu ? - Vẽ tiếp hình vuông BIHC. - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? + Tính chu vi hình chữ nhật AIHD?. Bài 4: ( HĐCN) - PT, HD: … - Làm bài cá nhân. .. 6’. a. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 b. 5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322+ 4678) = 5798 + 5000 = 10798 - Nx, chữa bài. - 2 HS đọc đầu bài. - Quan sát hình. + Có chung cạnh BC. + Là 3 cm. - Vẽ hình, nêu các bước vẽ.. 7’. + Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. c. Chiều dài hình chữ nhật AIDH là: 3 x 2 = 6 cm Chu vi hình chữ nhật AIDH là (6+3) x 2 = 18 cm - 2 Học sinh đọc đề bài. - Một học sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6+4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10  6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 (cm2) - Nhận xét, chũa bài.. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Nêu quy tắc của t/c giao hoán và - 2 HS nêu kết hợp của phép cộng? - Nhận xét giờ học - Lắng nghe, ghi nhớ. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Kiểm tra. =========================================. 44 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 2: KHOA HỌC Bài 18-19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE(tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Củng cố lại kiến thức về con người và sức khoẻ: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước. - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y tế. 2. Áp dụng được những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày. 3. Luôn có ý thức trong ăn, uống và phòng tránh tai nạn. II . đồ dùng dạy- học - Phiếu câu hỏi ôn tập, phiếu ghi tên các loại thức ăn, tranh ảnh mô hình các rau quả, con giốngbằng nhựa, hay bằng vật. III . Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 14’ b. Nội dung: *Hoạt động 1: Trò chơi: Ô chữ - Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi tư liệu - Phổ biến luật chơi. được nhiều điểm nhất. - Chia lớp thành 3 nhóm theo 3 tổ. - Tổ chức cho học sinh chơi Nội dung ô chữ và gợi ý cho Đáp án từng ô chữ 1. Ở trường ngoài hoạt động học - Vui chơi tập, các em còn có hoạt động nào?. 2. Nhóm thức ăn nào rất giàu năng - Chất béo lựng và giúp cơ thể hấp thụ các Vitamin A, D, E, K. 3. Con người và sinh vật đều cần - Không khí hỗn hợp này để sống. 4. Một loại chất thải do thận lọc - Nước tiểu và thải ra ngoài bằng được tiểu tiện 5. Loài gia cầm nuôi lấy thịt và - Gà trứng. 6. Là một chất lỏng con người rất - Nước cần trong quá trình sống có nhiều trong gạo, ngô, khoai… 45 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 7. Đây là 1 trong 4 nhóm thức ăn có nhiều trong gạo, ngô, khoai… cung cấp năng lượng cho cơ thể. 8. Chất không tham gia trực tiếp vào việc cung cấp năng lượng nhưng thiếu chúng cơ thể sẽ mắc bệnh. 9. Tình trạng thức ăn không chứa chất bẩn hoặc yếu tố gây hại do được xử lý theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh. 10. Từ đồng nghĩa với từ “ dùng ”. 11. Là một căn bệnh do ăn thiếu Iốt. 12. Tránh không ăn những thức ăn không phù hợp khi bị bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ, gọi là ăn gì? 13. Trạng thái cơ thể cảm thấy sảng khoái, dễ chịu. 14. Bênh nhân tiêu chảy cần uống thứ này để chống mất nước. 15. Đối tượng dễ mắc tai nạn đuối nước. *Hoạt động 2: Trò chơi“Ai chọn thức ăn hợp lý” - Chơi theo nhóm tổ: Trên những mô hình học sinh mang tới lớp.. - Bột đường - Vi- ta- min. - Sạch. - Sử dụng - Bướu cổ - Ăn kiêng - Khỏe - Cháo muối - Trẻ em 14’ - Sử dụng những mô hình mang đến lớp đểlựa chọn một bữa ăn hợp lí. - Trình bày một bữa ăn của nhóm mình cho là đủ chất dinh dưỡng. - Nhận xét nhóm bạn. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp. 3. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay ôn tập về những bài gì? - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau: Nước có những tính chất gì?. 3’ - Nghe. ======================================. 46 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 3:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Nghe –viết bài chính tả: Lời hứa - Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng. 2. Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài. 3. Có ý thức ôn tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu BT3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kể tên các bài tập đọc thuộc - HS thực hiện yêu cầu chủ điểm" Thương người như thể thương thân" 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe b, Nội dung: *HD HS nghe –viết 16’ - Đọc bài: Lời hứa - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Giải nghĩa: Trung sĩ - Viết từ khó + trận giả, trung sĩ, rủ, bỗng - Nhận xét - HS nhận xét chữa - HD cách trình bày, cách viết các lời thoại - Đọc cho HS viết bài. - Viết bài vào vở. - Soát lỗi - Đổi vở, soát lỗi. - Thu, chấm bài. - Nx chung. *HD HS làm bài luyện tập 6’ Bài 2: Dựa vào nội dung … - HS đọc nội dung bài và thảo luận nhóm đôi a, Em bé được giao nhiệm vụ gì + Em được giao nhiệm vụ gác kho trong trò chơi đánh trận giả? đạn b,Vì sao trời đã tối, em không + Em không về vì đã hứa không bỏ về? vị trí gác khi chưa có người đến thay. c, Các dấu ngoặc kép trong bài để + Các dấu ngoặc kép trong bài làm gì? được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d, Có thể đưa những bộ phận đặt + Không được. Trong mẩu truyện 47 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trong ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không?Vì sao?. 3. Lập bảng tổng kết qui tắc viết tên riêng. - HĐCN - Phiếu - Theo dõi giúp đỡ các nhóm.. - Nx, ghi điểm 4. Củng cố dặn dò: + Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, nước ngoài? - Hệ thống ND bài. - Nhận xét tiết học- CB bài sau.. trên có 2 cuộc đối thoại - cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong cônh viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng lớp chơi đánh trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại cuả em bé với người khách vốn đã đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - Đọc y/c.. 6’. - 2 HS làm bảng, lớp làm phiếu.. 3’. Các loại tên riêng 1,Tên người tên địa lý Việt Nam. Quy tắc viết hoa -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Ví dụ. 2, Tên người tên địa lý nước ngoài. -Viết hoa Bạch Cư Dị chữ cái Luân Đôn đầu của mỗi bộ phận tạo thành tiếng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa cáctiếng có gạch nối. …. Lê Văn Tám Điện Biên Phủ Lu-ipa-xtơ xanh pê-téc-bua. + 2,3 HS nêu. - Lắng nghe – Ghi nhớ. ======================================. 48 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 4:. KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 3 ). I. Mục tiêu: 1. Ôn luyện các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Hệ thống những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “ Măng mọc thẳng”. 2. Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu là 120 chữ/ phút, ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “ Măng mọc thẳng”. 3. GD lòng ham học và yêu quý các nhân vật trong truyện trong bài đọc. II. Đồ dùng dạy - học : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc bài : “ Dế Mèn bênh vực kẻ - 3 HS thực hiện yêu cầu yếu” , trả lời câu hỏi. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài vào vở b. Nội dung: * Ôn luyện tập đọc và học thuộc 10’ - Lần lượt từng HS lên gắp thăm lòng: - Gắp thăm bài đọc và đọc bài, cả lớp đọc thầm - Nhận xét về cách đọc và câu trả lời của học sinh, nhận xét và cho điểm. *Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: …Ghi vào bảng những 18’ - HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. điều cần nhớ. + Nêu tên các bài tập đọc là + Một người chính trực (trang 36) + Những hạt thóc giống (trang 46) chuyện kể ở tuần 3,4,5. + Nỗi dằn vặt của An- đrây – ca + Chị em tôi ( trang59) - Thảo luận và hoàn thành phiếu. - Thảo luận và trong nhóm lên - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. trình bày. 1. Một người chính trực: + Nội dung chính của bài này là + Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính gì? trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. + Trong bài này có những nhân + Có hai nhân vật: Tô Hiến Thành vật nào? và Đỗ Thái Hậu.. 49 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Khi đọc ta cần đọc với giọng như thế nào?. + Đọc thong thả, rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành + Nhờ lòng trung thực, dũng cảm, cậu bé Chôm được Vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. + Bài có cậu bé Chôm và Vua. + Đọc với giọng khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. lời của Chôm ngây thơ, lời của Vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. + Thể hiện tình thương yêu, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.. 2. Những hạt thóc giống. + Nêu nội dung chính của bài? + Bài có những nhân vật nào?. + Cách đọc của bài này như thế nào? - Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: 3. Nỗi dằn vặt của An- đrây – ca. + Hãy nêu nội dung của bài? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nêu cách đọc bài này?. + An -đrây – ca và mẹ. + Đọc với giọng trầm, buồn, xúc động. + Một cô bé hay nói dối Ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ. + Những nhân vật : cô chị, cô em, người cha. + Đọc với giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. - HS thi đọc theo yêu cầu.. 4. Chị em tôi. + Nội dung bài này nói về điều gì?. + Những nhân vật nào được nói đến trong bài? + Cách đọc bài này ra sao? - Thi đọc từng đoạn hoặc cả bài mà các em tìm đúng. - Nhận xét , tuyên dương học sinh - Lắng nghe, nhận xét bạn đọc. đọc đúng, đọc hay. - Nhận xét chung. 4. Củng cố– dặn dò: 3’ - Nhận xét giờ học - Lắng nghe. Ghi nhớ. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Ông trạng thả diều” ======================================. 50 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIẾT 5:. ÂM NHẠC HỌC HÁT: BÀI KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM Nhạc và lời: Ngô Ngọc Báu I. Mục tiêu: 1. Biết hát đúng giai điệu và lời ca. 2. Biết hát kết hơp gõ đệm theo nhịp, phách của bài hát 3. GD HS niềm tự hào khi mang trên vai chiếc khăn quàng đỏ thắm. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ - Bài hát mẫu - Hát chuẩn xác bài hát III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Đọc bài TĐN số 2: Nắng vàng - 2 hs đọc 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng - Lắng nghe b. Nội dung: * Hoạt động 1: Dạy hát bài: Khăn quàng 20’ thắm mãi vai em - Nghe bài hát mẫu - Đọc lời ca theo tiết tấu - HS đọc lời ca - Tập hát từng câu theo lối móc xích. - HS tập hát từng câu ( GV chia bài hát thành 8 câu) - Hát toàn bài để ôn luyện theo nhiều hình - HS Thực hiện + Cả lớp thức khác nhau + Theo dãy + Cá nhân - Nhận xét, sửa sai. - HS sửa sai * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm 10’ - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp - HS theo dõi hướng và phách lần lượt, sau đó cho HS thực hiện dẫn - Thực hiện theo yêu cầu: + Cả lớp - Nhận xét, chữa bài. + Từng dãy 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - Ôn lại bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - Thực hiiện - Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Dặn HS về học thuộc bài hát - Nghi nhớ ===========================================. 51 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 30/10/2011 Tiết 1:. THỨ 4 Ngày dạy: /2/11/2011 Tập đọc ÔN TẬP GI ỮA K Ì I (Tiết 4). I. Mục tiêu: 1. Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học. 2. Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ đã học: Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. 3. GD - HS ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu kẻ sẵn nội dung, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động dạy TG Họat động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở. - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Lớp phó học tập báo cáo 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở. b, HD làm bài tập: *Bài tập 1: Ghi lại các từ ngữ 8’ - 1 HS đọc y/c. đã học… - Nhắc lại bài mở rộng vốn từ. - Các bài mở rộng vốn từ. - HS thảo luận và làm bài vào Ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho các nhóm và y/c phiếu. - Các nhóm lên dán phiếu, trình bày HS thảo luận và làm bài. Báo cáo kết quả. *Bài tập 2: Tìm một thành ngữ 11’ - Đọc y/c. - Hs thảo luận(chia lớp thành 4 - HS đọc, thảo lận nhóm, báo cáo nhóm ) kết quả. - Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. - Hs đọc. - Nhận xét, kết luận. Bài tập 3: Lập bảng tổng kết … 9’ - Thảo luận cặp đôi về tác dụng - Trao đổi, thảo luận, ghi ví dụ ra của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. vở nháp. Lấy ví dụ? Báo cáo kết quả thảo luận + Dấu hai chấm có tác dụng gì? + Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của mỗi nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? + Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì 52 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm. Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. - HS lấy ví dụ.. - Nêu viết ví dụ, ghi bảng - Nxét câu ví dụ của HS. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Hệ thống ND bài - Lắng nghe – Ghi nhớ - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài, ôn bài để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ I. ========================================= TIẾT 2:. THỂ DỤC Giáo viên chuyên soạn, giảng ========================================= TIẾT 3: TOÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Đề chung phòng ra) ========================================= TIẾT 4: MĨ THUẬT Giáo viên chuyên soạn, giảng ========================================= TIẾT 5: LỊCH SỬ Bài 8: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ NHẤT( Năm 981) I. Mục tiêu: 1. Biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và phù hợp với lòng dân. 2. Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược - Nêu được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. 3. Biết ơn các anh hùng dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Hãy nêu tình hình nước ta sau - HS thực hiện yêu cầu khi thống nhất? + Nêu ND bài học ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe b, Nội dung: 1. Sự ra đời của nhà Lê. 8’ -HS đọc từ đầu đến sử cũ gọi là nhà 53 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Hoạt động 1: - Làm việc cả lớp + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?. + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?. tiền Lê. + Năm 919 Đinh Tiên Hoàngvà con trai trưởng là Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi, lên ngôi. Lợi dụng thời cơ đó nhà Tống đem quân xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy. Triều đình đã họp bàn để chọn người chỉ huy cuộc kháng chiến. Mọi người đặt niềm tin vào thập đạo tướng quân + Lê Hoàn ( làm tổng chỉ huy quân đội) khi ông lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “vạn tuế” - Lê Hoàn lên ngôi lập ra nhà lê. - Nhận xét.. - Nhận xét. Chốt lại- ghi bảng 2. Diễn biến cuộc kháng chiến 13’ chống quân tống. + Vì sao Thái hậu họ Dương mời + Để nhà Lê thay nhà Đinh lãnh đạo Lê Hoàn lên làm vua? cuộc kháng chiến. *Hoạt động 2: - Đọc từ đầu năm 981  lệnh bãi binh. - Các nhóm thảo luận dựa theo - Các nhóm thảo luận, báo cáo. các câu hỏi sau: + Quân tống xâm lược nước ta + Quân tống xâm lược nước ta vào vào năm nào? đầu năm 981 chúng theo 2 đường thuỷ và bộ ào ào xâm lược nước ta + Hai trận đánh lớn diễn ra ở Quân thuỷ tiến theo cửa sông Bạch đâu và diễn ra NTN? Đằng. Quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn. Vua Lê trực tiếp chỉ huy binh thuyền chống giặc ở Bạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh quân tống quyết liệt ở Chi Lăng. Hai + Quân tống có thực hiện được cánh quân của giặc đều bị thất bại. ý đồ xâm lược của chúng quân giặc chết quá nửa. Tướng giặc không? bị giết . Cuộc K/C thắng lợi. - Nhận xét, bổ sung. 3. Ý nghĩa thắng lợi. 6’ - HS đọc từ cuộc kháng chiến  *Hoạt động 3: hết + Thắng lợi của cuộc kháng + Đã giữ vững được nền độc lập của chiến chống quân Tống đã đem nước nhà nhân dân tự hào tin tưởng lại kết quả gì cho nhân dân? vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. - Chốt - ghi bảng. - Nhận xét bổ sung. *Tiểu kết  bài học - Đọc bài học. 55 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố - dặn dò: 3’ + 2, 3 HS trả lời. + Nhà Lê ra đời như thế nào? - Lắng nghe, ghi nhớ. - Hệ thống ND bài học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: " Nhà Lý rời đô ra Thăng Long" ======================================== Ngày soạn: 31/10/2011 THỨ 5 Ngày dạy: 3/11/2011 Tiết 1: Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(57) I. Mục tiêu: 1. Biết thực hiện phép nhân một số có 6 chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ). 2. Áp dụng phép nhân một số có 6 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. 3. Có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn địnhtổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Trả và chữa bài kiểm tra. - Nhận bài 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe. b, Nội dung: *Ví dụ: 12’ - Nhân số có sáu chữ số với một số có một chữ số: a. Phép nhân 241324 x 2 = ? - 2 Học sinh đọc: 241324 x 2 =? + Khi thực hiện phép nhân ta thực + Từ hàng đơn vị, sau đó đến hiện phép nhân bắt đầu từ đâu ? hàng chục, hàng trăm, hàng nghì, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải qua trái). - Thực hiện phép nhân trên. 241324 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 x 22 nhân 2 bằng 4, viết 4 482648 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 - Nêu lại cách thực hiện 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 - 1 HS nêu. Vậy: 241324  2 = 482648 b. Phép nhân 136204  4 - Học sinh đọc: 136204  4 - Đặt tính và thực hiện phép tính. - Học sinh thực hiện trên bảng 56 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Học sinh chú ý đây là phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân lần sau. - Nêu kết quả nhân đúng. - Nêu lại từng bước thực hiện. *Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính:(HĐCN) - Tự làm bài rồi trình bày cách tính.. a. 341231 . 2. 682462. lớp, cả lớp làm bài vào nháp. 166204 x 4 544816 - Nêu lại cách thực hiên. 8’. 214325 x. - Đọc y/c - 4 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.. b. 102426. 4. 5. . 857300. 512130. - Nhận xét, cho điểm Bài 3: Tính( HĐN4) - HĐ nhóm và làm vào phiếu, báo cáo kết quả.. 410536 . 3. 1231608. - Trình bày cách tích. 7’ - Đọc y/c - HĐ nhóm, mỗi nhóm một phép tính. a. 321475+423507x2 = 321475+847014 = 1168489 …. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + Nêu cách thực hiện nhân với số + 2 HS nêu. có một chữ số? - Tổng kết giờ học - Lắng nghe – Ghi nhớ. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. ======================================== TIẾT 2: THỂ DỤC Giáo viên chuyên soạn, giảng ======================================== TIẾT 3: KHOA HỌC Bài 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. Mục tiêu: 1. Học sinh biết một số tính chất của nước. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. 2. Nêu được một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số t/c của nước trong đời sống. 57 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×