Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 5 Tuần 21 - Nguyễn Thị Tuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B. TUÇN 21. Thø hai ngµy 18 th¸ng 1 n¨m 2010. Chµo cê Tập trung toàn trường Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định tổ chức 2.Bài cũ : Kiểm tra VBT của HS. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : a. Giới thiệu cách tính : Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình - Chia hình đã cho thành hai hình vuông thành quy trình tính như sau: và một hình chữ nhật. - Xác định kích thước của các hình mới - Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ tạo thành. nhật có các kích thước là 70m và 40,1m. - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. b. Thực hành : Bài 1: Hướng dẫn để HS tự làm Bài 1 : HS thảo luận để tìm cách tính. 3,5m 3,5m. 3,5m 6,5m 4,2m. Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất. Giải : Chiều dài HCN lớn : 3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích HCN lớn : 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN bé : 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2). Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1, chia HS trao đổi làm theo nhóm. khu đất thành ba hình chữ nhật. - GV có thể hướng dẫn HS nhận biết một HS có thể có một cách làm khác: cách làm khác: + Hình chữ nhật có các kích thước là 141m và 80m bao phủ khu đất. + Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật 45 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B. bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái. + Diện tích của khu đất bằng diện tích cả hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m. 50m 40,5m. 40,5m. 50m. Trình bày bài giải 30m. 100,5m. 4. Củng cố : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : BTVN- VBT Âm nhạc ( GV chuyên ngành soạn - giảng) Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Đinh Xuân Lâm - Trương Hữu Quýnh - Xuân Lưu ) I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra Nhà tài trợ đặc biệt của CM - 1HS đọc + trả lời câu hỏi - Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a. Luyện đọc : - 1 HS đọc cả bài - GV chia 4 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu - HS đọc nối tiếp - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai + HS luyện đọc từ ngữ khó: ám hại, song toàn... + Đọc phần chú giải 46 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B. - HS đọc theo nhóm 5 - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Ông Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng”? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?. * Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời... *2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp.. *Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc quân đội thua trên sông Bạch Đằng để đối lại nên làm vua giận... +Vì sao có thể nói ông Giang Văn * Vì GVM vừa mưu trí vừa bất khuất, Minh là người trí dũng song toàn? để giữ thể diện dân tộc....ông dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dtộc. c. Đọc diễn cảm : - Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn - HS đọc theo hướng dẫn đọc đoạn đối thoại.. - 5 HS đọc phân vai - Cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc phân vai - Nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay - Lớp nhận xét 4.Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn HS về kể chuyện này cho người thân. Địa lí CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. MỤC TIÊU : - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này. - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-puchia và Lào . + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo. + Cam-pu-chia sx và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt hải sản; Lào sx gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến. - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Các nước châu Á. - Bản đồ Tự nhiên châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm dân cư và khí hậu của 2. Bài mới: Châu Á. 47 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B HĐ 1 : Giới thiệu bài:. - HS chú ý lắng nghe. 1. Cam-pu-chia và Lào HĐ 2 : Làm việc theo nhóm : Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?. - HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18 *Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; Trình bày sơ lược đặc điểm địa hình và * Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng tên những sản phẩm chính của nền KT chảo trũng ( ở giữa có Biển Hồ) các ngành Cam-pu-chia ? sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. Nam Á, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản. - Tìm hiểu về nước Lào,HS làm việc tương tự Cam-pu-chia. - GV hoàn thành báng sau : - Đại diện nhóm trình bày Nước Vị trí địa lí Địa hình chính Sản phẩm chính Cam-pu-chia - Khu vực Đông - Đồng bằng dạng - Lúa gạo, cao su, Thủ đô : Nam Á ( giáp Việt lòng chảo. hồ tiêu, đường thốt Nam, Thái Lan, nốt. Nông Pênh Lào, biển). - Cá. Lào - Khu vực Đông - Núi và cao - Quế, cành kiến, Thủ đô : Nam Á (giáp Việt nguyên. gỗ, lúa gạo,... Nam, Trung Quốc, Viên Chăn Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia). - Không giáp biển. Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí - HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét địa lí, địa hình; cả hai nước này đều các công trình kiến trúc, phong cảnh của là nước nông nghiệp, mới phát triển Cam-pu-chia, Lào. công nghiệp. 2. Trung Quốc HĐ 2 : Làm việc cả lớp: - HS làm việc với H5 bài 18 và gợi ý trong SGK. Trung Quốc nằm ở phía nào của * Trung Quốc là nước láng giềng của phía Bắc nước ta ? Thủ đô ? nước ta.Thủ đô : Bắc Kinh Nhận xét số dân, kinh tế TQ ? *Trung Quốc có DT lớn, số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. Kết luận: Trung Quốc có DT lớn, có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với 1 số mặt hàng CN, TCN nổi tiếng. 3. Củng cố: Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị giờ học sau: Châu Âu. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 48 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B Chính tả( Nghe - viết) TRÍ DŨNG SONG TOÀN. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. - Làm được BT(2) b , BT (3) a II. CHUẨN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định tổ chức 2.Bài cũ: Kiểm tra 2 H S. - HS viết trên bảng những tiếng có âm - Nhận xét, cho điểm r/d/gi 3.Bài mới: Giới thiệu bài : a. HD HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK - 1HS đọc lại Đoạn chính tả cho em biết điều gì? *Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận,sai người ám hại ông.Vua Lê Thần Tông ...ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ. - HDHS viết từ khó: - HS luyện viết từ khó ở giấy nháp. - GV đọc từng câu của từng bộ phận - HS viết chính tả ngắn trong câu... - Đọc toàn bài một lượt - HS tự rà soát lỗi - Chấm 5 bài - Đổi vở cho nhau sửa lỗi - Nhận xét chung b. HDHS làm bài tập chính tả. - Bài 2b: - HS đoc yêu cầu của BT2 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở,2HS lên bảng làm . - HS tiếp nối nhau đọc kết quả: + Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: dũng cảm. +Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. +Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ - Bài 3: GV nêu yêu cầu của BT - HS làm vào vở BT - 4 HS lên bảng chơi thi tiếp sức... - Nêu nội dung câu chuyện... 3.Củng cố:Nhận xét tiết học 5. Dặn dò:Dặn HS về nhà kể chuyện Sợ mèo không biết cho người thân nghe. Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. 49 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Bài cũ : 2.Bài mới : Giới thiệu bài : a. Giới thiệu cách tính : - Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình - Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và thành quy trình tính. 1 hình thang. - Đo các khoảng cách trên thực địa, hoặc thu thập số liệu đã cho, giả sử ta được bảng số liệu như trong SGK. - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. b. Thực hành : Bài 1: Theo sơ đồ thì mảnh đất đã cho Bài 1: được chia thành một hình chữ nhật và hai Diện tích tam giác AEB : hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) đó suy ra diện tích của cả mảnh đất. Chú ý Diện tích tam giác AGC : rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính. ( 63 + 28 ) x 30 : 2 = 1365 (m2) B Diện tích HCN AEGD : 63 x 84 = 5292 (m2) Diện tích hình ABCD là : 1176 + 1365 + 5292 = 7833 (m2) A E. D. G. C. Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1.. Bài giải: Mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật AEGD và hai hình tam giác AEB và BGC. Thực hiện tương tự như bài 1.. 3. Củng cố: Nhận xét giờ học 4. Dặn dò:Xem trước bài Luyện tập chung. Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG. NHẢY DÂY. BẬT CAO (GV dạy chuyên soạn - giảng) Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU: - Làm được BT1, 2 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. 50 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B II.CHUẨN BỊ :. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS: - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: GV giới thiệu bài: HĐ 1 : HD HS làm BT : Bài 1: - GV giao việc - Cho HS làm bài - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HDHS làm BT2: GV giao việc. - 2HS làm miệng BT 1,,3. - 1 HS đọc ghi nhớ. - HS lắng nghe - 1 HS đoc yêu cầu của BT1 - Làm bài vào vở bài tập. - HS trình bày - Lớp nhận xét 1 HS đọc yêu cầu của BT, đọc cột a, b - HS làm bài cá nhân: đánh dấu + vào ô trống tương ứng với nghĩa của từng cụm từ. - 3HS lên bảng làm vào phiếu. - Lớp nhận xét. - GV dán giấy BT lên bảng Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HD HS làm BT3: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Cho HS làm bài, dựa vào câu nói của Bác, mỗi HS viết khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. GV giải thích: câu văn ở BT3 là câu Bác Hồ nói với bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng... - 2 HS giỏi làm mẫu - 1 số HS trình bày - Lớp nhận xét Nhận xét + khen HS làm tốt 3. Củng cố:- Nhận xét tiết học - Khen những HS làm tốt 5. Dặn dò: Dặn HS ghi nhớ những từ mới học Khoa học NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I.MỤC TIÊU : Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, phơi khô , phát điện -Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ : - Thông tin và hình trang 84, 85 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS 51 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1 : HĐ cả lớp : Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống.. - Ánh sáng và nhiệt.. - Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ mạnh. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối - Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng, với thời tiết và khí hậu. mưa, gió, bão,... trên Trái Đất. * GV cung cấp thêm: Than đá dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt Trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có qúa trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được. HĐ 2: Quan sát và thảo luận: * HS làm việc theo nhóm GV chia nhóm - HS quan sát các H2,3,4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các nội dung mà GV nêu - Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng ? -lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày ? - Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời ? - Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng * Đại diện nhóm trình bày và cả lớp nhận xét. lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương ? * GV theo dõi nhận xét HĐ 3 : Trò chơi : - Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên * GV chia 2 nhóm tham gia ( mỗi nhóm trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng khoảng 5 HS). * GV vẽ hình Mặt Trời lên bảng.HD luật của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất chơi nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ Mặt Trời. * Yêu cầu: Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng nhau ( Ví dụ: phơi thóc, phơi ngô coi như là trùng ). Đến lượt nhóm nào không ghi tiếp được ( sau khi đếm đến 10) thì coi như thua. * GV và HS còn lại theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố: - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. 52 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B. II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định tổ chức 2. Bài cũ : 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn HS làm BT : Bài 1: HS nhận xét: áp dụng công thức - 1 HS làm bảng, lớp làm vở tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy Bài giải Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là: 5 1 là d, chiều cao m; diện tích m2. Từ đó 5  1 5 2 8  x 2  :  (m) tính được độ dài đáy của hình tam giác. 8  2 2 5 Đáp số: m 2 Bài 2: Hướng dẫn HS nhận xét: Diện tích khăn trải bàn bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m. - Hình thoi có độ dài các đường chéo là - HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo 2m và 1,5m. Từ đó tính được diện tích cho nhau. HS đọc kết quả từng trường hợp, hình thoi. HS khác nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn HS nhận biết độ dài sợi Bài giải: dây chính là tổng độ dài của hai nửa Chu vi của hình tròn với đường kính 0,35m đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách là: giữa hai trục. Nói khác đi, độ dài sợi dây 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) chính là chu vi của hình tròn (có đường Độ dài sợi dây là: kính 0,35m) cộng với 2 lần khoảng cách 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) 3,1m giữa hai trục. Đáp số: 7,299 m. 4. Củng cố : - Nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác,hình tròn. 5. Dặn dò : BTVN: VBT Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM ( Nguyễn Lê Tín Nhân) I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiên được nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS - HS đọc + trả lời câu hỏi bài Trí dũng song - Nhận xét + cho điểm toàn. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: a. Luyện đọc: 53 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B - GV chia 4 đoạn. - 2HS tiếp nối nhau đọc cả bài. -HS dùng bút chì đánh dấu - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn ( 2lần ) - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc + HS luyện đọc từ ngữ khó : té quỵ, thất thần, sai tung tích, thảng thốt... + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 4 - 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài văn HĐ 3 : Tìm hiểu bài: Đoạn 1 + 2: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Tác giả nghe tiếng rao vào lúc nào? * Vào các đêm khuya tĩnh mịch. + Nghe tiếng rao tg có cảm giác gì? * Buồn não ruột. + Đám cháy xảy ra khi nào? Được tả ra *Vào nửa đêm; ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, sao? tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. Đoạn 3 + 4: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Người cứu em bé là ai? Con người *Người bán bánh giò; là 1 thương binh nặng, chỉ và hành động của anh có gi đặc biệt? còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò, anh có hành động cao đẹp, dũng cảm; anh báo cháy, xả thân, lao vào đám cứu cháy. -HS lướt đọc toàn bài + Chi tiết nào gây bất ngờ cho *Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ người đọc? phát hiện... + Câu chuyện gợi cho em ý nghĩ *Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi gì về trách nhiệm của mỗi người người,cứư người khi gặp nạn,.... trong cuộc sống? c. Đọc diễn cảm : - Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng - HS luyện đọc theo HD của GV. dẫn HS đọc đoạn 2 - Cho HS thi đọc - HS thi đọc GV nhận xét + khen nhóm đọc - Lớp nhận xét đúng, hay - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 3.Củng cố, dặn dò: - HS ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao thượng - Nhận xét tiết học của anh thương binh. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: - Kể được một câu chuyện về việc làm của nhửng công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . 54 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B. - Có ý thức bảo vệ các công trình công cộng, biết chấp hành đúng luật giao thông đường bộ. II. CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết đề bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS - 2HS kể chuyện về những tấm gương - Nhận xét, cho điểm sống,làm việc theo... 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe - Viết 3 đề bài lên bảng + gạch dưới những từ, ngữ quan trọng 1)Kể lại việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng,các di tích lịch sử văn hoá. 2)Kể lại việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật Giao thông đường bộ. 3)Kể lại việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - Cho HS đọc gợi ý - 3 HS đọc gợi ý trong SGK - Nêu tên chuyện mình sẽ kể - Lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.. HĐ 2 :Thực hành kể chuyện và trao đổi - HS kể trong nhóm + trao đổi về ý về ý nghĩa câu chuyện : nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo nhóm - HS kể chuyện theo nhóm 2 theo dàn ý đã lập + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo nhóm - Cho HS thi kể trước lớp - HS kể và nêu ý nghĩa chuyện - Nhận xét + khen những chuyện hay + - Lớp nhận xét khen HS kể hay 4.Củng cố: Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe Dặn HS xem bài Kể chuyện TUẦN 22 Đạo đức ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM I.MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về UBND phường, xã (của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU . HĐ 1 : Giới thiệu bài : HĐ 2 : Tìm hiểu truyện “ đến uỷ ban nhân dân phường” : 55 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B. - HS đọc cho cả lớp nghe, cả lớp đọc thầm và theo dõi bạn đọc. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi : 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm làm gì? giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì? phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3. Theo em, UBND phường, xã có vai 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trò như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính HS không trả lời được: công việc của quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật UBND phường, xã mang lại lợi ích gì bảo vệ các quyền lợi của người dân địa cho cuộc sống người dân) phương. 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có đối với UBND phường, xã. trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. - GV giới thiệu sơ qua về UBND xã Sơn Thủy HĐ 3 : Tìm hiểu về hoạt động của - HS đọc BT1 UBND qua BT số 1 - GV đọc các ý trong bài tập để HS bày - HS lắng nghe, giơ các thẻ: mặt cười nếu tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã sung để đạt câu trả lời chính xác. để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quyết, các HS góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả. + Thẻ đỏ : ( đúng) : ý b, c, d, đ, e, h, i. + Thẻ xanh : ( sai) : a, g a. Đây là việc của công an khu vực dân phố/ công an thôn xóm. g. Đây là việc của Hội người cao tuổi. - HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i. - Đọc phần ghi nhớ HĐ 4 : Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã : - Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các - HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp hành động, việc làm có thể có của người dân khi xếp các hành động, việc làm sau thành 2 đến UBND xã, phường. nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp. Phù hợp Không phù hợp 1. Nói chuyện to trong phòng làm việc. Các câu 2, 4, 5, 7, Các câu 1, 3, 6. 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã. 8, 9, 10 3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức. 4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu. + HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. 5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu. 56 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B 6. Không muốn đến UBND phường giải quyết công việc vì sợ rắc rối, tốn thời gian. 7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc. 8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu. 9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc. 10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc. HĐ 5 : HĐ nối tiếp. + HS nhắc lại các câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở công việc, hoạt động của UBND phường, xã.. - HS về nhà tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau: 1. Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? 2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em.. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. MỤC TIÊU : - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng chất đốt. - Thực hiện tiết kiện năng lượng chất đốt. GDBVMT: Từ việc tìm hiểu công dụng của môt số chất đốt. GV liên hệ ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên đó. II. CHUẨN BỊ : - Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Kể tên một số loài chất đốt : - Em hãy kể tên một số chất đốt thường dùng ? - Có 3 loại chất đốt: Chất đốt rắn Chất đốt lỏng Chất đốt khí - Chất đốt nào ở thể rắn? - Như: củi, tre, rơm, rạ,... - Chất đốt nào ở thể lỏng? - Như: dầu, cồn,... - Chất đốt nào ở thể khí? - Như: khí tự nhiên, khí sinh học. * GV theo dõi và nhận xét. HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : * GV chia nhóm.. - GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về 1 * HS làm việc theo nhóm. 57 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B loại chất đốt ( rắn, lỏng, khí) theo các câu hỏi * Kể tên các loại chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi. - Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? - Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác? * Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gi? - Ở nước ta,dầu mỏ được khai thác ở đâu? * Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? * GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. HĐ 4 : Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt , bảo vệ nguồn tài nguyên. ( GDBVMT) * GV chia nhóm - Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượngvô tận không? Tại sao?. - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước và trong SGK để minh hoạ. * Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.. * HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm thảo luận ( HS dựa vào SGK; các tranh ảnh ,...đã chuẩn bị và liên hệ với thực tế ở địa phương, gia đình HS) theo các câu hỏi gợi ý: - Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. - Than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là các nguồn năng lượng vô hạn. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người.. - Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ? - HS thảo luận theo nhóm 2 - Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu ? * Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chung cả lớp. chất đốt trong sinh hoạt. - Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? - Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. 58 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B. Toán HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị trước một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được. Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp hoạt động để tự hình thành biểu tượng HHCN và HLP: - GV giới thiệu các mô hình trực quan về - HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan sát, hình hộp chữ nhật và chỉ vào các mặt , cạnh nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ bằng nhau của HHCN : + Có 6 mặt nhật. + 12 cạnh + 8 đỉnh - Yêu cầu HS đưa ra các nhận xét về hình - HS chỉ ra các mặt của hình khai triển trên hộp chữ nhật. GV tổng hợp lại để HS có bảng phụ. được biểu tượng của hình hộp chữ nhật. - Hình lập phương cũng được giới thiệu - HS đo độ dài các cạnh để nêu được các tương tự đặc điểm của các mặt của hình lập phương. + Có 6 mặt bằng nhau + 12 cạnh bằng nhau. HĐ 3. Thực hành: Bài 1: GV yêu cầu một số HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét và GV đánh HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét . giá bài làm của HS. Bài 2: Dành cho HSKG - HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính HS tự làm bài, một số HS nêu kết quả, các đúng diện tích các mặt MNPQ, ABNM, HS khác nhận xét. BCPN của hình hộp chữ nhật. - GV đánh giá bài làm của HS và nêu kết Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ quả. nhật là: AB = MN = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM = DQ = CP = BN b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích của mặt bên ABNM là: 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích của mặt bên BCPN là: 59 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B. 4 x 3 = 12 (cm2) - HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật, hình lập phương trên hình vẽ. - Nêu đặc điểm của hình lập phương và HHCN.. Bài 3: : 3. Củng cố dặn dò :. Kĩ thuật VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ ( GV dạy chuyên soạn - giảng) Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.MỤC TIÊU: Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). -Có tinh thần đoàn kết, hợp tác trong công việc. II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ, Bút dạ + bảng nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS - HS nhắc lại các bước khi lập 1 CTHĐ: Mục đích, phân công nhiệm vụ, chương trình cụ thể. - Nhận xét + cho điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - HS lắng nghe HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu - 1 HS đoc đề bài, lớp lắng nghe - HS đọc thầm lại đề bài,suy nghĩ, lựa của đề bài: chọn hoạt động để lập chương trình. - Nhắc lại yêu cầu - HS nêu đề mình chọn. - Đưa bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe của 1 CTHĐ. HĐ 2: Cho HS lập chương trình hđ: - Phát bảng nhóm cho 4 HS. - HS làm bài vào vở bài tập.4HS làm bảng nhóm. - 1 số HS đọc bài . - Lớp nhận xét - Nhận xét + khen HS làm bài tốt - Chú ý bài làm trên bảng, dựa vào đó - Chọn bài tốt nhất, bổ sung thêm để để tự chỉnh sửa CTHĐ của mình tham khảo 3.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại các bước của CTHĐ -Nhận xét tiết học,khen những HS và nhóm HS lập CTHĐ tốt. - Dặn HS làm chưa tốt về nhà làm lại. 60 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả (ND ghi nhớ ). - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ;biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). II.CHUẨN BỊ : -Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS - 1HS đọc lại đoạn văn ngắn của tiết trước. - Nhận xét, cho điểm 2- Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1 : Nhận xét : *Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - GV giao việc - Lắng nghe - Làm bài + trình bày Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh +QHT:Vì...nên thể hiện nguyên nhân- kết quả. + QHT: Vì thể hiện nguyên...kquả. bảo vệ phải cột dây. Thầy phải kinh ngạc vì chú...và có trí Vế1chỉ kquả; vế 2 chỉ nguyên nhân - Lớp nhận xét nhớ lạ thường. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng * Bài 2 : - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - HS làm bài + trình bày +Các QHT: vì, bởi vì, nên, cho nên,... +Cặp QHT: vì...nên, bởi vì... cho nên, nhờ... mà, tại vì...cho nên, do...mà Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2 : Phần Ghi nhớ : 2  3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm. HĐ 3 : Phần Luyện tập : Bài 1 : - 2 HS nối tiếp đọc nộ dung BT1, HS làm vào vở bài tập, khoanh tròn vào QHT và cặp QHT, gạch 1 gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân, gạch 2 gạch dưới vế câu chỉ kết quả. - Cho HS làm bài vào phiếu + cho HS - 3HS làm bài vào phiếu trình bày - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Bài 2 : -HS đọc to yêu cầu của BT. - 2HS giỏi làm mẫu: + Tôi phải băm bèo thái khoai vì... + Bởi gia đình nghèo nên chú phải bỏ học. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. 61 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Bài 3: - Viết 2 câu lên bảng.Gọi 2HS lên điền căp QHT. Gọi HSKG giải thích vì sao chọn cặp QHT đó ? - Nhận xét + chốt lại ý đúng - Bài 4 : (Như BT3). - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài + trình bày + Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. +Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. - Lớp nhận xét * Dành cho HSKG - HS làm vào vở bài tập Tiếng việt - Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. II. CHUẨN BỊ - GV: chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai thác được, hai bảng phụ vẽ sẵn có các hình khai triển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ : 2.Bài mới : Giới thiệu bài : HĐ 1: HD HS hình thành khái niệm về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN : - HS quan sát các mô hình trực quan về - GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK. quanh. - GV nêu bài toán về tính diện tích của - HS nêu hướng giải và giải bài toán. các mặt xung quanh - HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. GV nhận xét, kết luận. . - HS làm một bài toán cụ thể nêu trong SGK và nêu lời giải bài toán. Sxq = (a + b) x 2 x h Stp = Sxq + a x b x 2 - HS phát biểu qui tắc tính Sxq và Stp của HHCN. 62 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B HĐ 3 : Thực hành : Bài 1:. - HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV S xq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 dm2 đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải S tp = 54 + 5 x 4 x 2 = 94 dm2 bài toán. Bài 2: HS vận dụng công thức tính diện - Dành cho HSKG tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán. - GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời Bài giải: giải bài toán: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài Luyện tập. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS - 1HS đọc lại chương trình hoạt động - Nhận xét + cho điểm làm ở tiết trước 2.Bài mới : Giới thiệu bài: HĐ 1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp: - Đưa bảng phụ viết 3 đề của tiết trước - Nhận xét chung kết quả của cả lớp - 1 HS đọc to lại 3 đề bài ,lớp đọc + ưu điêm: xác định đề, bố cục,diễn đạt... thầm HĐ 2: Thông báo điểm cho HS : - Lắng nghe HĐ 3: HD HS chữa lỗi chung : - Đưa bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi HS - Quan sát mắc phải - Trả bài cho HS - Nhận bài, xem lại các lỗi - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - HS chữa lỗi trên bảng phụ - Nhận xét + chữa lại những lỗi HS chữa sai. - Lớp nhận xét 63 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> NguyÔn ThÞ TuyÕt. Gi¸o ¸n líp 5B. HĐ 4: HD HS chữa lỗi trong bài : - Cho HS đổi vở sửa lỗi - Theo dõi, kiểm tra HS làm việc HĐ 5: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, - Đổi vở cho nhau sửa lỗi bài văn hay : - Đọc những đoạn văn, bài văn hay HĐ 7: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn - Lắng nghe + trao đổi trong bài của mình cho hay hơn : - Chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại -Tự chọn 1 đoạn văn của mình và viết lại + đọc đoạn vừa viết 3,Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học + khen những HS làm tốt - Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại. Thể dục NHẨY DÂY. BẬT CAO - TRÒ CHƠI: TRỒNG HOA TRỒNG NỤ ( GV dạy chuyên soạn - giảng) Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. MỤC TIÊU : - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH. + Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội. -Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. - Căm ghét chiến tranh và biết ơn các anh hùng thương binh, liệt sĩ. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của hiệp định Giơ-ne-vơ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1 : ( làm việc cả lớp) : GV giới thiệu sơ qua về tình hình miền - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. Bắc sau chiến dịch ĐBP. + Vì sao đất nước ta bị chia cắt? - Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-nevơ. Trong thời giam Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam,... + Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm - Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính tàn sát đồng bào ta. sách “tố cộng”, “diệt cộng". Với khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót “, chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ CM và những người dân vô tội. + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá - Không còn con đường nào khác, nhân dân ta bỏ nỗi đau chia cắt? buộc phải cầm súng đứng lên. - HS chia nhóm HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm) :. 64 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×