Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.93 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Thứ hai, ngày 16 tháng 2 năm 2009. MÔN:TẬP ĐỌC:. MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu -Đọc lưu loát cả bài.Đọc đúng các từ khó .Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng. -Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người , chớ kêu căng , xem thường người khác. II.Đồ dùng dạy học: tranh minh họa SGK, bảng phụ III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Vè chim. 3 Bài mới :Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu cả bài một -Theo dõi và đọc thầm theo. lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện đọc câu -Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu. -Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. -Tìm và nêu các từ: + cuống quýt, nấp, reo lên, lấy + c) Luyện đọc đoạntrước lớp. cuống quýt, quẳng, thình lình, yêu cầu luyện đọc theo đoạn -4 hs đọc nối tiếp đọc 4 đoạn -Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: -Luyện đọc câu khó. + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu -Đọc phần chú giải. còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// ( d) Luyện đọc đoạn trong nhóm. -Nối tiếp nhau luyện đọc trong nhóm. -Theo giỏ các nhóm đọc. d) Đọc cả bài 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. đó cả lớp đọc đồng thanh. b. Hoạt động 2: Thi đua đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và - Một số HS đoc bài. - 1 HS khá đọc bài. đọc đồng thanh. e) Đọc đồng thanh - Một số HS khác đọc lại bài theo 4. Củng cố – Dặn dò (3’) hướng dẫn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2 Tiết 2 Phát triển các hoạt động (27’) 49 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài -Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? -Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? -Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn? -Gọi HS đọc đoạn 3, 4. -Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình. -Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? -Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? -Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? -Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? -Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?. - HS đọc bài. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. -Chúng gặp một thợ săn. -Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. -Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại. -HS suy nghỉ trả lòi -Gà Rừng rất thông minh.. -Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. -Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. -1HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng -Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, đọc thầm và suy nghĩ. câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? -Chồn và Gà Rừng . -Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, -Gọi HS đọc câu hỏi 5. nhanh nhẹn của Gà Rừng. -Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới b.Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện. biết ai khôn. -Em chọn tên cho câu chuyện -Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã - Câu chuyện nói lên điều gì? thông minh lại khiêm tốn và dũng 4. Củng cố – Dặn dò (3’) cảm. -Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? -Nhận xét giờ học.. MÔN: TOÁN. KIỂM TRA. MÔN: ĐẠO ĐỨC. Tiết:BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ I.Mục tiêu: -Biết một số yêu cầu đề nghị lịch sự. -Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sữ dụng những lời yêu cầu, đề ghị lịch sự. -HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đế nghị phù hợp. II.Đồ dùng dạy học: 50 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Các tấm bìa nhỏ có 3 màu đỏ, xanh, trắng. Vở bài tập Đạo đức 2. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định : (1') 2.Bài cũ: (2') 3.Bài mới: (1') giới thiệu bài Phát triển các hoạt động (27') a.Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ. -Phát phiếu học tập cho HS. -Làm việc cá nhân trên phiếu học -Yêu cầu HS đọc ý kiến 1. tập. -Y/c HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không -Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị đồng tình. với người lớn tuổi. -Kết luận: Ý kiến 1: Sai -Biểu lộ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. -Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. -Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói -Sai -Sai lời yêu cầu đề nghị, vì nhưthế là khách sáo. -Nói lời yêu cầu, đề nghị làm ta mất thời gian. -Sai -Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới nói lời đề nghị, yêu cầu. -Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng -Đúng và tôn trọng người khác. b.Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. -Y/c HS kể tự kể về một vài trường hợp em đã -Một số HS tự liên hệ các HS còn biết hoặc không biết nói lới yêu cầu, đề nghị. lại nghe và nhận xét. -Khen những HS đã biết thực hiện bài học c.Hoạt động 3: Trò chơi tập thể “Làm người lịch sự” -HS chơi trò chơi Làm người lịch -GV hướng dẫn cho HS chơi, cho HS chơi thử, sự. sau đó chơi thật. -Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. 4.Củng cố, dặn dò:(3') -Nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị bài tiết sau. Thứ ba, ngày 17 tháng 2 năm 2009. MÔN:CHÍNH TẢ. MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu -Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào hang -Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã. -Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa. 51 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẳn quy tắc chính tả III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định (1') - Hát 2. Bài cũ (3’) Sân chim. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 1.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết -GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy - Theo dõi. thọc vào lưng. -Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân -3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác vật nào? thợ săn. Đoạn văn kể lại chuyện gì? -HS kể b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Đoạn văn có 4 câu. -Trong đoạn văn những chữ nào phải viết -Viết hoa các chữ Chợt, Một, hoa? Vì sao? Nhưng, Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. -Tìm câu nói của bác thợ săn? -Có mà trốn đằng trời. -Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu -Dấu ngoặc kép. gì? c) Hướng dẫn viết từ khó HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống -GV đọc cho HS viết các từ khó. quýt, -Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: -Đọc đề bài. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp -Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập -Gọi HS nhận xét, chữa bài. hai. -Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa 4. Củng cố – Dặn dò (3’) vắng, thỏ thẻ, ngẩn -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. MÔN: TOÁN. Tiết: PHÉP CHIA 52 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu -Nhận biết được phép chia. -Biết quan hệ giữa phép nhân và chia , từ phép nhân viết thành phép chia. II.Đồ dùng dạy học: GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung - 2 HS lên bảng sửa bài 4 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Phép chia. Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. 1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 2. Giới thiệu phép chia cho 2 -GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần -GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. Mỗi phần có mấy ô? -GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới - HS lập lại. là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. -Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia cho 3 - HS lập lại. -Vẫn dùng 6 ô như trên. -GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? - HS lập lại. -Viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và - HS lập lại. phép chia -Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 -Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6:2=3 -Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6:3=2 0Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6:2=3 3x2=6 6:3=2 - HS đọc và tìm hiểu mẫu b.Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4x2=8 - HS làm theo mẫu 8:2=4 8:4=2 HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh 53 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vẽ) 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 15 : 3 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 - HS làm tương tự như bài 1. 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 Bài 2: HS làm tương tự như bài 1. 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Bảng chia 2.. MÔN: KỂ CHUYỆN. Tiết: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu -Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. -Dựa vào trí nhớ và gợi ý của kể lại từng đoạn câu chuyện . -HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: tranh minh họa SGK II. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng 3. Bài mới :Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện -Một trí khôn hơn trăm trí khôn. a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện 7' -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. -Đặttên cho từng đoạn câuchuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Mẫu: -Bài cho ta mẫu ntn? + Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo -Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả sgk lại + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn -Tên của từng đoạn truyện phải kiêu ngạo? thể hiện được nội dung của đoạn -Vậy theo em tên của từng đoạn truyện phải truyện đó. -HS suy nghĩ và trả lời. Ví dụ: thể hiện được điều gì? -Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà Chú Chồn hợm hĩnh/ Gà Rừng vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện khiên tốn gặp Chồn kiêu ngạo/ này. + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ -Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 Chồn và Gà Rừng gặp nguy HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau hiểm/ + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. -Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần Sự thông minh dũng cảm của Gà HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét Rừng/ Gà Rừng và Chồn đã thoát và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. nạn ntn?/ 54 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) Kể lại từng đoạn truyện 10' Bước 1: Kể trong nhóm -GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp -Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu. -Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng.. + Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ -Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn. -các nhóm trình bày, nhận xét.. -4 HS kể nối tiếp 1 lần. -Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. -HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.. b.Hoạt động 1: HS kể chuyện c) Kể lại toàn bộ câu chuyện 10' -Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau. -1 HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi -Gọi HS nhận xét. và nhận xét. -Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. -Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2010. TẬP ĐỌC. Tiết: CÒ VÀ CUỐC. I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ khó, Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu nghĩa các từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi. -Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Chim rừng Tây Nguyên 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) 55 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫuGV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý giọng đọc vui, nhẹ nhàng. b) Luyện phát âm - lội ruộng, bụi rậm, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh, trắng phau phau,… -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. c) Luyện đọc đoạn -Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng các câu dài. Hướng dẫn giọng đọc: -Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh b.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.. - Theo dõi. -HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. -Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp -Tìm cách đọc, luyện đọc các -Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. -Cò đang làm gì? -Cò đang lội ruộng bắt tép. -Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? -Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ -Cò nói gì với Cuốc? bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? -Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? - Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép. -Cò trả lời Cuốc ntn? -Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. -Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời -Phải chịu khó lao động thì mới có khuyên, lời khuyên ấy là gì? lúc được sung sướng. -Nếu em là Cuốc con sẽ nói gì với Cò? -Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) + Con thích loài chim nào? Vì sao? -Nhận xét tiết học. - Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. MÔN: TOÁN. Tiết: BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu -Giúp HS:Lập bảng chia 2.Nhớ được bảng chia 2. -Biết giải bài toán bằng một phép chia. II.Đồ dùng dạy học:GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định (1’) - Hát 56 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bài cũ (3’) Phép chia. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2 1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 -Nhắc lại phép nhân 2 -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK) -Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? a) Nhắc lại phép chia b) Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? c) Nhận xét -Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 2. Lập bảng chia 2 -Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS nhẩm chia 2. Bài 2: Cho HS tự giải bài toán. Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng -HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào? -GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Một phần hai. -HS đọc phép nhân 2 -HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 -Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn. -HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa. -HS lập lại. -HS tự lập bảng chia 2 -HS học thuộc bảng chia 2.. HS nhẩm chia 2. -HS tự giải bài toán.. -HS tính nhẩm kết quả -Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. - HS nhận xét.. MÔN: TẬP VIẾT. Tiết: S – Sáo tắm thì mưa. I. Mục tiêu: -Viết S (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 57 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. II.Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới: Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S - HS quan sát -Chữ S cao mấy li? - 5 li -Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang. -Viết bởi mấy nét? - 1 nét -GV chỉ vào chữ S và miêu tả: - HS quan sát -GV hướng dẫn cách viết: -Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẽ 6. -Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, - HS quan sát. viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẽ 2. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết trên bảng con 2. HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. - HS đọc câu 2. Quan sát và nhận xét: HS quan sát và nhận xét -Nêu độ cao các chữ cái. -Cách đặt dấu thanh ở các chữ. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. 3. HS viết bảng con - - HS viết bảng con * Viết: : Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. - Vở Tập viết c.Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - HS viết vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 58 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ năm, ngày 27 tháng 1 năm 2010. MÔN: TOÁN. Tiết: MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu:. -Giúp HS nhận biết “Một phần hai”( qua hình ảnh trực quan) -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II.Đồ dùng dạy học: GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định (1’) -Hát 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 2. -2 HS lên bảng làm bài.Bạn nhận 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) xét. Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần hai” *Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) 10' HS quan sát hình vuông và nhận thấy: -Hình vuông được chia thành hai phần bằng - HS quan sát hình vuông nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. -Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần - HS viết: 1/2 hai. *Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được -HS lập lại. 1/2 hình vuông. -Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. b.Hoạt động 2: Thực hành 17' Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. -HS trả lời.Bạn nhận xét. -Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A) -Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình C) -Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình D) -HS lập lại. Bài 2: Hình A và C được tô màu 1/2 số ô vuông của hình đó. Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. -HS 2 dãy thi đua đoán hình - Hướng dẫn HS cách chơi. nhanh. -Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con 59 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cá. -GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập.. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU PHẨY I. Mục tiêu -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh . -Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống thành ngữ. -Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim. Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ chỉ chim chóc. - Trả lời. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) -Mở sgk, trang 35. Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài( 17') -Bài Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là -Quan sát hình minh hoạ. các loài chim thường có ở Việt Nam. Các con -3 HS lên bảng gắn từ. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò; hãy quan sát kĩ từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho từng con chim được chụp trong hình. 4- đại bàng ; 5- vẹt; -Gọi HS nhận xét và chữa bài. 6- sáo sậu ; 7- cú mèo. -Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu -Đọc lại tên các loài chim. -Cả lớp nói tên loài chim theo tay HS gọi tên. GV chỉ. Bài 2GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài -Chia nhóm 4 HS thảo luận trong tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau 5 phút đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu -Gọi các nhóm có ý kiến trước thành ngữ tục ngữ. lên gắn từ. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. a) quạ b) cú e) cắt - Yêu cầu HS đọc. c) vẹt d) khướu GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho -Chữa bài. HS hiểu: -HS đọc cá nhân, nhóm, đồng b.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài (10') thanh. Bài 3Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Điều dấu chấm, dấu phẩy vào -Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn. ôtrống thích hợp, sau đó chép lại -Gọi 1 HS lên bảng làm. đoạn văn. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. -Nhận xét, chữa bài. 60 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ - HS đọc lại bài. - Hết câu phải dùng dấu chấm. cái đầu câu được viết ntn? -Tại sao ở ô trống thứ 2, điền dấu phẩy? Chữ cái đầu câu phải viết hoa. -Vì sao ở ô trống thứ 4 điền dấu chấm? - HS trả lời. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) HS 1: Mình tớ trắng muốt, tớ - Trò chơi: Tên tôi là gì? thường bơi lội, tớ biết bay. - Nhận xét tiết học. HS 2: Cậu là thiên nga. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ :. GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ DÂN TỘC I,Mục tiêu. - Học sinh hiểu và hát được những bài hát ca ngợi quê hương. -Có ý thức và lòng say mê học hát thể hiện tình yêu quê hương đất nước. II, Chuẩn bị. -Bài hát ghi bảng phụ. III, Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ônr định: (1') 2.Bài cũ: (3') 3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động (27') a.Hoạt động 1: Hướng dẫn học hát -Nêu yêu cầu gtiờ học: Học hát : " Hát hoa bên rừng" Dân ca Gia Rai (Tây Nguyên) -Giáo viên hát mẫu bài hát 1- 2 lần. -Lắng nghe và theo giỏ. -Hướng dẫn hs hát từng câu theo lối móc -Hs hát từng câu theo hướng dẫn. -Hát theo tổ, cả lớp xích -Nhận xét uống nắn cho hs , câu nào hs hát chưa đúng cho hs hát lại -Hướng dẫn hs vỗ tay theo nhịp -Thực hành vừa hát vừa vỗ tay theo -Nhận xét chỉnh sữa cho hs. nhịp. -Các tổ thực hành biểu diễn. b.Hoạt động 2: Trò chơi " Thi làm ca sĩ" -Tổ chức cho hs thi hát trước lớp. -Các cá nhân thi hát trước lớp. -Lớp nhận xét bạn hát. -Nhận xét tuyên dương hs. IV.Củng cố , dặn dò: (3') -Nhận xét tiết học.. MÔN: CHÍNH TẢ. Tiết : CÒ VÀ QUỐC I.Mục tiêu: -Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang … hở chị trong bài Cò và Cuốc. 61 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. -Theo dõi bài viết. - Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào? -Bài Cò và Cuốc. - Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? -Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. - Cuốc hỏi Cò điều gì? -Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” - Cò trả lời Cuốc ntn? -Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì b) Hướng dẫn cách trình bày bẩn hở chị?” - Đoạn trích có mấy câu? -5 câu. - Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. -1 HS đọc bài. - Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu -Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch câu nào? đầu dòng. - Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu -Dấu hỏi. -Cò, Cuốc, Chị, Khi. gì? - Những chữ nào được viết hoa? -HS đọc, viết bảng lớp, bảng-con. c) Hướng dẫn viết từ khó d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Bài yêu cầu ta tìm những tiếng Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một có thể ghép với các tiếng có trong nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút bài. dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ -Hoạt động trong nhóm. theo yêu cầu của bài. -Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác -HS viết vào Vở Bài tập. -ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,… có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. -GV nhắc lại các từ đúng.Bài 2: Trò chơiGV -HS làm bài tập vào Vở bài tập chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết. -VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? -Tổng kết cuộc thi. 62 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.. MÔN: TOÁN. Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Giúp HS học thuộc bảng chia 2. -Biết giải bài toán có một phép chia.( trong bảng chia hai) -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh . SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Một phần hai. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động1 :Giúp HShọcthuộc bảng -HS tính nhẩm để tìm kết quả chia 2. 20' Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính của mỗi phép chia.Sửa bài. nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. -GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 12 : 2 = 6 2 x2=4 2x1=2 4 : 2=2 2 :2=1 -GV nhận xét. -HS nhận xét Bài 3: HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 -HS trình bày bài giải -2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn Bài giải nhận xét. Số lá cờ của mỗi tổ là: -2 HS lên bảng giải. HS dưới 18 : 2 = 9 (lá cờ) lớp giải vào vở. Đáp số: 9 lá cờ -HS tính nhẩm Bài 4:HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10. -HS tính nhẩm. -HS tự trình bày bài giải (như hình 3) Bài giải -GV nhận xét Số hàng có tất cả: b. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh sẽ 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số: 10 hàng thắng. 7' Bài 5: - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. - Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 -HS quan sát tranh vẽ 63 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim -2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn đang bay. nhận xét. - Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương. MÔN: TẬP LÀM VĂN. Tiết: ĐÁP LỜI XIN LỖI I. Mục tiêu -Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản. -Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. -Biết sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn phù hợp. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Đáp lời xin lỗi. Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: - Quan sát tranh. - Bức tranh minh hoạ điều gì? - Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. - Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? - Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! - Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào. - Bạn nói: Không sao. - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình - 2 HS đóng vai. huống này. - Theo, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì - Bạn rất lịch sự và thông cảm khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? với bạn. - Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc 64 Lop2.net. *Tình huống a: - HS 1: Một bạn vội, nói với.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.. bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào? HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./… - Động viên HS tích cực nói. *Tình huống b: - Không sao./ Có sao đâu./ - 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực Không có gì/ Có gì nghiêm - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./… Tình huống c tương tự b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. Bài 3Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ. - HS đọc thầm trên bảng phụ. - Đoạn văn tả về loài chim gì? - Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của - Chim gáy. - HS tự làm. mình. - 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. - Nhận xét, cho điểm HS. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS viết vào Vở Bài tập. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết:CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Nêu được một số ngành nghề chính và hoạt động sống của người dân nơi hs ở. -HS biết người những ngành nghề ở thành phố. -HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II.Đồ dùng dạy học: Một số tấm bìa gắn ghi tên nghề nghiệp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: (1') 2.Bài cũ: (3') 3.Bài mới: (1') giới thiệu bài a.Hoạt động 1:Kể tên một số nghành nghề ở thành phố. -Y/c: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên -HS thảo luận cặp đôi và trình bày một số nghành nghề ở thành phố mà kết quả. Chẳng hạn: Nghề công an, nghề công nhân….. 65 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> em biết.. -Ở thành phố cũng có rất nhiều nghành nghề khác nhau. -HS nghe, ghi nhớ.. -Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra kết luận gì? *Kết luận:Cũng như ở các vùng nông. thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều nghành nghề khác nhau. b.Hoạt động 2:Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ. -Y/c: Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: 1.Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ. 2.Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.. c.Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. -Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại nghành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?. -Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Chẳn hạn: +Nhóm 1: Nói về hình 2. 1.Hình 2 vẽ một bến cảng. Ở bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô…. qua lại 2.Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan,… +Nhóm 2: Nói về hình 3. 1.Hình 3 vẽ một khu chợ, ở đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người mua hàng tấp nập. 2.Người dân làm ở khu chợ đó có thể làm nghề buôn bán. +Nhóm 3: Hình 4 1.Hình 4 vẽ một nhà máy: Trong nhà máy đó mọi người đang làm việc hăng say. 2.Những người làm trong nhà máy đó có thể là công nhân, quản đốc,… +Nhóm 4: Hình 5. 1.Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khác,.. 2.Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng,…. -Cá nhân phát biểu ý kiến. Chẳng hạn: Nghề thợ điện – sửa chữa điện bị hỏng,…. -HS mô tả.. d.Hoạt động 4: Trò chơi “Bạn làm 67 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nghề gì? -GV dán tên một ngành nghề bấc kì sau lưng HS đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp. -HS lần lươt lên chơi trò chơi.. 4.Củng cố, dặn, dò(3') -Nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị bài tiết sau.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu:. -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 22 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 23 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 22 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 23 III.Các hoạt động chủ yếu. 1. Giới thiệu nội dung của tiết học a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 22 : (15 phút) - Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung: * Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ. *Khuyết điểm: b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 22 : ( 10 phút) - Tiếp tục rèn chữ để dự thi chữ viết đẹp học sinh cấp huyện - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra. - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt, học tốt. “ Mừng Đảng, mừng xuân” 2. Tổng kết dặn dò (7 phút) - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển. - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh. ******************&********************. 49 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×