Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 30 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30 TiÕt1: TiÕt2:. Thứ hai ngày 19 tháng 3năm 2012 TËp trung. ……………………………. TẬP ĐỌC. THUẦN PHỤC SƯ TỬ. I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn II. Đồ dùng dạy - học III. Các hoạt động dạy – học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới - Giới thiệu bài: HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh.. - Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn. - GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ : thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn : băn khoăn ở đoạn đầu (Ha-li-ma không hiểu vì sao chồng mình trở nên cau có, gắt gỏng) ; hồi hộp ở đoạn (Hali-ma làm quen với sư tử); trở lại nhẹ nhàng (khi sư tử gặp ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma, sư tử lẳng lặng bỏ đi). Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hậu, ôn tồn. HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ? +Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sư ? + Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?. -Có thể chia làm 5 đoạn: Đoạn 1 : Hi- -li- ma ….. giúp đỡ. + Đoạn 2 : Vị giáo sư ….. vừa đi vừa khóc. + Đoạn 3 : Nhưng mong muốn …. Bộ lông bờm sau gáy. + Đoạn 4 : Một tối … lặng lặng bỏ đi. + Đoạn 5 : Đoạn còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc từ khó : Ha-li-ma, Đức Ala; … - HS đọc mục chú giải sgk. - HS đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe.. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên : Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng. 607 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> với gia đình, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. - Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. - Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực hiện : sư tử vốn rất hung hãn, đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người sư tử có thể vồ ăn thịt ngay. - Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. - Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. - Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. - Vì cô mong muốn được hạnh phúc như xưa. - Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. *Nội dung : Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ cuộc sống gia đình. -Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện, tìm giọng đọc.. + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?. -GV : Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu cầu của vị Giáo sĩ.. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?. -Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi?. + Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư ? + Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ?. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: 3. Củng cố - Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện. - Qua câu chuyện này em học được điều gì ? 4.Dặn dò. -Lắng nghe. - HS học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc. …………………………... TiÕt3:. TOÁN. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 608 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/MỤC TIÊU: Biết : - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2,3) II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 6543m = …km 5km 23m = …m 2HS làm trên bảng. 600kg = … tấn 2kg 895g = … kg B/ BÀI MỚI : Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề. lần) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên trên bảng và chữa bài bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên hai Hs lên bảng làm. bảng làm. a) 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 0,3km2 = 30ha Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. Một hs đọc lại Về nhà xem lại bài. …………………………….. TiÕt4:. MĨ THUẬT: (vẽ trang trí). TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG TiÕt5:. ÂM NHẠC. HỌC HÁT BÀI DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ ………………………………………...…. 609 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 20 tháng3 năm 2012 TOÁN. TiÕt1:. ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH. I/MỤC TIÊU: Biết : - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2) II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 600000m2 = …km2 5km2 = …hm2 1HS làm trên bảng. B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề. thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên trên bảng và chữa bài bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: 1m3= 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 109cm3 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên hai Hs lên bảng làm. bảng làm. a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. Một hs đọc lại Về nhà xem lại bài. Gv nhận xét tiết học. …………………………………………………………. LỊCH SỬ. TiÕt2:. XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH. I. Mục đích – yêu cầu:. 610 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, … - Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KTbài cũ: - Vì sao nói ngày 25-4-1976 - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn là ngày vui nhất? thành sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh -Nêu những quyết định quan trọng nhất hi sinh gian khổ. Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên -Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc thành phố Sài Gòn –Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. hội khoá VI? - Những quyết định của kì họp đầu tiên, - GV nhận xét, ghi điểm . Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. -Thảo luận nhóm 4. Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây - Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. gian bao lâu. - Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ - Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có tại thị xã Hoà Bình. những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng - Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. 1994) Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho - Học sinh chỉ bản đồ. tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản - Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường - Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của dựng và gia đình họ. những người xây dựng……. *ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” Hoạt động 2: Giáo viên nêu câu hỏi: -Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? Hoạt động 3: 611 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta? -Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào? 3. Củng cố- Dặn dò. - Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.. ………………………………... TiÕt3:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ. I. Mục đích - yêu cầu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. - Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3) - Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ. II. Đồ dùng dạy – học: III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới -Giới thiệu bài: . HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. Bài tập 1 - GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. từng câu hỏi. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển Có người cho rằng: những phẩm chất để giải nghĩa từ mình lựa chọn. quan trọng nhất của nam giới là dũng *VD : cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng a) HS phát biểu được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất đến mọi người dũng cảm hoặc năng nổ. a) Em có đồng ý như vậy không? + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, b) Em thích phẩm chất nào nhất: khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến - Ở một bạn nam. mọi người). HS có thể thích nhất phẩm - Ở một bạn nữ. chất dịu dàng hoặc khoan dung. c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS em vừa chọn. giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà * Chú giải một số từ để HS tham khảo: mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải Dũng cảm : Dám dương đầu với sức nghĩa). chống đối, với nguy hiểm để làm Bài tập 2. những việc nên làm. Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên - Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm 612 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> những cái tầm thường, nhỏ nhen. Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần. Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm. Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi. Với câu hỏi a : GV hướng HS đồng tình với ý kiến đã nêu. Trong trường hợp có HS nêu ý kiến ngược lại, GV không áp đặt mà yêu cầu các em giải thích. Nếu lí lẽ của các em có sức thuyết phục thì nên chấp nhận vì HS hiểu phẩm chất nào là quan trọng của nam hay nữ đều dựa vào những cảm nhận hay được chứng kiến. Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại yêu cầu -Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai bạn. +Tình cảm: + Phẩm chất của hai nhân vật. + Phẩm chất riêng -Nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 3.Mời một HS đọc nội dung BT3 (đọc cả giải nghĩa từ : nghì, đảm) - GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập: + Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ. + Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành câu tục ngữ a hay b; giải thích vì sao. + GV nhấn mạnh : trong một số gia đình, do quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ” nên con gái bị coi thường, con trai được chiều chuộng quá dễ hư hỏng ; nhiều cặp vợ chồng phải cố sinh con trai, làm cho dân số tăng nhanh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. 3.Củng cố -Em hãy nêu những từ ngữ vừa mở rộng nam và nữ ?. tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính và nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Mari-ô. - HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến : -Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: + Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống. + Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. + Ma-ri-ô rất giàu nam tính : kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Gu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to – ôm ngang lưng bạn thả xuống nước, nhường cho bạn được sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn). + Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi thấy Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. Bài tập 3. - HS đọc theo yêu cầu. - HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của * HS nói nội dung mỗi thành ngữ: Câu a :Con trai hay gái đều quí, miễn là có nghĩa tình với cha mẹ. Câu b : Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con. Câu c : Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi, gái đảm đang). Câu d : Trai gái thanh nhã, lịch sự *- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn : không coi thường con gái, xem con nào cũng quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ cha. - Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái.. 4.Dặn dò. 614 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ..................................................................................... TiÕt4:. KHOA HỌC. SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.. I/MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : Thú là loài vật đẻ con II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 120, 121 SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ BÀI CŨ: H: Trình bày sự sinh sản của chim. 2HS trả lời. H: Chim mẹ nuôi chim con như thế nào? B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề. Vài hs nhắc lại đề bài. 2.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1:Quan sát . HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, câu hỏi. trả lời các câu hỏi sau: H: Chỉ vào bào thai trong hình và TL: bào thai của thú được nuôi ở trong cho biết bào thai của thú được nuôi ở bụng mẹ. TL: đầu, chân, mình… đâu? H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của TL : Thú con mới sinh đã có hình dạng thai mà bạn nhìn thấy. H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng giống thú mẹ. của thú mẹ và của thú con? TL : Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi H: Thú con mới ra đời được thú mẹ bằng sữa. TL : Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con. nuôi bằng gì? H: So sánh sự sinh sản của thú và của Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹ… chim, bạn có nhận xét gì? Giống: cả chim và thú đều nuôi con… Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, Gọi đại diện các nhóm trình bày bổ sung . Hoạt động 2: Làm việc cá nhân HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi Yêu cầu HS kể tên một số loài thú lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài con : thú đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu Số con trong 1 lứa Tên động vật sau : Số con trong 1 lứa Thường mỗi lứa 1 con 2 con trở lên. Tên động vật. Thường mỗi lứa 1 con 2 con trở lên. GV nhận xét ,chốt lại ý đúng. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Nhận xét tiết học. 615 Lop1.net. Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng… Hổ, chó, mèo, ….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thể dục Tiết 60: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY” I/ Mục tiêu: - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Trao tín gậy” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm- Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. .III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu 6- 10 phút - Đội hình nhận lớp: TiÕt5:. - Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai. - Ôn bài thể dục. *Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy. 2. Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : Ném bóng. 1 phút. * * * * * * * * * * * * * *. 2-3 phút - Giáo viên và cán sự điều khiển. 1 lần 1 -2 phút. 18- 22 phút - Đội hình tập luyện: 14 – 15 phút * * * * * * * - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng 7- 8 phút * * * * * * * - Gv nêu tên động tác, cho Hs tập một tay (trên vai). luyện. - Hs tập luyện theo hướng dẫn của Gv. - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng 7- 8 phút - Gv quan sát, sửa sai. - Gv nêu tên động tác, làm mẫu hai tay (trước ngực). cho Hs nhớ động tác, cho Hs tập luyện. - Gv quan sát, sửa sai. * Chơi trò chơi “Trao tín gậy” 5- 6 phút - Gv nêu tên trò chơi. - GV cùng HS nhắc lại cách chơi. - HS chơi chính thức có thi đua 3. Phần kết thúc 4- 6 phút trong khi chơi. - Đứng vỗ tay và hát. - Đội hình kết thúc: ……………………………………………………………………………………………. TiÕt1:. Thứ tư ngày21 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC. TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 616 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc. II. Đồ dùng dạy – học: III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm -HS đọc và trả lời câu hỏi. thân với sư tử? + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 2.Bài mới -Lắng nghe. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài. - 1 học sinh đọc. - YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của - HS quan sát tranh. họa sĩ Tô Ngọc Vân). GV giới thiệu thêm tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có). - Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). -Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn. - 4 học sinh đọc nối tiếp. -Giúp hs luyện đọc đúng một số từ ngữ -Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, khó. lấp ló bên trong, sống lưng,… - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những - 1 học sinh đọc chú giải: áo cánh, phong từ ngữ khó được chú giải sau bài cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y - YC HS luyện đọc theo cặp. phục. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc nhẹ - HS luyện đọc theo cặp. nhàng, cảm hứng ca ngợi, Tự hào về chiếc áo dài Việt Nam; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló, kết hợp hài hòa, đẹp - HS lắng nghe. hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát,…). - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn - Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm - Mời một HS đọc lại cả bài. màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo. -Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong - Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền -Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, dài cổ truyền? không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. - Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía 617 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Ý các đoạn này nói lên điều gì ? -Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam? GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việy Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn. -Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài?. *Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN -Ý đoạn này nói lên điều gì? -Gọi 1 hs đọc lại bài tìm hiểu nội dung của bài. -Bài văn nói lên điều gì ? HĐ3: Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm. 3.Củng cố 4. Dặn dò. -Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.. trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. *Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài. HS phát biểu, VD : Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài… -Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng. - HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình. -1 hs đọc. *Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm.. TOÁN. TiÕt2:. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo). I/MỤC TIÊU:. Biết : - So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. - Làm các BT 1, 2, 3 (a). HSKG: BT3b II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 600000m3 = …km3 5km3 = 1HS làm trên bảng. …hm3 B/ BÀI MỚI : 618 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài, Kết quả: a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2 bài và chữa bài trên bảng. 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm Lớp nhận xét, sửa chữa: vào vở, trên bảng và chữa bài Chiều rộng của thửa ruộng là: 2 3. 150  = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150  100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60  150 = 9000 (kg) 9000kg = 9tấn ĐS: 9tấn Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: vào vở, trên bảng và chữa bài Thể tích của bể nước là: 4  3  2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30  80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000l b) Diện tích đáy của bể là: 4  3 = 12 (m2) C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: Gv nhận xét tiết học. 24 : 12 = 2 (m) Về nhà xem lại bài. ĐS: a) 24000l; b) 2m ……………………………………………………………. TiÕt3:. TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ BÀI CŨ: Kiểm tra 1 HS. 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần GV nhận xét cho điểm trước. 619 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2.Ôn tập: Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1. GV chốt ý đúng. 2 HS đọc lại đề. 2HS đọc. 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: +Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều +Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều +Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm +Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so nêu miệng bài làm. GV nhận xét chấm 1 số đoạn sánh tiếng họa mi như điệu đàn… C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu GV nhận xét. miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa. Dặn HS xem trước bài tiếp theo.. …………………………….. TiÕt4:. Tiết 59: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”. I/ Mục tiêu: - Ôn ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm- Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu 6- 10 phút - Đội hình nhận lớp: 620 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai. - Ôn bài thể dục. *Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy. 2. Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : Ném bóng. 1 phút 2-3 phút. - Giáo viên và cán sự điều khiển. 1 lần 1 -2 phút 18- 22 phút 14 – 15 phút - Đội hình tập luyện:. - Học cách cầm bóng bằng một tay 2- 3 phút (trên vai). - Học ném bóng vào rổ bằng một 12- 13 phút tay (trên vai). * Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. 5- 6 phút. 3. Phần kết thúc .. 4- 6 phút. TiÕt5:. * * * * * * * * * * * * * *. * * * * * * * * * * * * * * - Gv nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích. - Hs tập đồng loạt. - Gv theo dõi, sửa sai cho Hs. - Gv nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích. - Hs tập luyện theo hướng dẫn của Gv. - Gv nêu tên trò chơi. - GV cùng HS nhắc lại cách chơi. - HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi. - Đội hình kết thúc:. KĨ THUẬT. LẮP RÔ BỐT (tiết 1) I/ MỤC TIÊU HS cần biết : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt tương đối chắc chắn. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt. - HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt lắp chắc chắn, tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu rô-bốt lắp sẵn. - Bộ lắp hgép mô hình kĩ thuật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - hs chuẩn bị bộ lắp ghép 2. Lên lớp. */ Giới thiệu bài. - Người ta sản xuất rô-bốt ( còn gọi là 621 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> người máy) để giúp việc nhà hoặc làm một số công việc khó khăn trong nhà mày , trong hầm mỏ... */ Hoạt động1: Quan sát nhận xét mẫu. - GV cho hs quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. H: Để lắp rô-bốt cần có mấy bộ phận? H: Hãy kể tên các bộ phận? */ Hoạt động 2: HD các thao tác kĩ thuật. a. Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV: Gọi 1-2 hs gọi tên, chọn đúng đủ các chi tiết theo bảng trong SGK. b. Lắp từng bộ phận. + Lắp chân rô-bốt. + Lắp thân rô-bốt. - Yêu cầu hs quan sát h3 để trả lời các câu hỏi. H: Dựa vào h3 em hãy cọn các chi tiết và lắp thân rô-bốt. +. Lắp đầu rô-bốt. ( h4 SGK) + Lắp các chi tiết khác. - Lắp tay,ăng ten, trục bánh xe. c. Lắp ráp rô-bốt.(h1 SGK) - Trong các bước lắp GV cần chú ý. + Khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác vào giá đỡ. + Lắp ăng ten vào rô-bốt d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.. - Để lắp rô-bốt cần có 6 bộ phận. - Chân rô-bốt , thân rô-bốt , đầu rô-bốt , tay rô-bốt , ăng ten rô-bốt , trục bánh rô-bốt .. - Các em khác quan sát bổ sung cho hoàn thiện. - HS quan sát H2a và lắp mặt trước và sau của chân rô-bốt. - Các em khác quan sát bổ sung cho hoàn thiện. - HS lên lắp các em khác nhận xét và bổ sung.. - Hs theo dõi.. - HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.. …………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 TiÕt1:. TOÁN. ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN. I/ MỤC TIÊU : HS Biết : - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ. 622 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3. HSKG: BT2 (cột 2); BT4 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, Nhận xét. chẳng hạn: Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này. 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm ngày đó)… vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài HS nêu cách đổi) vào vở. Vài HS lên bảng làm bàilớp chữa bài: a) 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b) 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút… Nhận xét, ghi điểm d) 90 giây = 1,5 phút Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát 2phút 45 giây = 2,75 phút… Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Gv quan sát, nhận xét đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm sửa chữa. và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và thích chữa bài. Khi Hs nêu có giải thích Nhận xét. Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : phải đi: 165km) Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian Dặn HS làm bài 2c) ở nhà 1HS đọc lại bài 1. TiÕt2:. ……………………………... LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy).. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1). - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2). II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết 1HS trả lời miệng bài tập 3a, b. trước. 623 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B/ BÀI MỚI: 1. Gtb: ghi đề bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập. GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.. Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Tác dụng Ví dụ của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận Câu b) cùng chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với Câu a) chủ-vị ngữ Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài . Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT. Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV. Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét . cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. +Sáng hôm ấy, …ra vườn. Cậu bé… Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. Có một…dậy sớm, … gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:… …Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: - … mào gà, cũng chưa… Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo: Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi - … của người mẹ, giống như … đã điền dấu câu. 2 HS đọc lại mẩu chuyện. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ . …………………………………………………………… TiÕt3:. ĐỊA LÍ. CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI. I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Nhớ tên 4 đại dương trên thế giới : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Quả địa cầu. - Bản đồ thế giới. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 624 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A/ KIỂM TRA: H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương? H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực? B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương GV cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau: H : Kể tên các đại dương trên thế giới? Tên đại Giáp với các Giáp với các dương châu lục đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương. Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung. 2 HS trả lời.. HS quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời: TL: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương Tên đại Giáp với các Giáp với dương châu lục các đại dương Thái Đại Tây Châu Á, Mĩ, Bình Dương… Đại Dương, Dương Ấn Độ Châu Á, Phi, Đại Tây Dương Đại Dương, Dương… Nam Cực Đại Tây Châu Âu, Mĩ, Ấn Độ Dương Phi, Nam Cực Dương… Bắc Châu Âu, Á, Thái Băng Mĩ Bình Dương Dương…. Hoạt động 2 : Một số đặc điểm của các đại Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. dương. Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: H: Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn nhóm 2 trả lời câu hỏi: TL : Thái Bình Dương, Đại Tây đến bé về diện tích. H: Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. nào? TL : Thái Bình Dương. Yêu cầu HS đọc bài học SGK. 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK. C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : H: Lục địa châu Phi có chiều cao như thế 1 HS trả lời . nào so với mực nước biển ? Dặn HS chuẩn bị bài sau TiÕt4: CHÍNH TẢ. (Nghe- viết) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI. I/ MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai VD : in-tơ-nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3) 625 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài HS theo dõi trong SGK. 2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả. 1HS đọc to bài chính tả. GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai. H: Đoạn văn kể điều gì? TL: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con, 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp nháp: in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy. Cho hs đọc lại các từ vừa viết. HS đọc từ khó. Gv lưu ý hs cách trình bày đoạn văn. Hs lắng nghe. GV đọc cho HS viết bài. HS viết chính tả . GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả HS đổi vở soát lỗi . GV chấm khoảng 5 bài. GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại Bài tập 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, cho hs các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết lần lượt HS nêu ý kiến. hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh viết. hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. HS đọc lại các tên đã viết đúng. *Tên các huân chương, danh hiệu, giải Cho hs đọc lại các tên đã viết đúng. thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm trình bày miệng. đôi và trình bày miệng kết quả: a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công là huân chương cho … trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: chương cho … trong lao động sản xuất. Nhận xét chung tiết học. Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở. TiÕt5: 626 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. I. Mục đích, yêu cầu - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng. - Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể. II .Đồ dùng dạy - học - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - Bảng lớp viết đề bài. III .Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới - Giới thiệu bài : Trong tiết KC tuần trước, các em đã nghe thầy (cô) kể một câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi. Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai là người tìm được câu chuyện hay ; ai KC hấp dẫn nhất. GV HS HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện -Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề -Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp. bài Đề bài:Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về GV gạch dưới những từ cần chú ý một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1. - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). -GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở -VD : Tôi muốn kể với các bạn câu nhà cho tiết học này như thế nào theo chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu nhau nói trước lớp tên câu chuyện các chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là 627 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×