Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.95 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. Ngày dạy :……………………………………. Tuần 1 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. II. Giáo dục kỹ năng sống : Giúp HS biết : - Thể hiện sự cảm thông đối với chị Nhà Trò. - Xác định giá trị : Nhận biết được tấm lòng thương yêu và giúp đỡ người khó khăn của Dế Mèn. - Tự nhận thức về bản thân : Sống không nên ức hiếp ai, cần phải biết thương yêu, giúp đỡ mọi người trong khả năng của mình. III. Các phương pháp : Lắng nghe, chia sẻ, trình bày, thảo luận. IV. Thiết bị - Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. - Học sinh: Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài. V. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : 1’ 2. Bài mới : 30’ Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’) MT : Đọc rành mạch, trôi chảy. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của - Đọc nối tiếp: + Đoạn 1: Một hôm…...vẫn khóc. bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho + Đoạn 2: Nức nở mãi...ăn thịt em. HS. + Đoạn 3: Còn lại. - Theo dõi. - Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ. - cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm, lương ăn, ăn hiếp, mai phục. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Đọc. - GV đọc mẫu. - Nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’) MT : HS Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH: Tìm - Đọc và trả lời: Chị Nhà Trò đã bé nhỏ những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ….chẳng bay được xa. ớt. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào ? Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và tìm những chi tiết cho thấy : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn?. - Đọc và tìm chi tiết: Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. - Nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Hành động: Xòe cả hai càng ra dắt Nhà Trò đi. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài. - Đọc. - Nêu một số hình ảnh nhân hóa mà em - Nêu. thích. - Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với - Phải có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực chúng ta điều gì? người yếu. GDKNS : Chúng ta sống cần phải biết Lắng nghe. thương yêu và giúp đỡ những người gặp khó khăn. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm (10’) MT : Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Gọi HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. - Đọc. - GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. - Nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc ghép đôi. - Luyện đọc. - Gọi HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động nối tiếp : (4’) - Nêu lại bài vừa học. Nêu. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Mẹ ốm. Lắng nghe. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. Ngày dạy :……………………………….. CHÍNH TẢ (nghe – viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT 2a / b. - Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: VBT Chính tả. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : 1’ 2. Bài mới : 30’ Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Viết chính tả (20’) MT : Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Gọi 1 HS đọc đoạn từ “Một hôm...vẫn khóc” trong bài “Dế Mèn bênh vực kẻ - 1 HS đọc, dưới lớp đọc thầm. yếu”. - Đoạn trích cho em biết điều gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò và hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - Nêu: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm - Đọc và viết. được. Viết chính tả : - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. - Nghe đọc và viết bài. Thu, chấm, chữa bài : - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Soát lỗi. - Thu chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả (10’) MT : Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT 2a / b. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài. - GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải - Chữa bài. a) lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc nịch, đúng. lông mày – lòa xòa, làm cho. b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. lạch bạch đi kiếm mồi. + Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. 3. Hoạt động nối tiếp : (4’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Mười năm cõng bạn đi học. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. Ngày dạy : …………………………………….. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Nắm được nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). - HS khá, giỏi giải được câu đố BT2 (mục III). II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : 1’ 2. Bài mới : 30’ Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ : (20’) MT : Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Nắm được nội dung ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu - HS đọc thầm và đếm số tiếng: Câu tục tục ngữ có bao nhiêu tiếng. ngữ có 14 tiếng. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng. - Đếm thành tiếng: Bầu - ơi - thương - lấy - bí - cùng: có 6 tiếng. Tuy - rằng - khác - giống - nhưng - chung một - giàn: có 8 tiếng. - Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại - HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ - âu cách đánh vần tiếng bầu. bâu - huyền - bầu. - Gọi HS lên bảng ghi cách đánh vần - Thực hiện. tiếng bầu. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng. - GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ. - Quan sát. - Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là - Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm đầu, những bộ phận nào? vần, thanh. - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại - Phân tích cấu tạo của từng tiếng. của câu thơ bằng cách kẻ bảng. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Lên bảng chữa bài. - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - Trả lời. Cho ví dụ? Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. - Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu? Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ SGK. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT chính tả (10’) MT : Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). - HS khá, giỏi giải được câu đố BT2 (mục III). Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu mỗi bàn 1HS phân tích 2 tiếng. - Gọi HS lên bảng chữa bài. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu suy nghĩ và giải đố. - Gọi HS trả lời và giải thích.. - Bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu. - Đọc.. - Đọc. - Phân tích vào vở. - Chữa bài. - Đọc. - Suy nghĩ. - Trả lời.. - GV nhận xét, chốt lại: Đó là chữ sao, vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao, ao là chỗ bơi của các loài vịt. 3. Hoạt động nối tiếp : 4’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập về cấu tạo của tiếng. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. Ngày dạy :………………………………………. KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu : - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hồ Ba Bể. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Bài mới : (31’) 2.1. Giới thiệu bài : (1’) 2.2. Các hoạt động : (30’) Hoạt động 1 : GV kể chuyện. (10’) MT : HS Nghe – nắm được nội dung câu chuyện theo tranh minh họa và trả lời câu hỏi. - GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm - Nghe kể. hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh - Theo dõi. minh họa phóng to trên bảng. - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, - Giải thích theo ý hiểu. giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ. - Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm cốt truyện: - Quan sát và trả lời: + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? + Không biết từ đâu đến. Trông gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối, luôn miệng kêu đói. + Mọi người đối xử với bà ra sao? + Mọi người đều xua đuổi bà. + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? + Mẹ con bà góa. + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? + Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Một con giao long xuất hiện. + Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà góa điều + Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ gì? con bà góa một gói tro và hai mảnh vỏ trấu. + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra? + Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả + Mẹ con bà góa đã làm gì? mọi vật đều chìm nghỉm. + Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào? + Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. + Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một đảo nhỏ giữa hồ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể từng đoạn (10’) MT : HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. - GV chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3 : Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện (10’) MT : HS kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất. - GV cho điểm. 3. Hoạt động nối tiếp : (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Kể chuyện đã nghe đã đọc.. - Chia nhóm, kể lại từng đoạn. - Trình bày.. - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Thi kể. - Nhận xét.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. Ngày dạy : ………………………………. TẬP ĐỌC MẸ ỐM I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Hiếu thảo, biết ơn công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. II. Giáo dục kỹ năng sống : GDHS biết : - Thể hiện sự cảm thông với người bạn có mẹ bị ốm. - Xác định giá trị : Tấm lòng hiếu thảo và biết ơn cha mẹ. - Tự nhận thức về bản thân : Hiếu thảo, biết ơn công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. III. Phương pháp : Trình bày, lắng nghe, thảo luận, chia sẻ. IV. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. - Học sinh: Tập thơ Góc sân và khoảng trời – Trần Đăng Khoa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi HS lên bảng đọc đoạn 3 bài Dế Mèn - 2HS lên bảng. bênh vực kẻ yếu và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : (27’) 3.1. Giới thiệu bài : (1’) 3.2. Các hoạt động : Hoạt động 1 :Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (16’) MT : Đọc rành mạch, trôi chảy. Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. a) Luyện đọc - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc các khổ - Đọc nối tiếp theo khổ thơ. thơ của bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho - Theo dõi. HS. - Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ. - cơi trầu, Truyện Kiều, y sĩ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Đọc. - GV đọc mẫu. - Nghe. b) Tìm hiểu bài Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. - Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì?. - Mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm, lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2, TLCH: - Đọc và trả lời: Mẹ bạn nhỏ bị ốm: lá Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ ốm gì? không ăn được; Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc, ruộng vườn vắng bóng Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay mẹ, mẹ nằm trên giường vì rất mệt. Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm - Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày; Truyện thì lá trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn sẽ Kiều sẽ được mẹ lật mở từng trang để như thế nào? đọc; ruộng vườn sớm trưa sẽ có bóng mẹ làm lụng. - Cụm từ: Lặn trong đời mẹ có ý nghĩa gì? - Trả lời theo ý hiểu. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3, TLCH: - Những câu thơ: Mẹ ơi! Cô bác xóm Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối làng đến thăm; Người cho trứng, người với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua cho cam; Và anh y sĩ đã mang thuốc những câu thơ nào? vào. - Những việc làm đó cho em biết điều gì? - Tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng đậm đà, đầy nhân ái. - Đọc thầm các khổ thơ còn lại và cho biết: - HS tiếp nối nhau trả lời. Những câu thơ nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? Vì sao em cảm nhận được điều đó? - Vậy bài thơ muốn nói với các em điều - Nêu. gì? GDKNS : Hiếu thảo, biết ơn công lao sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ là bổn phận và trách nhiệm của người làm con. Hoạt động 2 : Học thuộc lòng bài thơ (10’) MT : HS thuộc bài thơ. - HS nối tiếp đọc bài thơ. - GV hướng dẫn - Đọc (mỗi em 2 khổ) đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - Luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5 của bài. - Thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài - Thi đọc HTL thơ GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động nối tiếp : (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo).. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. Ngày dạy : ……………………………. TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. Mục tiêu - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). - Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hồ Ba Bể. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Bài mới : (31’) 2.1. Giới thiệu bài : (1’) 2.2. Các hoạt động : (30’) Hoạt động 1 : Thực hiện yêu cầu BT1 và BT2. (10’) MT : HS Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Bài 1 : - Đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS kể. - Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ - Thực hiện. Ba Bể. - Chia HS thành các nhóm, thực hiện các yêu - Trình bày. cầu ở BT1. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2 : - GV treo bảng phụ bài Hồ Ba Bể. - Yêu cầu HS đọc. + Bài văn có những nhân vật nào? - Theo dõi. + Bài văn có những sự kiện nào xảy ra đối - Đọc. + Bài văn không có nhân vật. với nhân vật? + Bài văn giới thiệu gì về hồ Ba Bể? + Bài văn không có sự kiện nào xảy ra. + Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, bài + Giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều nào là văn kể chuyện? Vì sao? dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể. + Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện. Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà là Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. - Theo em, thế nào là kể chuyện? Hoạt động 2 : Đọc ghi nhớ (10’) MT : HS đọc ghi nhớ và hiểu nội dung của bài. - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa. Hoạt động 3 : Luyện tập (12’) MT : Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - Gọi HS đọc câu chuyện của mình. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS nối tiếp trả lời. - GV kết luận. 3. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Nhân vật trong truyện.. bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. - Trả lời.. - Đọc. - Lấy ví dụ.. - Đọc. - Làm bài. - Đọc. - Đọc. - 3 – 5 HS trả lời.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. Ngày dạy : …………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu : - Hiểu được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, 3. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi HS lên bảng phân tích cấu tạo của - 2 HS lên bảng làm bài. tiếng trong các câu: Ở hiền gặp lành và Uống nước nhớ nguồn. - GV nhận xét, cho điểm, 3. Bài mới : (28’) 3.1. Giới thiệu bài : (1’) 3.2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS phân tích cấu tạo của tiếng. (10’) MT : Hiểu được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. Bài 1 : - Chia HS thành các nhóm nhỏ. - Chia nhóm. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẫu. - Đọc. - Phát giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho các - Nhận đồ dung học tập. nhóm. - Yêu cầu HS thi phân tích trong nhóm. - Làm bài trong nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. - Dán phiếu và trình bày. - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hiện BT2, BT3.(18’) MT : Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, 3. HS khá – giỏi thực hiện được BT4, 5. Bài 2 - Đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Lục bát. + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào? + Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với + Trong câu tục ngữ hai tiếng nào bắt vần nhau, giống nhau cùng có vần oai. với nhau? Bài 3 - Đọc. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Làm bài. + Cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh, nghênh nghênh. + Các cặp vần giống nhau không hoàn toàn: choắt – thoắt. + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: xinh xinh – nghênh nghênh. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4 (HSK-G) - Qua hai bài tập trên, em hiểu thế nào là - Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng hai tiếng bắt vần với nhau? có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, - Tìm. thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau. Bài 5(HSK-G) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài. Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út. Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú. Dòng 3, 4: Để nguyên thì đó là chữ bút. 3. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. Ngày dạy : …………………………………. TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1- mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2 – mục III). II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm - HS trả lời. nào? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : (28’) 3.1. Giới thiệu bài : (1’) 3.2. Các hoạt động : (27’) Hoạt động 1 : Nhận xét phần tìm hiểu bài (10’). MT : Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc. - Yêu cầu HS nói tên những truyện mới - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ học. Ba Bể. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Làm bài. - Gọi HS trình bày. - Trình bày: a) Nhân vật là người: hai mẹ con bà nông dân, bà cụ ăn xin, những người dự lễ hội (Sự tích hồ Ba Bể). b) Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...): Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu); giao long (Sự tích hồ Ba Bể). - GV nhận xét, kết luận. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - Đọc. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về tính cách của - Nêu: + Dế Mèn khảng khái, có lòng thương các nhân vật và căn cứ để có nhận xét đó. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. + Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào việc cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. * Ghi nhớ - Gọi HS đọc Ghi nhớ. Hoạt động 2 : Luyện tập (17’) MT : Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1- mục III). Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2 – mục III). Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc thầm, quan sát tranh minh họa. - Yêu cầu HS trao đổi, TLCH: + Nhân vật trong câu chuyện là những ai? + Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu? + Vì sao bà có nhận xét như vậy?. - Đọc.. - Đọc. - Đọc và quan sát. - HS trả lời: + Là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chiôm-ca và bà ngoại. + HS trả lời. + Là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc. - GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận các - Thực hiện. hướng sự việc có thể xảy ra. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thi kể. - Thi kể - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Kể lại hành động của nhân vật. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. Ngày dạy :……………………………………….. TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu 1. Đọc : - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 2. Hiểu : - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn. II. Các kỹ năng sống cơ bản : - Thể hiện sự cảm thông vớ chị Nhà Trò trong thân phận yếu đuối. - Xác định giá trị : Sự can đảm của Dế Mèn. - Tự nhận thức về bản thân : Biết giúp đỡ bạn và người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. III. Thiết bị - Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. - Học sinh: Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động : a/ Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Mẹ - 2 HS lên bảng. ốm và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét, cho điểm. b/ Bài mới : (1’) - Giới thiệu bài 2/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (17’) MT : Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. a) Luyện đọc - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của - Đọc nối tiếp: + Đoạn 1: Bọn nhện...hung dữ. bài. + Đoạn 2: Tôi cất tiếng...giã gạo. + Đoạn 3: Còn lại. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho - Theo dõi. HS. - Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ. - chóp bu, nặc nô,... - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Đọc. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. - GV đọc mẫu. - Nghe. b) Tìm hiểu bài Câu 1 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH: Trận địa - Đọc và trả lời: Bọn nhện chăng tơ kín mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, nào? tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. Câu 2 - Đọc thầm và trả lời: Dế Mèn chủ động - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, TLCH: Dế hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. Câu 3 - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH: - Đọc và trả lời: + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện + Dế Mèn phân tích theo cách so sánh nhận ra lẽ phải? để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng. + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống nào? cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Câu 4 - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, chọn danh - Danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hiệu thích hợp cho Dế Mèn. hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. - Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với - Nêu. chúng ta điều gì?(GDKNS) Hoạt động 2 : Đọc diễn cảm (10’) MT : Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Gọi HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. - Đọc. - GV đọc mẫu đoạn 3 của bài. - Nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc ghép đôi. - Luyện đọc. - Gọi HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. 3/ Hoạt động nối tiếp : (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Truyện cổ nước mình.. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. Ngày dạy : …………………………………………. CHÍNH TẢ (nghe – viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu : - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tập BT 2 và BT 3a / b. - Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: VBT Chính tả. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động : a/ Kiểm tra bài cũ : (5’) - 2 HS lên bảng, cả lớp viết nháp. - Gọi HS lên bảng viết các tiếng có phụ âm đầu l / n: nung nấu, long lanh, nôn nao, lung linh. - GV nhận xét, cho điểm. b/ Bài mới : (1’) - Giới thiệu bài 2/ Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết chính tả (20’) MT : Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Gọi 1 HS đọc bài Mười năm cõng bạn đi - 1 HS đọc, dưới lớp đọc thầm. học. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết - Nêu: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên chính tả. Quang, Đoàn Trường Sinh... - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm. - Đọc và viết. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. - Nghe đọc và viết bài. * Thu, chấm, chữa bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Soát lỗi. - Thu chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT chính tả (8’). MT : Làm đúng bài tập BT 2 và BT 3a / b. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc. - Yêu cầu HS đọc thầm lại truyện vui Tìm - Đọc thầm và làm bài. chỗ ngồi, suy nghĩ làm bài. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch bài dạy – Lớp 4.. - GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc đầu bài. - Gọi 2 HS đọc câu đố. - Yêu cầu cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố. - GV kết luận. 3/ Hoạt động nối tiếp : (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Cháu nghe câu chuyện của bà.. - Chữa bài: Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem. - Đọc. - Đọc câu đố. a) sáo – sao. b) trăng – trắng.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Nguyễn Thị Tuyết Trinh. Trường TH Tân Tiến. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>