Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.12 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học số 1 HẢI BA. Năm học:2009-2010. TUẦN 26 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010. TẬP ĐỌC BÀN TAY MẸ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Yêu nhất: (ât âc), nấu cơm. Rám nắng: (r d, ăng ăn) Xương xương: (x s) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Giáo án lớp 1A. 122 Lop1.net. Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.. Học sinh nhắc lại. Có 3 câu. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần an, at. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi: 1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? 2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu. Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Năm học:2009-2010 Nghỉ hơi. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Bàn, Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm) Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at. 2 em.. Bàn tay mẹ. 2 em. Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn? Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Giáo án lớp 1A. 123 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA. Năm học:2009-2010. Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I.Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 . II.Đồ dùng dạy học: -4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Sửa bài KTĐK. Nhận xét về bài KTĐK của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Giới thiệu các số từ 20 đến 30 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”. Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”. Hai mươi ba được viết như sau : 23 Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”. Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”. 24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”. 25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. *Giới thiệu các số từ 30 đến 40 Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30). Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35. *Giới thiệu các số từ 40 đến 50 Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45. Giáo án lớp 1A. Hoạt động HS Học sinh lắng nghe và sửa bài tập. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba).. 5 - >7 em chỉ và đọc số 23. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30. Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai), … , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba mươi). Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, ……… , 29 Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 30 đến 40. Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt), 32 (ba mươi hai), … , 39 (ba mươi chín), 40 (bốn mươi). Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34, ……… , 39. 124 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA. Năm học:2009-2010. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 40 đến 50. Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt), 42 (bốn mươi hai), … , 49 (bốn mươi chín), 50 (năm mươi). Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả. Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 20 đến 50.. Thủ công CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1). I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông. -Cắt dán được hình vuông theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để học sinh nhớ lại khi thực hiện. Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công. Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.. Giáo án lớp 1A. 125 Lop1.net. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạhn 7 ô. Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô.. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA. Năm học:2009-2010 A. 4.Củng cố: Thu bài chấm 1 số em. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…. B. D. C. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông.. Chuẩn bị tiết sau. BUỔI CHIỀU TOÁN:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố cho HS một số dạng toán đã học - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV HS làm bài vào vở BT toán trang 31,32 GV viết bài tập lên bảng. Lưu ý Bài 4 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét Nhận xét giờ học. Hoạt động HS Lấy VBT ,tự làm bài - Học sinh làm lần lượt từng bài - HS tìm số thích hợp để điền ở bài 1,2 - HS QS và viết số ở bài 3. TIẾNG VIỆT.. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 25,26 II. Các hoạt động dạy -học:. Giáo án lớp 1A. 126 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA. Năm học:2009-2010. Hoạt động GV. Hoạt động HS. Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn đọc lại toàn bài - Trò chơi: Thi tìm từ nhanh Luyện làm bài tập: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBTTV - Lưu ý H viết câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ - GVchấm, chữa, nhận xét. HS luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm. Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân các nhóm HS tìm tiếng có vần an ,at HS lấy vở BTTV và HS tự làm bài.. TẬP VIẾT:. LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu: Hướng dẫn H luyện viết bài bàn tay mẹ II. Các hoạt động dạy -học: 1.H đọc lại bài, tìm tiếng có vần dể viết sai 2.H viết bảng con tiếng khó 3.Gv đọc, H viết vào vở 4.Gviên theo dõi ,hướng dẫn thêm. 5.Chấm bài ,nhận xét. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010. Chính tả (tập chép) BÀN TAY MẸ. I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh ? II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GIÁO VIÊN. Hoạt động HS. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Giáo án lớp 1A. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 127 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.. Năm học:2009-2010 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của Học sinh viết vào bảng con các tiếng học sinh. hay viết sai. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của của giáo viên. đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK Học sinh tiến hành chép bài vào tập để viết. vở. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn viết. của giáo viên. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Điền vần an hoặc at. Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Điền chữ g hoặc gh giống nhau của các bài tập. Học sinh làm VBT. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào giữa các nhóm. chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Giải. Kéo đàn, tát nước Nhà ga, cái ghế. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. nghiệm bài viết lần sau.. Tập viết TÔ CHỮ HOA C I.Mục tiêu :. Giáo án lớp 1A. 128 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Năm học:2009-2010 -Giúp HS biết tô chữ hoa C. -Viết đúng các vần an, at, các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giưã các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn: -Chữ hoa: C đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết các từ: sao sáng, mai sau. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng các từ: sao sáng, mai sau. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa C trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng (đọc, quan sát, viết). phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. 3.Thực hành : Thực hành bài viết theo yêu cầu của Cho HS viết bài vào tập. giáo viên và vở tập viết. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Hỏi lại nội bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, chữ C viết các vần và từ ngữ. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Tập viết TÔ CHỮ HOA D - Đ I.Mục tiêu : Giáo án lớp 1A. 129 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Năm học:2009-2010 -Giúp HS biết tô chữ hoa D, Đ. -Viết đúng các vần anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa: D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập Bàn 7, 8 nạp bài để kiểm tra chấm viết, chấm điểm 4 em. điểm. Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt 2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ. thóc. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ, tập Học sinh quan sát chữ D,Đ hoa trên viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong bảng phụ và trong vở tập viết. các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ cái hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu Học sinh quan sát giáo viên tô chữ D, quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ Đ hoa trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, chữ D, Đ hoa. Giáo án lớp 1A. 130 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Năm học:2009-2010 viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt). I.Mục tiêu : - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 50 đến 69 ; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 . II.Đồ dùng dạy học: -6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học :. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 20 đến 50) Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Giới thiệu các số từ 50 đến 60 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị. Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Năm mươi tư” Làm tương tự với các số từ 51 đến 60. Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại. Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng đọc và viết được các số từ 52 đến 60. Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 20 đến 50). Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi Giáo án lớp 1A. 131 Lop1.net. Học sinh nhắc tựa. Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54 (Năm mươi tư).. 5 - >7 em chỉ và đọc số 51.. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 52 đến 60. Chỉ vào các số và đọc: 52 (Năm mươi hai), 53 (Năm mươi ba), … , 60 (Sáu mươi). Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA một”. 54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư ”. 55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi năm”. *Giới thiệu các số từ 61 đến 69 Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện VBT, gọi học sinh đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở VBT rồi đọc kết quả.. Năm học:2009-2010 Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Năm mươi, Năm mươi mốt, Năm mươi hai, …, Năm mươi chín). Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 61 đến 69. Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64, ……… , 70 Học sinh thực hiện VBT và đọc kết quả. 30, 31, 32, …, 69.. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a. Ba mươi sáu viết là 306 Ba mươi sáu viết là 36 b.. 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị 54 gồm 5 và4 Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 51 đến 69.. Đạo đức CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1). I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. -Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. -Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng. 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. -Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động học sinh. 1.KTBC: Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ định. từ nhà đến trường đúng quy định bảo Giáo án lớp 1A. 132 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Gọi 3 học sinh nêu. GV nhận xét KTBC.. Năm học:2009-2010 đảm ATGT. Học sinh khác nhận xét và bổ sung.. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng. Giáo viên chốt lại: + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại.. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại.. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.. Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010. Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt). I.Mục tiêu Giáo án lớp 1A. 133 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Năm học:2009-2010 - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 70 đến 99 ; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 . II.Đồ dùng dạy học: -9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 50 đến 69) Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Giới thiệu các số từ 70 đến 80 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị. Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Bảy mươi hai”. *Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại. Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi một”. 74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”. 75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi năm”. *Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99 Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80. Hoạt động HS Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69). Học sinh nhắc tựa. Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai).. 5 - >7 em chỉ và đọc số 71. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80. Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, …, Tám mươi). Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả.. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99. Học sinh viết : Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Câu a: 80, 81, 82, 83, 84, … 90. Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu Câu b: 98, 90, 91, … 99. trước khi làm. Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị Học sinh thực hiện VBT và đọc kết Sau khi học sinh làm xong giáo viên khắc sâu quả. Giáo án lớp 1A. 134 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Năm học:2009-2010 cho học sinh về cấu tạo số có hai chữ số. Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị. Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị 95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: vị. Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn 4.Củng cố, dặn dò: vị. Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị. Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị. Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 70 đến 99.. Tập đọc CÁI BỐNG. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khoẻ sảy, khéo sáng, đường trơn, mưa ròng - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) - Học thuộc lòng bài đồng dao. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Giáo án lớp 1A. 135 Lop1.net. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA. Năm học:2009-2010. Bống bang: (ông ong, ang an) Vài em đọc các từ trên bảng. Khéo sảy: (s x) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. ròng? Mưa nhiều kéo dài. Học sinh nhắc lại. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Có 4 câu. Luyện đọc tựa bài: Cái Bống 2 em đọc. Câu 1: Dòng thơ 1 3 em đọc Câu 2: Dòng thơ 2 2 em đọc. Câu 3: Dòng thơ 3 3 em đọc Câu 4: Dòng thơ 4 2 em đọc. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Mỗi dãy : 2 em đọc. Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài. Đọc nối tiếp 2 em. + Luyện đọc cả bài thơ: Thi đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn vần anh, ach: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ? Gánh Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach. Đọc câu mẫu trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2 em. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Cái Bống. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: 2 em. 1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. 2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng. Nhận xét học sinh trả lời. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. giáo viên. Luyện nói: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học Học sinh luyện nói theo gợi ý của sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ giáo viên: Coi em, lau bàn, quét nhà, … sung cho bạn. 5.Củng cố: Giáo án lớp 1A. 137 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Năm học:2009-2010 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, 1 học sinh đọc lại bài. xem bài mới. Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình. Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010. Chính tả (nghe viết) CÁI BỐNG. I.Mục tiêu: -HS nghe giáo viên đọc viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng giao Cái Bống. -Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. -Điền đúng chữ ng hay ngh, vần anh hoặc ach vào chỗ trống. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS 1.KTBC : Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ. Bàn tay mẹ để giáo viên kiểm tra. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và Học sinh nhắc lại. ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK. 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, viết vào bảng con (theo nhóm) Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng … và viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của của giáo viên. dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc đọc 3 lần). và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống. Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết. Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Giáo án lớp 1A. 138 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Năm học:2009-2010. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 3 và 4. Điền anh hay ach. Điền chữ ng hay ngh. Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.. Hộp bánh, cái túi xách tay. Ngà voi, chú nghé. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.. Kể chuyện CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ. I.Mục tiêu : -Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó,kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của Sói và lời người dẫn chuyện. -Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lấy lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dể bị kẻ xấu làm hại II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Một khăn quàng màu đỏ, một mặt nạ Sói cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 54 bài kể chuyện Rùa và Thỏ, xem lại tranh, đọc gợi ý dưới tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Hôm nay, các em sẽ được biết một câu Giáo án lớp 1A. 139 Lop1.net. 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.. Học sinh nhắc tựa. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Năm học:2009-2010 chuyện có tên là: Cô bé trùm khăn đỏ. Bây giờ các em nghe cô kể chuyện này nhé. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với Học sinh lắng nghe và theo dõi vào giọng diễn cảm: tranh. Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Lời Khăn Đỏ nói với Sói ngây thơ, hồn nhiên. Lời Sói lúc ngọt ngào khi dỗ Khăn Đỏ vào rừng chơi, lúc ôm đồm, lúc hăm doạ, khi giả giọng bà lão trả lời cháu. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Mẹ giao làn bánh cho Khăn Đỏ, dặn Khăn Đỏ mang bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường. + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Giáo viên nhắc nhở học sinh khi kể đoạn 1 nên thêm câu mở đầu giới thiệu Khăn Đỏ (là cô bé đi đâu cũng trùm chiếc khăn màu đỏ nên được mọi người gọi là Khăn Đỏ). Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Khăn Đỏ, Sói và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Sói, thành Khăn Đỏ. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.. Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì? 3 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1. Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 2 học sinh đóng vai Khăn Đỏ và Sói để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Học sinh khác theo dõi và nhận xét Câu chuyện khuyên các em phải biết nghe lời cha các nhóm kể và bổ sung. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. mẹ. Đi đâu không được la cà dọc đường. Câu chuyện khuyên các em đi đâu phải đi đến Học sinh liên hệ thực tế, tuyên dương nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường. các em thực hiện tốt lời dặn của cha La cà dọc đường dễ nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi mẹ. dụng. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn. Giáo án lớp 1A. 140 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA biến của câu chuyện.. Năm học:2009-2010. 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. THỂ DỤC. BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: -Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức độ tương đối chính xác. -Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón tay của hai bàn tay lạivới nhau rồi xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay khớp cảng tay và cổ tay (co hai tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều. Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi chiều. Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp 1 – 2, 1 – 2 khoảng 1 phút. Trò chơi: Do giáo viên chọn 1 phút. 2.Phần cơ bản: Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. + Lần 1: Giáo viên vừa làm mẫu vừa hô nhịp, lần 2 giáo viên chỉ hô nhịp. Xen kẻ nhận xét uốn nắn các em tập cho đều và đúng các động tác. Lần 3 tổ chức cho các em trình diễn theo tổ dưới sự điều khiển của giáo viên. + Ôn tập hợp hàng dọc giống hàng điểm số theo từng tổ. Đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng (2 -> 3 phút). Giáo án lớp 1A. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.. Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng. Từng tổ trình diễn các động tác. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn. 141 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học số 1 HẢI BA Năm học:2009-2010 + Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút. của lớp trưởng. + Giáo viên giới thiệu quả cầu. Sau đó làm mẫu và giải thích cách chơi. Tiếp theo cho học sinh dãn cách cự ly 1 -> 2 mét để học sinh tập luyện. Có thể cho học sinh tập theo đội hình Học sinh lắng nghe và thực hiện theo vòng tròn hoặc chữ U. hướng dẫn của giáo viên. Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 đến 40 mét. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi động tác 1X 8 nhịp. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành.. Học sinh xung phong thi tâng cầu, tuỳ theo số lượng học sinh xung phong để bố trí cách thi cho hợp lý. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học. BUỔI CHIỀU TOÁN:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố cho HS một số dạng toán đã học - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV HS làm bài vào vở BT toán trang 33,34 GV viết bài tập lên bảng. Lưu ý Bài 4/33/34 :ghi đ,s - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét Nhận xét giờ học. Hoạt động HS Lấy VBT, tự làm bài - Học sinh làm lần lượt từng bài - HS tìm số thích hợp để điền ở bài 1,2,3 ,4/33 và bài 1,2,3,5/34 - HS QS và nối ở bài 5 Giải bài 4/39. TIẾNG VIỆT.. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 26,27 Giáo án lớp 1A. 142 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>